Viettel báo lãi hơn 46.000 tỷ đồng, cao nhất trong vòng 10 năm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) đã công bố báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2023, với nhiều con số ấn tượng phản ánh sự phát triển mạnh mẽ và ổn định của tập đoàn.

viettel bao lai hon 46000 ty dong cao nhat trong vong 10 nam

Trung tâm Kỹ thuật Viettel Hòa Lạc (Hà Nội). (Ảnh: Internet).

Trong năm 2023, Viettel đạt tổng doanh thu hợp nhất 172.520 tỷ đồng, tăng 5,4% so với năm 2022 và hoàn thành 102,2% kế hoạch năm. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 46.331 tỷ đồng, tăng hơn 2,6% so với năm 2022, và lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 35.267 tỷ đồng, tăng gần 1% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là mức lợi nhuận trước thuế cao nhất của Viettel kể từ năm 2014 đến nay. Tập đoàn đã nộp ngân sách nhà nước 37.818 tỷ đồng, tương đương với năm 2022.

Tài sản và nợ phải trả

Tính đến ngày 31/12/2023, tổng tài sản của Viettel đạt 296.249 tỷ đồng, tăng 11.987 tỷ đồng so với hồi đầu năm. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 77,66% tổng tài sản, tương đương 230.067 tỷ đồng. Nợ phải trả của tập đoàn là 106.595 tỷ đồng, giảm hơn 600 tỷ đồng so với đầu năm, với nợ ngắn hạn chiếm 69% và nợ dài hạn chiếm 31%. Vốn chủ sở hữu của Viettel tại cuối năm 2023 đạt 189.654 tỷ đồng.

Thu nhập và các lĩnh vực hoạt động

Thu nhập bình quân của người lao động tại Viettel và các công ty con là 30,63 triệu đồng/người/tháng. Riêng tại công ty mẹ, thu nhập bình quân là 45,42 triệu đồng/người/tháng.

Năm 2023, Viettel đã đạt được thành tựu trong nhiều lĩnh vực:

  • Viễn thông trong nước và quốc tế: Thị phần viễn thông trong nước tăng 1,64%, duy trì vị thế dẫn đầu với 56,5%. Viettel cũng dẫn đầu trong các dịch vụ cố định băng rộng (FTTH) với 43% thị phần và truyền hình trên đa nền tảng với 31,2% thị phần. Doanh thu từ hoạt động quốc tế tăng 20,5%, giữ tốc độ tăng trưởng cao trong 7 năm liên tiếp, gấp 5 lần trung bình ngành trên thế giới.
  • Chuyển đổi số: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới như Trợ lý ảo pháp luật, Trợ lý ảo cho cán bộ công chức, dịch vụ xác thực thẻ CCCD gắn chip cho Bộ Công An, và nền tảng phân tích dữ liệu ở 14 tỉnh.
  • Nghiên cứu sản xuất & logistic: Viettel Post đạt mức tăng trưởng cao nhất sau 5 năm, với lĩnh vực lõi chuyển phát tăng trưởng 31%, gấp gần 4 lần tăng trưởng chung của ngành. Hệ thống 5G dùng riêng đã có hợp đồng xuất khẩu sang Ấn Độ.

Mục tiêu năm 2024

Viettel đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất toàn tập đoàn tăng 7,2% trong năm 2024, tiếp tục duy trì đà phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực.

Với những kết quả ấn tượng và định hướng chiến lược rõ ràng, Viettel đang khẳng định vị thế của mình không chỉ trong nước mà còn trên thị trường quốc tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Có thể bạn quan tâm

Lần đầu tiên người Việt giữ vị trí Phó Tổng Giám đốc tại nhà máy smartphone Samsung

Lần đầu tiên người Việt giữ vị trí Phó Tổng Giám đốc tại nhà máy smartphone Samsung

Kết nối sáng tạo
Ngày 1/12/2025, Samsung Việt Nam công bố bổ nhiệm ông Nguyễn Hoàng Giang giữ chức Phó Tổng Giám đốc Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên (SEVT).

'Để thấy, để thêm yêu'

Kết nối sáng tạo
Với mục đích đưa lăng kính OPPO khai phóng đến những nét đẹp văn hóa bản địa hòa quyện giữa bối cảnh thiên nhiên hùng vĩ, năm nay cuộc thi chính thức nhận bài dự thi từ ngày 28/11/2025 đến hết ngày 20/12/2025, mở rộng cho mọi công dân Việt Nam.
Samsung AI TV và FPT Play mang SEA Games 33 đến với người Việt

Samsung AI TV và FPT Play mang SEA Games 33 đến với người Việt

Kết nối sáng tạo
Theo đó, bằng công nghệ hình ảnh tiên tiến từ Samsung AI TV, kết hợp nội dung thể thao đỉnh cao từ ứng dụng giải trí FPT Play, khán giả sẽ có cơ hội thưởng thức mọi trận đấu với chất lượng sống động, trọn vẹn ngay tại nhà.
FPT lần thứ 4 lọt TOP 12 nhà cung cấp dịch vụ đám mây tiêu biểu

FPT lần thứ 4 lọt TOP 12 nhà cung cấp dịch vụ đám mây tiêu biểu

Doanh nghiệp số
Đây là lần thứ 4, FPT lọt Top các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu khu vực.
MoMo và hành trình 15 năm đáng tự hào

MoMo và hành trình 15 năm đáng tự hào

Kết nối sáng tạo
Có thể nói, xuyên suốt hành trình ấy là sự kiên định của đội ngũ lãnh đạo trong việc lựa chọn: xây dựng công nghệ do người Việt làm chủ và phát triển các dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu thực tế của người dân và doanh nghiệp.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17819
CAD 18543 18820 19435
CHF 32103 32485 33132
CNY 0 3470 3830
EUR 30051 30324 31349
GBP 34329 34720 35652
HKD 0 3255 3457
JPY 162 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14906 15499
SGD 19797 20079 20596
THB 742 805 859
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26408
Cập nhật: 06/12/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,327 30,351 31,527
JPY 167.43 167.73 174.89
GBP 34,791 34,885 35,731
AUD 17,213 17,275 17,737
CAD 18,596 18,656 19,202
CHF 32,530 32,631 33,340
SGD 19,987 20,049 20,684
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 790.64 800.41 852.08
NZD 14,926 15,065 15,432
SEK - 2,761 2,843
DKK - 4,056 4,177
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.13 - 6,745.8
TWD 763.41 - 919.25
SAR - 6,923.65 7,253.81
KWD - 83,812 88,693
Cập nhật: 06/12/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 06/12/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25948 25948 26403
AUD 17119 17219 18150
CAD 18548 18648 19661
CHF 32415 32445 34035
CNY 0 3693.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32016
GBP 34671 34721 36473
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20828
THB 0 772.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15290000 15290000 15490000
SBJ 13000000 13000000 15490000
Cập nhật: 06/12/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,408
USD20 26,180 26,230 26,408
USD1 23,894 26,230 26,408
AUD 17,157 17,257 18,394
EUR 30,408 30,408 31,860
CAD 18,493 18,593 19,926
SGD 20,041 20,191 20,774
JPY 167.12 168.62 173.39
GBP 34,769 34,919 35,728
XAU 15,288,000 0 15,492,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/12/2025 12:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 06/12/2025 12:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
NL 99.99 14,130 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼50K
Trang sức 99.9 14,550 ▼100K 15,150 ▼100K
Trang sức 99.99 14,560 ▼100K 15,160 ▼100K
Cập nhật: 06/12/2025 12:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▼7K 15,422 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▼7K 15,423 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 ▲1345K 152 ▼1373K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 ▲1345K 1,521 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 ▼1337K 151 ▼1364K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,005 ▲143550K 149,505 ▲149355K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 ▼375K 113,411 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 ▼34K 10,284 ▼34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 ▼305K 92,269 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 ▼291K 88,192 ▼291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 ▼209K 63,123 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cập nhật: 06/12/2025 12:45