Việt Nam xếp vị trí thứ 16 trong danh sách 20 quốc gia giàu nhất châu Á

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo báo cáo của trang tài chính Insider Monkey, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 16 trong danh sách xếp hạng 20 quốc gia giàu nhất châu Á. Trong bảng xếp hạng này, ba quốc gia dẫn đầu là Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ.

viet nam xep vi tri thu 16 trong danh sach 20 quoc gia giau nhat chau a

Việt Nam xếp vị trí thứ 16 trong danh sách 20 quốc gia giàu nhất châu Á

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), khu vực châu Á, bao gồm 55 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã cho thấy khả năng phục hồi trong bối cảnh toàn cầu đang không ổn định. Trong số đó, Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ là ba quốc gia giàu nhất châu Á.

Dự kiến tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của các quốc gia châu Á sẽ đạt 5,3% vào năm 2023 và 5,4% vào năm 2024.

Đối với ASEAN, tốc độ tăng trưởng GDP thực tế dự kiến đạt 4,6% vào năm 2023 và 4,8% vào năm 2024. Mặc dù thấp hơn so với năm 2022, nhưng vẫn cho thấy khả năng phục hồi dựa trên dự báo của OECD.

Trong khi đó, khu vực châu Á - Thái Bình Dương được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng cao hơn, theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Để xác định danh sách các quốc gia giàu nhất châu Á, Insider Monkey đã phân tích dữ liệu về sự giàu có toàn cầu từ Tập đoàn tài chính Credit Suisse cho đến cuối năm 2021. Phương pháp sử dụng chỉ dựa trên tài sản tài chính và phi tài chính mà không tính nợ.

Tuy nhiên, Insider Monkey không xem xét các yếu tố khác góp phần vào sự giàu có tổng thể của một quốc gia, chẳng hạn như tài nguyên tự nhiên, cơ sở hạ tầng, nhân lực hoặc tiềm năng kinh tế.

Với Việt Nam, báo cáo xếp hạng nhận thấy rằng mặc dù là một quốc gia đang phát triển với thu nhập trung bình thấp, Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nổi bật, trở thành một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trong thế kỷ XXI.

Việt Nam cũng là thành viên của một số tổ chức quốc tế và liên chính phủ như ASEAN, APEC, CPTPP, Phong trào Không liên kết, OIF và WTO. Tổng tài sản của Việt Nam vào năm 2021 đạt 985 tỷ USD, đánh dấu sự giàu có của quốc gia này trong khu vực châu Á.

Xếp hạng về tổng tài sản của 20 quốc gia, vùng lãnh thổ ở châu Á

1. Trung Quốc: Tổng tài sản 85.107 nghìn tỉ USD.

2. Nhật Bản: Tổng tài sản 25.692 nghìn tỉ USD.

3. Ấn Độ: Tổng tài sản 14.225 nghìn tỉ USD.

4. Hàn Quốc: Tổng tài sản 10.149 nghìn tỉ USD.

5. Đài Loan: Tổng tài sản 5.878 nghìn tỉ USD.

6. Đặc khu hành chính Hong Kong: Tổng tài sản 3.492 nghìn tỉ USD.

7. Indonesia: Tổng tài sản 3.405 nghìn tỉ USD.

8. Iran: Tổng tài sản 2.292 nghìn tỉ USD.

9. Saudi Arabia: Tổng tài sản 2.073 nghìn tỉ USD.

10. Singapore: Tổng tài sản 1.766 nghìn tỉ USD.

11. Israel: Tổng tài sản 1.564 nghìn tỉ USD.

12. Thái Lan: Tổng tài sản 1.341 nghìn tỉ USD.

13. Thổ Nhĩ Kỳ: Tổng tài sản 1.142 nghìn tỉ USD

14. Bangladesh: Tổng tài sản 1.022 nghìn tỉUSD.

15. Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất: Tổng tài sản 994 tỉ USD.

16. Việt Nam: Tổng tài sản 985 tỉ USD.

17. Pakistan: Tổng tài sản 640 tỉ USD.

18. Malaysia: Tổng tài sản 615 tỉ USD.

19. Kuwait: Tổng tài sản 545 tỉ USD.

20. Kazakhstan: Tổng tài sản 523 tỉ USD.

Có thể bạn quan tâm

Những dự báo đối lập từ chuyên gia về giá hàng hóa năm 2025

Những dự báo đối lập từ chuyên gia về giá hàng hóa năm 2025

Thị trường
Bước sang năm 2025, các chuyên gia đưa ra những dự báo đối lập về giá cả hàng hóa trên toàn caafi với nhiều biến động đáng chú ý khi nền kinh tế thế giới đối mặt với triển vọng tăng trưởng chậm chạp.
Đặt mục tiêu tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%

Đặt mục tiêu tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%

Cuộc sống số
Chiến lược phát triển ngành sữa giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn 2050 đang được Bộ Công thương lấy ý kiến, đặt mục tiêu đến năm 2030 tốc độ tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%, lượng sữa đạt 40 lít/người/năm; đến năm 2050 tốc độ tăng trưởng là 3,0-3,5% nhưng lượng sữa đạt khoảng 58 lít/người/năm.
Thu ngân sách Nhà nước ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng năm 2024

Thu ngân sách Nhà nước ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng năm 2024

Cuộc sống số
Theo thông tin từ Bộ Tài chính, thu ngân sách Nhà nước (NSNN) cả năm 2024 ước đạt hơn 2 triệu tỷ đồng, vượt trên 19,1% so dự toán, tăng 15,5% so thực hiện năm 2023. Chi NSNN ước đạt khoảng 1,8 triệu tỷ đồng, bằng 86,4% dự toán.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2024 đạt kỷ lục mới, gần 800 tỷ USD

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2024 đạt kỷ lục mới, gần 800 tỷ USD

Kinh tế số
Xuất nhập khẩu là điểm sáng nổi bật và là một trong những động lực chính của tăng trưởng kinh tế với tổng kim ngạch cả năm đạt kỷ lục mới (gần 800 tỷ USD), tăng 15,4% so với năm trước, đặc biệt xuất khẩu đạt 405,53 tỷ USD, tăng 14,3%, hơn 2 lần chỉ tiêu.
Khởi đầu năm mới 2025, ShopeeFood bùng nổ cùng 5 đại sứ thương hiệu mới

Khởi đầu năm mới 2025, ShopeeFood bùng nổ cùng 5 đại sứ thương hiệu mới

Thương mại điện tử
Ứng dụng đặt món & giao đồ ăn ShopeeFood vừa chính thức công bố đại sứ thương hiệu mới, hứa hẹn một năm 2025 bùng nổ với trải nghiệm đặc biệt dành riêng cho người dùng Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Nghệ An

12°C

Cảm giác: 12°C
mây rải rác
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
23°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15182 15445 16075
CAD 17127 17398 18016
CHF 27083 27445 28086
CNY 0 3358 3600
EUR 25422 25677 26508
GBP 30121 30496 31437
HKD 0 3130 3332
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13925 14515
SGD 18004 18279 18803
THB 646 709 762
USD (1,2) 25130 0 0
USD (5,10,20) 25165 0 0
USD (50,100) 25192 25225 25563
Cập nhật: 14/01/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,203 25,203 25,563
USD(1-2-5) 24,195 - -
USD(10-20) 24,195 - -
GBP 30,611 30,682 31,585
HKD 3,205 3,212 3,311
CHF 27,366 27,394 28,267
JPY 156.7 156.96 165.19
THB 672.13 705.58 755.78
AUD 15,494 15,517 16,005
CAD 17,438 17,462 17,991
SGD 18,195 18,270 18,902
SEK - 2,221 2,298
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,428 3,548
NOK - 2,186 2,263
CNY - 3,425 3,529
RUB - - -
NZD 13,966 14,054 14,467
KRW 15.21 16.8 18.19
EUR 25,586 25,627 26,831
TWD 693.08 - 839.3
MYR 5,270.01 - 5,946.55
SAR - 6,647.34 6,999.43
KWD - 80,016 85,106
XAU - - 86,400
Cập nhật: 14/01/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,220 25,560
EUR 25,493 25,595 26,681
GBP 30,400 30,522 31,496
HKD 3,196 3,209 3,316
CHF 27,171 27,280 28,141
JPY 157.49 158.12 165
AUD 15,385 15,447 15,962
SGD 18,208 18,281 18,800
THB 713 716 746
CAD 17,335 17,405 17,912
NZD 13,977 14,472
KRW 16.58 18.28
Cập nhật: 14/01/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25217 25217 25563
AUD 15361 15461 16031
CAD 17309 17409 17964
CHF 27309 27339 28224
CNY 0 3428.3 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25598 25698 26570
GBP 30412 30462 31575
HKD 0 3271 0
JPY 157.73 158.23 164.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14044 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18160 18290 19016
THB 0 674.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 14/01/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,208 25,258 25,563
USD20 25,208 25,258 25,563
USD1 25,208 25,258 25,563
AUD 15,399 15,549 16,616
EUR 25,707 25,857 27,021
CAD 17,249 17,349 18,656
SGD 18,230 18,380 18,837
JPY 157.96 159.46 164.06
GBP 30,584 30,734 31,496
XAU 8,438,000 0 8,642,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/01/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▼600K 85,200 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▼600K 85,100 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
Cập nhật: 14/01/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
TPHCM - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Hà Nội - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Hà Nội - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Miền Tây - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Miền Tây - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.700 ▼300K 85.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.620 ▼290K 85.420 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.750 ▼290K 84.750 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.420 ▼270K 78.420 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.880 ▼220K 64.280 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.890 ▼200K 58.290 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.330 ▼190K 55.730 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.910 ▼180K 52.310 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.770 ▼170K 50.170 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.320 ▼120K 35.720 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.810 ▼120K 32.210 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.970 ▼90K 28.370 ▼90K
Cập nhật: 14/01/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,370 ▼60K 8,600 ▼50K
Trang sức 99.9 8,360 ▼60K 8,590 ▼50K
NL 99.99 8,370 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▼60K 8,610 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▼60K 8,610 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▼60K 8,610 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,440 ▼40K 8,640 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,440 ▼40K 8,640 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,440 ▼40K 8,640 ▼40K
Cập nhật: 14/01/2025 21:00