Viettel báo lãi hơn 46.000 tỷ đồng, cao nhất trong vòng 10 năm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) đã công bố báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2023, với nhiều con số ấn tượng phản ánh sự phát triển mạnh mẽ và ổn định của tập đoàn.

viettel bao lai hon 46000 ty dong cao nhat trong vong 10 nam

Trung tâm Kỹ thuật Viettel Hòa Lạc (Hà Nội). (Ảnh: Internet).

Trong năm 2023, Viettel đạt tổng doanh thu hợp nhất 172.520 tỷ đồng, tăng 5,4% so với năm 2022 và hoàn thành 102,2% kế hoạch năm. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 46.331 tỷ đồng, tăng hơn 2,6% so với năm 2022, và lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 35.267 tỷ đồng, tăng gần 1% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là mức lợi nhuận trước thuế cao nhất của Viettel kể từ năm 2014 đến nay. Tập đoàn đã nộp ngân sách nhà nước 37.818 tỷ đồng, tương đương với năm 2022.

Tài sản và nợ phải trả

Tính đến ngày 31/12/2023, tổng tài sản của Viettel đạt 296.249 tỷ đồng, tăng 11.987 tỷ đồng so với hồi đầu năm. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 77,66% tổng tài sản, tương đương 230.067 tỷ đồng. Nợ phải trả của tập đoàn là 106.595 tỷ đồng, giảm hơn 600 tỷ đồng so với đầu năm, với nợ ngắn hạn chiếm 69% và nợ dài hạn chiếm 31%. Vốn chủ sở hữu của Viettel tại cuối năm 2023 đạt 189.654 tỷ đồng.

Thu nhập và các lĩnh vực hoạt động

Thu nhập bình quân của người lao động tại Viettel và các công ty con là 30,63 triệu đồng/người/tháng. Riêng tại công ty mẹ, thu nhập bình quân là 45,42 triệu đồng/người/tháng.

Năm 2023, Viettel đã đạt được thành tựu trong nhiều lĩnh vực:

  • Viễn thông trong nước và quốc tế: Thị phần viễn thông trong nước tăng 1,64%, duy trì vị thế dẫn đầu với 56,5%. Viettel cũng dẫn đầu trong các dịch vụ cố định băng rộng (FTTH) với 43% thị phần và truyền hình trên đa nền tảng với 31,2% thị phần. Doanh thu từ hoạt động quốc tế tăng 20,5%, giữ tốc độ tăng trưởng cao trong 7 năm liên tiếp, gấp 5 lần trung bình ngành trên thế giới.
  • Chuyển đổi số: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới như Trợ lý ảo pháp luật, Trợ lý ảo cho cán bộ công chức, dịch vụ xác thực thẻ CCCD gắn chip cho Bộ Công An, và nền tảng phân tích dữ liệu ở 14 tỉnh.
  • Nghiên cứu sản xuất & logistic: Viettel Post đạt mức tăng trưởng cao nhất sau 5 năm, với lĩnh vực lõi chuyển phát tăng trưởng 31%, gấp gần 4 lần tăng trưởng chung của ngành. Hệ thống 5G dùng riêng đã có hợp đồng xuất khẩu sang Ấn Độ.

Mục tiêu năm 2024

Viettel đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất toàn tập đoàn tăng 7,2% trong năm 2024, tiếp tục duy trì đà phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực.

Với những kết quả ấn tượng và định hướng chiến lược rõ ràng, Viettel đang khẳng định vị thế của mình không chỉ trong nước mà còn trên thị trường quốc tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Có thể bạn quan tâm

Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Tư vấn chỉ dẫn
Người lao động có quyền yêu cầu xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong vòng 15 ngày làm việc khi doanh nghiệp mất khả năng thực hiện nghĩa vụ. Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Công văn 2962/BHXH-QLT ngày 13/11/2025 hướng dẫn chi tiết quy trình này cho các trường hợp xảy ra trước 01/7/2024.
Subzero Engineering mở nhà máy tại Việt Nam

Subzero Engineering mở nhà máy tại Việt Nam

Kết nối sáng tạo
Tập đoàn Subzero Engineering khánh thành cơ sở sản xuất mới ở TP. Hồ Chí Minh, phục vụ thị trường châu Á - Thái Bình Dương với quy mô hơn 50 việc làm kỹ thuật cao.
FPT thiết lập quan hệ hợp tác với ITIDA

FPT thiết lập quan hệ hợp tác với ITIDA

Kết nối sáng tạo
Thông qua biên bản ghi nhớ này, FPT sẽ triển khai các giải pháp công nghệ tiên tiến, góp phần thúc đẩy đưa Ai Cập trở thành một trung tâm hàng đầu về dịch vụ công nghệ thông tin, với trọng tâm là đổi mới sáng tạo và phát triển nhân lực.
Samsung đồng hành cùng Giải Marathon Quốc tế Hạ Long 2025

Samsung đồng hành cùng Giải Marathon Quốc tế Hạ Long 2025

Kết nối sáng tạo
Việc chính thức trở thành nhà tài trợ Vàng của Giải Marathon Quốc tế Di sản Hạ Long 2025, diễn ra từ ngày 21-23/11/2025 tại tỉnh Quảng Ninh, Samsung tiếp tục khẳng định cam kết lâu dài trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến để trao quyền cho người dùng xây dựng lối sống khoẻ mạnh hơn với các thiết bị đeo Galaxy.
Samsung tổ chức vòng thi GSAT tại Hà Nội, tìm kiếm nhân lực công nghệ cho năm 2025

Samsung tổ chức vòng thi GSAT tại Hà Nội, tìm kiếm nhân lực công nghệ cho năm 2025

Nhân lực số
Ngày 23/11 tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Samsung Việt Nam tổ chức kỳ thi GSAT (Global Samsung Aptitude Test) đợt II năm 2025 dành cho kỹ sư, cử nhân và sinh viên đại học trên cả nước.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16707 16976 17551
CAD 18314 18590 19207
CHF 32123 32505 33151
CNY 0 3470 3830
EUR 29919 30192 31219
GBP 34047 34437 35369
HKD 0 3253 3455
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14789 15373
SGD 19792 20073 20595
THB 735 799 852
USD (1,2) 26084 0 0
USD (5,10,20) 26125 0 0
USD (50,100) 26153 26173 26413
Cập nhật: 01/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,163 26,163 26,413
USD(1-2-5) 25,117 - -
USD(10-20) 25,117 - -
EUR 30,163 30,187 31,366
JPY 166.24 166.54 173.72
GBP 34,475 34,568 35,423
AUD 17,015 17,076 17,536
CAD 18,550 18,610 19,162
CHF 32,484 32,585 33,288
SGD 19,957 20,019 20,667
CNY - 3,676 3,777
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.62 17.33 18.62
THB 784.94 794.63 846.25
NZD 14,828 14,966 15,329
SEK - 2,749 2,832
DKK - 4,035 4,156
NOK - 2,566 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.86 - 6,714.34
TWD 758.86 - 914.12
SAR - 6,921.67 7,253.94
KWD - 83,782 88,695
Cập nhật: 01/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,160 26,163 26,413
EUR 30,001 30,121 31,294
GBP 34,265 34,403 35,407
HKD 3,315 3,328 3,443
CHF 32,225 32,354 33,289
JPY 165.23 165.89 173.25
AUD 16,930 16,998 17,571
SGD 19,989 20,069 20,653
THB 798 801 839
CAD 18,520 18,594 19,178
NZD 14,876 15,409
KRW 17.23 18.87
Cập nhật: 01/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26413
AUD 16909 17009 17942
CAD 18511 18611 19623
CHF 32398 32428 34002
CNY 0 3690.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30133 30163 31885
GBP 34381 34431 36191
HKD 0 3390 0
JPY 165.85 166.35 176.86
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14919 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19956 20086 20818
THB 0 766 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15320000 15320000 15520000
SBJ 13000000 13000000 15520000
Cập nhật: 01/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,413
USD20 26,180 26,230 26,413
USD1 23,899 26,230 26,413
AUD 16,962 17,062 18,186
EUR 30,300 30,300 31,435
CAD 18,467 18,567 19,883
SGD 20,044 20,194 20,768
JPY 166.33 167.83 172.47
GBP 34,498 34,648 35,438
XAU 15,218,000 0 15,422,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/12/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,900 153,900
Hà Nội - PNJ 150,900 153,900
Đà Nẵng - PNJ 150,900 153,900
Miền Tây - PNJ 150,900 153,900
Tây Nguyên - PNJ 150,900 153,900
Đông Nam Bộ - PNJ 150,900 153,900
Cập nhật: 01/12/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,370 ▲80K 15,570 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 15,370 ▲80K 15,570 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 15,370 ▲80K 15,570 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 ▲80K 15,480 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 ▲80K 15,480 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 ▲80K 15,480 ▲80K
NL 99.99 14,300 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,300 ▲80K
Trang sức 99.9 14,770 ▲80K 15,370 ▲80K
Trang sức 99.99 14,780 ▲80K 15,380 ▲80K
Cập nhật: 01/12/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,532 ▲3K 15,522 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,532 ▲3K 15,523 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,509 ▲3K 1,534 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,509 ▲3K 1,535 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,494 ▲3K 1,524 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,391 ▲297K 150,891 ▲297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,961 ▲225K 114,461 ▲225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,292 ▲204K 103,792 ▲204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,623 ▲77079K 93,123 ▲83829K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,508 ▲175K 89,008 ▲175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,207 ▲125K 63,707 ▲125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cập nhật: 01/12/2025 10:00