Trái phiếu doanh nghiệp có thể kéo dài thời hạn nhưng không quá 2 năm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Để giải quyết các vướng mắc trên thị trường trái phiếu doanh nghiệp, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 5/3 cho phép nhà phát hành kéo dài thời giạn trái phiếu nhưng không quá 2 năm và cần nhận được sự đồng ý từ nhà đầu tư.

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 08/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.

Cụ thể, tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16/09/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP quy định: Doanh nghiệp không được thay đổi kỳ hạn của trái phiếu đã phát hành.

trai phieu doanh nghiep co the keo dai thoi han nhung khong qua 2 nam
Gỡ vướng cho trái phiếu doanh nghiệp những vẫn phải đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư.

Quy định trên đã được Nghị định 08/2023/NĐ-CP sửa đổi theo hướng cho phép doanh nghiệp được thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu nhưng phải đảm bảo một số nguyên tắc quy định.

Đối với người sở hữu trái phiếu không chấp thuận thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu thì doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm đàm phán để đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư.

Trường hợp có người sở hữu trái phiếu không chấp thuận phương án đàm phán thì doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người sở hữu trái phiếu theo phương án phát hành trái phiếu đã công bố cho nhà đầu tư (kể cả trường hợp việc thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu đã được người sở hữu trái phiếu đại diện từ 65% tổng số trái phiếu trở lên chấp thuận).

Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, thì doanh nghiệp phát hành trái phiếu có trách nhiệm: "Thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn và thực hiện các quyền kèm theo (nếu có) cho chủ sở hữu trái phiếu theo điều kiện, điều khoản của trái phiếu".

Ngoài nội dung quy định như trên, Nghị định số 08/2023/NĐ-CP bổ sung quy định: Đối với trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước, trường hợp doanh nghiệp phát hành không thể thanh toán đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, lãi trái phiếu bằng đồng Việt Nam theo phương án phát hành đã công bố cho nhà đầu tư theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, doanh nghiệp có thể đàm phán với người sở hữu trái phiếu để thanh toán gốc, lãi trái phiếu đến hạn bằng tài sản khác khi được người sở hữu trái phiếu chấp thuận.

Doanh nghiệp phát hành phải công bố thông tin bất thường và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tình trạng pháp lý của tài sản sử dụng để thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo quy định của pháp luật.

Có thể bạn quan tâm

Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Khoa học
Vivek Murthy, đại diện cơ quan Y tế Hoa Kỳ, đề xuất áp dụng biện pháp dán nhãn cảnh báo nguy cơ ung thư rõ ràng trên bao bì rượu và đẩy mạnh tuyên truyền trong cộng đồng về tác hại của rượu.
Thảm kịch Jeju Air: Những dấu hỏi về tường chắn bằng bê tông cuối đường băng

Thảm kịch Jeju Air: Những dấu hỏi về tường chắn bằng bê tông cuối đường băng

Khoa học
Thảm kịch Jeju Air là vụ tai nạn hàng không thảm khốc nhất từ trước đến nay tại Hàn Quốc, các chuyên gia an toàn hàng không đang đặt ra những câu hỏi quan trọng về tường chắn bằng bê tông ở cuối đường băng, nơi chuyến bay 7C2216 của Jeju Air đã đâm vào. Vụ tai nạn đã khiến 173 trong số 181 người trên máy bay thiệt mạng.
Năm 2024, Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy đã đấu tranh thành công gần 30.000 vụ án

Năm 2024, Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy đã đấu tranh thành công gần 30.000 vụ án

Cuộc sống số
Ngày 6/1/2025 tại Hà Nội, lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy ( C04 - Bộ Công an) tổ chức hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai công tác năm 2025. Trung tướng Nguyễn Văn Long, Thứ trưởng Bộ Công an dự và phát biểu chỉ đạo tại hội nghị.
Cuộc thi

Cuộc thi 'Tìm kiếm Đại sứ văn hóa Việt Nam quốc tế'

Cuộc sống số
Với thông điệp: Thế hệ trẻ gìn giữ, bảo tồn và phát huy tuyền thống văn hóa, lịch sử Việt Nam, cuộc thi "Tìm kiếm Đại sứ văn hóa Việt Nam quốc tế" đã thu hút hàng trăm học sinh từ các trường tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn Hà Nội tham gia.
Vinh danh 12 ứng viên xuất sắc của Cuộc thi

Vinh danh 12 ứng viên xuất sắc của Cuộc thi 'Tôi khỏe đẹp hơn 2024'

Chuyển động số
Herbalife Việt Nam vừa phối hợp cùng báo Sức khỏe và Đời sống tổ chức Lễ Trao giải cuộc thi “Tôi khỏe đẹp hơn 2024”, vinh danh 12 ứng viên xuất sắc nhất của cuộc thi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
29°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 19°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
13°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15287 15550 16174
CAD 17160 17432 18046
CHF 27290 27653 28291
CNY 0 3358 3600
EUR 25660 25916 26739
GBP 30893 31270 32204
HKD 0 3133 3336
JPY 153 157 163
KRW 0 0 19
NZD 0 13988 14576
SGD 18057 18331 18850
THB 649 712 765
USD (1,2) 25128 0 0
USD (5,10,20) 25163 0 0
USD (50,100) 25190 25223 25546
Cập nhật: 08/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,186 25,186 25,546
USD(1-2-5) 24,179 - -
USD(10-20) 24,179 - -
GBP 31,282 31,354 32,278
HKD 3,207 3,213 3,312
CHF 27,540 27,568 28,444
JPY 156.12 156.37 164.62
THB 674.79 708.36 757.68
AUD 15,586 15,610 16,098
CAD 17,470 17,494 18,024
SGD 18,258 18,333 18,960
SEK - 2,242 2,321
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,460 3,581
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 14,019 14,107 14,517
KRW 15.31 16.91 18.31
EUR 25,828 25,869 27,082
TWD 698.14 - 845.45
MYR 5,271.13 - 5,946.56
SAR - 6,641.09 6,992.54
KWD - 79,985 85,213
XAU - - 85,500
Cập nhật: 08/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210 25,220 25,540
EUR 25,751 25,854 26,948
GBP 31,083 31,208 32,166
HKD 3,201 3,214 3,318
CHF 27,392 27,502 28,351
JPY 156.98 157.61 164.33
AUD 15,489 15,551 16,054
SGD 18,277 18,350 18,857
THB 715 718 749
CAD 17,373 17,443 17,937
NZD 14,060 14,545
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 08/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25546
AUD 15413 15513 16081
CAD 17323 17423 17978
CHF 27506 27536 28409
CNY 0 3428.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25806 25906 26781
GBP 31158 31208 32318
HKD 0 3271 0
JPY 157.61 158.11 164.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14073 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18211 18341 19068
THB 0 678.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8400000 8400000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 08/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,203 25,253 25,548
USD20 25,203 25,253 25,548
USD1 25,203 25,253 25,548
AUD 15,604 15,754 16,815
EUR 26,093 26,243 27,406
CAD 17,327 17,427 18,735
SGD 18,317 18,467 18,935
JPY 157.83 159.33 163.95
GBP 31,425 31,575 32,348
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,314 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/01/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▲100K 84,900 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▲100K 84,800 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Cập nhật: 08/01/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲100K 85.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲100K 85.220 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲100K 84.550 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.240 ▲100K 78.240 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲80K 64.130 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲60K 58.150 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲70K 55.600 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲60K 52.180 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲60K 50.050 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲50K 35.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲40K 32.140 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲30K 28.300 ▲30K
Cập nhật: 08/01/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 ▲30K 8,580 ▲30K
Trang sức 99.9 8,370 ▲30K 8,570 ▲30K
NL 99.99 8,390 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Cập nhật: 08/01/2025 13:00