Toyota C-HR dừng sản xuất ở Thái Lan, khả năng có mặt tại Việt Nam là rất khó

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Toyota C-HR đang đối mặt với nguy cơ "biến mất" khỏi thị trường trong khu vực, mặc dù vừa ra mắt thế hệ mới.

toyota c hr dung san xuat o thai lan kha nang co mat tai viet nam la rat kho

Ngay cả tại Thái Lan nơi C-HR được lắp ráp nội địa, dòng tên này cũng vừa bị khai tử và không có kế hoạch đón thế hệ mới - Ảnh: Toyota

Toyota Thái Lan đã xác nhận vào cuối tháng 8 rằng họ không có kế hoạch đưa mẫu xe Toyota C-HR thế hệ mới vào thị trường nơi họ hoạt động. Thông điệp này từ phía Toyota Thái Lan có nghĩa là Toyota C-HR đã chính thức bị ngưng sản xuất.

Phiên bản hiện tại của Toyota C-HR được giới thiệu vào tháng 3 năm 2016 và ra mắt tại Thái Lan vào tháng 1 năm 2018. Xe nhanh chóng đạt đỉnh cao trong năm đó, với doanh số bán hàng 15.930 chiếc, vượt qua cả Honda HR-V.

Tuy nhiên, sau khi Toyota Corolla Cross ra mắt tại Thái Lan vào tháng 7 năm 2020, Toyota C-HR nhanh chóng bị lãng quên. Trong khoảng thời gian chỉ 5 tháng còn lại trong năm ấy, Toyota Corolla Cross đã bán được 12.945 xe so với 3.381 xe C-HR.

Kể từ đó, Toyota Thái Lan đã ngừng sản xuất phiên bản xăng thông thường của Toyota C-HR và đầu năm 2023, họ đã không nhận đơn đặt hàng mới nữa. Vào tháng 6, họ đã hoàn thành việc giao hàng cho những đơn đặt hàng còn lại.

Phiên bản thứ hai của Toyota C-HR, được giới thiệu vào tháng 6 năm 2023, được đánh giá ban đầu là khá tốt.

Thiết kế của xe đã được cải tiến từ thế hệ trước, với vẻ ngoại hình mượt mà và không còn quá phức tạp. Các chi tiết không cần thiết đã được loại bỏ để tạo nên sự gọn gàng, chẳng hạn như việc thay đổi vị trí tay nắm cửa từ cột C (vị trí không thuận tiện cho trẻ nhỏ) sang vùng cửa.

toyota c hr dung san xuat o thai lan kha nang co mat tai viet nam la rat kho

Nội thất Toyota C-HR gần như không có điểm chung với bản cũ với phong cách hiện đại hơn nhiều - Ảnh: Toyota

Nội thất của Toyota C-HR thế hệ mới trở nên hiện đại hơn đáng kể. Các phiên bản cao cấp trang bị hai màn hình lớn kích thước 12,3 inch, trong khi phiên bản tiêu chuẩn sử dụng màn hình trung tâm 8 inch.

Xe có nhiều tùy chọn nâng cấp bên ngoài, bao gồm cả chìa khóa kỹ thuật số dựa trên smartphone, tích hợp hỗ trợ đỗ xe từ xa mà không cần người lái ngồi trong xe hoặc hệ thống Cruise Control tự động theo xe phía trước.

Tuy vậy, điểm đặc biệt nhất trên Toyota C-HR mới chính là hệ thống truyền động hybrid nằm dưới cốp xe, mang đến cho hệ thống hybrid sạc điện xuất hiện lần đầu tiên. Động cơ xăng 2.0L kết hợp với động cơ điện mang lại tổng công suất 223 mã lực và khả năng tăng tốc từ 0 lên 100 km/h trong 7,3 giây. Mẫu SUV này cũng có thể chạy tới 66km mà không cần nhiên liệu.

Các phiên bản hybrid còn lại bao gồm bản 1.8L với công suất 138 mã lực và bản 2.0L với công suất 194 mã lực.

Dù có những thay đổi đáng kể, tuy nhiên vị thế của Toyota Corolla Cross trong khu vực vẫn rất lớn và việc đưa về thị trường một chiếc C-HR mới vẫn chưa chắc sẽ mang lại lợi nhuận. Một việc có thể xảy ra là nhập khẩu C-HR từ châu Âu hoặc Nhật Bản. Điều này có thể đẩy giá của xe lên ngang với các dòng xe hạng sang cùng phân khúc.

Có thể bạn quan tâm

BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Xe và phương tiện
Thành tựu này một lần nữa khẳng định vai trò chiến lược của thị trường Việt Nam với tư cách là trụ sở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của Tập đoàn Piaggio, cũng như củng cố vị thế vững chắc của Piaggio trong phân khúc xe tay ga cao cấp cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

Xe 365
Kể từ lúc gia nhập thị trường Việt Nam với mức giá 756 triệu đồng, BYD M6 trở thành mẫu MPV thuần điện 7 chỗ rẻ nhất hiện nay. Không chỉ cắt giảm đáng kể chi phí vận hành so với xe truyền thống, mẫu MPV thuần điện này còn mang đến không gian nội thất rộng rãi, yên tĩnh tuyệt đối, ghế captain seat sang trọng và hệ thống an toàn toàn diện với pin Blade nổi tiếng thế giới.
BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

Xe và phương tiện
Với mức giá 696 triệu đồng, BYD SEAL 5 hướng tới nhóm khách hàng đang tìm kiếm một mẫu sedan tiết kiệm, vận hành linh hoạt và trang bị công nghệ toàn diện. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sở hữu hệ truyền động hybrid cắm sạc DM-i Super Hybrid, yếu tố tạo nên khác biệt rõ rệt so với các mẫu xe cùng phân khúc hiện nay.
BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

Xe 365
Sự xuất hiện của BYD ATTO 2 tại thị trường Việt Nam mở ra một hướng tiếp cận mới mẻ cho phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ. Mức giá 669 triệu đồng cùng hàm lượng công nghệ dày đặc giúp mẫu xe này trở thành lời giải thú vị cho bài toán di chuyển trong các đô thị đông đúc. BYD không chỉ mang đến một phương tiện đi lại, hãng cung cấp một không gian trải nghiệm số hóa phù hợp hoàn hảo với lối sống năng động của giới trẻ hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
25°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
19°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
15°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
27°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,230 ▲30K 15,530 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,230 ▲30K 15,530 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,230 ▲30K 15,530 ▲30K
NL 99.99 14,440 ▲160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,440 ▲160K
Trang sức 99.9 14,820 ▲30K 15,420 ▲30K
Trang sức 99.99 14,830 ▲30K 15,430 ▲30K
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,555 ▲9K 15,752 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,555 ▲9K 15,753 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲6K 1,541 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲6K 1,542 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 ▲6K 1,526 ▲1374K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 ▲594K 151,089 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 ▲450K 114,611 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 ▲85926K 103,928 ▲93576K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 ▲366K 93,245 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 ▲350K 89,125 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 ▲49787K 63,791 ▲57437K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16904 17174 17754
CAD 18542 18819 19436
CHF 32469 32853 33504
CNY 0 3470 3830
EUR 30206 30480 31504
GBP 34452 34843 35786
HKD 0 3252 3453
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14874 15461
SGD 19818 20100 20621
THB 756 820 873
USD (1,2) 26053 0 0
USD (5,10,20) 26094 0 0
USD (50,100) 26123 26142 26406
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,126 26,126 26,406
USD(1-2-5) 25,081 - -
USD(10-20) 25,081 - -
EUR 30,395 30,419 31,643
JPY 163.99 164.29 171.57
GBP 34,801 34,895 35,806
AUD 17,155 17,217 17,715
CAD 18,756 18,816 19,392
CHF 32,784 32,886 33,634
SGD 19,963 20,025 20,698
CNY - 3,686 3,792
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.48 17.19 18.5
THB 800.62 810.51 864.44
NZD 14,872 15,010 15,397
SEK - 2,797 2,886
DKK - 4,065 4,192
NOK - 2,558 2,640
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,037.83 - 6,791.3
TWD 755.29 - 911.1
SAR - 6,909.87 7,249.74
KWD - 83,538 88,538
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,126 26,406
EUR 30,256 30,378 31,522
GBP 34,622 34,761 35,741
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,537 32,668 33,592
JPY 163.17 163.83 170.91
AUD 17,085 17,154 17,717
SGD 20,013 20,093 20,660
THB 816 819 857
CAD 18,735 18,810 19,388
NZD 14,932 15,454
KRW 17.11 18.71
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26406
AUD 17083 17183 18106
CAD 18730 18830 19841
CHF 32731 32761 34344
CNY 0 3704 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30396 30426 32149
GBP 34761 34811 36574
HKD 0 3390 0
JPY 163.85 164.35 174.89
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19979 20109 20837
THB 0 785.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15550000 15550000 15750000
SBJ 13000000 13000000 15750000
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,406
USD20 26,130 26,180 26,406
USD1 23,892 26,180 26,406
AUD 17,113 17,213 18,338
EUR 30,510 30,510 31,953
CAD 18,662 18,762 20,085
SGD 20,042 20,192 21,335
JPY 164.09 165.59 170.29
GBP 34,821 34,971 35,774
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,585 0
THB 0 819 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/12/2025 11:45