Việt Nam xếp vị trí thứ 16 trong danh sách 20 quốc gia giàu nhất châu Á

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo báo cáo của trang tài chính Insider Monkey, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 16 trong danh sách xếp hạng 20 quốc gia giàu nhất châu Á. Trong bảng xếp hạng này, ba quốc gia dẫn đầu là Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ.

viet nam xep vi tri thu 16 trong danh sach 20 quoc gia giau nhat chau a

Việt Nam xếp vị trí thứ 16 trong danh sách 20 quốc gia giàu nhất châu Á

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), khu vực châu Á, bao gồm 55 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã cho thấy khả năng phục hồi trong bối cảnh toàn cầu đang không ổn định. Trong số đó, Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ là ba quốc gia giàu nhất châu Á.

Dự kiến tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của các quốc gia châu Á sẽ đạt 5,3% vào năm 2023 và 5,4% vào năm 2024.

Đối với ASEAN, tốc độ tăng trưởng GDP thực tế dự kiến đạt 4,6% vào năm 2023 và 4,8% vào năm 2024. Mặc dù thấp hơn so với năm 2022, nhưng vẫn cho thấy khả năng phục hồi dựa trên dự báo của OECD.

Trong khi đó, khu vực châu Á - Thái Bình Dương được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng cao hơn, theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Để xác định danh sách các quốc gia giàu nhất châu Á, Insider Monkey đã phân tích dữ liệu về sự giàu có toàn cầu từ Tập đoàn tài chính Credit Suisse cho đến cuối năm 2021. Phương pháp sử dụng chỉ dựa trên tài sản tài chính và phi tài chính mà không tính nợ.

Tuy nhiên, Insider Monkey không xem xét các yếu tố khác góp phần vào sự giàu có tổng thể của một quốc gia, chẳng hạn như tài nguyên tự nhiên, cơ sở hạ tầng, nhân lực hoặc tiềm năng kinh tế.

Với Việt Nam, báo cáo xếp hạng nhận thấy rằng mặc dù là một quốc gia đang phát triển với thu nhập trung bình thấp, Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nổi bật, trở thành một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trong thế kỷ XXI.

Việt Nam cũng là thành viên của một số tổ chức quốc tế và liên chính phủ như ASEAN, APEC, CPTPP, Phong trào Không liên kết, OIF và WTO. Tổng tài sản của Việt Nam vào năm 2021 đạt 985 tỷ USD, đánh dấu sự giàu có của quốc gia này trong khu vực châu Á.

Xếp hạng về tổng tài sản của 20 quốc gia, vùng lãnh thổ ở châu Á

1. Trung Quốc: Tổng tài sản 85.107 nghìn tỉ USD.

2. Nhật Bản: Tổng tài sản 25.692 nghìn tỉ USD.

3. Ấn Độ: Tổng tài sản 14.225 nghìn tỉ USD.

4. Hàn Quốc: Tổng tài sản 10.149 nghìn tỉ USD.

5. Đài Loan: Tổng tài sản 5.878 nghìn tỉ USD.

6. Đặc khu hành chính Hong Kong: Tổng tài sản 3.492 nghìn tỉ USD.

7. Indonesia: Tổng tài sản 3.405 nghìn tỉ USD.

8. Iran: Tổng tài sản 2.292 nghìn tỉ USD.

9. Saudi Arabia: Tổng tài sản 2.073 nghìn tỉ USD.

10. Singapore: Tổng tài sản 1.766 nghìn tỉ USD.

11. Israel: Tổng tài sản 1.564 nghìn tỉ USD.

12. Thái Lan: Tổng tài sản 1.341 nghìn tỉ USD.

13. Thổ Nhĩ Kỳ: Tổng tài sản 1.142 nghìn tỉ USD

14. Bangladesh: Tổng tài sản 1.022 nghìn tỉUSD.

15. Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất: Tổng tài sản 994 tỉ USD.

16. Việt Nam: Tổng tài sản 985 tỉ USD.

17. Pakistan: Tổng tài sản 640 tỉ USD.

18. Malaysia: Tổng tài sản 615 tỉ USD.

19. Kuwait: Tổng tài sản 545 tỉ USD.

20. Kazakhstan: Tổng tài sản 523 tỉ USD.

Có thể bạn quan tâm

Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Giao dịch số
Cổ phiếu của Xiaomi, tập đoàn điện tử tiêu dùng Trung Quốc, đã tăng hơn 5% trong phiên giao dịch ngày 27/6, chạm mức cao kỷ lục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông. Đà tăng đến chỉ một ngày sau khi mẫu xe điện SUV mới của hãng là YU7 đã ra mắt với mức giá thấp hơn Model Y của Tesla và ngay lập tức thu hút sự quan tâm mạnh mẽ từ người tiêu dùng.
Đồ công nghệ cũ

Đồ công nghệ cũ 'lên ngôi'

Kinh tế số
Xu hướng mua sắm sản phẩm công nghệ LikeNew ngày càng được ưa chuộng nhờ mức giá hợp lý, phù hợp nhu cầu tiết kiệm chi tiêu của người tiêu dùng .
Cổ phiếu Chip châu Á tăng vọt nhờ Nvidia trở thành công ty giá trị nhất thế giới

Cổ phiếu Chip châu Á tăng vọt nhờ Nvidia trở thành công ty giá trị nhất thế giới

Giao dịch số
Đà tăng mạnh mẽ của Nvidia đang lan tỏa sang các thị trường châu Á, đặc biệt là các doanh nghiệp liên quan đến chuỗi cung ứng chip và trí tuệ nhân tạo (AI).
Nhiều ngân hàng có thể lãi đậm quý II

Nhiều ngân hàng có thể lãi đậm quý II

Kinh tế số
Lợi nhuận nhiều ngân hàng niêm yết dự báo tăng mạnh trong quý II, nhờ tăng trưởng tín dụng, kiểm soát nợ xấu và môi trường lãi suất thấp được duy trì.
POP MART gắn kết cộng đồng sưu tầm Đông Nam Á thông qua Lazada

POP MART gắn kết cộng đồng sưu tầm Đông Nam Á thông qua Lazada

Kinh tế số
Thông qua hợp tác chiến lược với Lazada, POP MART đang tạo ra những cách thức mới để gia tăng sự thích thú cho cộng đồng người sưu tầm Đông Nam Á.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
30°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
30°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
26°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
32°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
27°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
29°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
26°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 ▲110K 11,240 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 ▲110K 11,230 ▲110K
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 ▲900K 116.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 ▲890K 116.280 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 ▲890K 115.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 ▲890K 115.340 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 ▲670K 87.450 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 ▲520K 68.240 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 ▲370K 48.570 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 ▲820K 106.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 ▲540K 71.150 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 ▲580K 75.810 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 ▲610K 79.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 ▲340K 43.800 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 ▲290K 38.560 ▲290K
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,230 ▲90K 11,680 ▲90K
Trang sức 99.9 11,220 ▲90K 11,670 ▲90K
NL 99.99 10,870 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Cập nhật: 01/07/2025 18:00