Volvo EX30 - Xe điện nhỏ và giá rẻ của Volvo đã đến Đông Nam Á

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Volvo, nhà sản xuất xe hạng sang danh tiếng từ Thụy Điển, vừa chính thức mang mẫu xe điện nhỏ Volvo EX30. Mẫu xe đã ra mắt thị trường Đông Nam Á và cập bến Thái Lan vào ngày 8-9.

volvo ex30 xe dien nho va gia re cua volvo da den dong nam a

Volvo EX30 vừa chính thức chào sân tại Thái Lan. Ảnh: Wapcar

Ngày 8-9 vừa qua, Volvo Thái Lan đã trình làng thêm một thành viên mới với chất lượng xuất sắc trong đội hình của họ - đó chính là chiếc SUV điện EX30. Được gọi là "mini EX90", Volvo EX30 kế thừa những ưu điểm của người anh em lớn, đồng thời còn có nhiều điểm mạnh riêng.

Thông tin từ Volvo Thái Lan cho biết, phiên bản ra mắt tại đây không khác gì so với phiên bản toàn cầu được giới thiệu cách đây 3 tháng. Xe vẫn sở hữu hai tùy chọn động cơ, gồm động cơ đơn mô-tơ với công suất 268 mã lực và mô-tơ đôi với công suất 422 mã lực.

Tầm vận hành của phiên bản tiêu chuẩn khá ấn tượng, đạt 344km nhờ dung lượng pin 54kWh. Tuy nhiên, con số này chỉ bằng 2/3 hoặc thậm chí chỉ bằng một nửa so với các mẫu xe điện khác trên thị trường. Điều này được giải thích bằng việc sử dụng công nghệ pin lithium-ion phosphate.

Nếu cần, người dùng vẫn có thể tận dụng công nghệ sạc nhanh, có thể sạc đạt 80% dung lượng pin trong vòng 28 phút để chuẩn bị cho những chuyến đi dài hơn.

volvo ex30 xe dien nho va gia re cua volvo da den dong nam a

Thiết kế xe nhìn không khác mấy đàn anh EX90 và xen lẫn nét trang nhã với hiện đại, thể thao. Ảnh: Wapcar

Bản nâng cấp dung lượng pin lên 69kWh giúp tăng tầm vận hành lên đến 480km, nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.

Người dùng có thể nâng cấp lên các cấu hình truyền động mạnh mẽ hơn trong khi vẫn giữ nguyên các trang bị khác. Bản này đi kèm với mâm xe 18 inch, đèn pha LED, Cruise Control thích ứng hỗ trợ tự động đánh lái, vô lăng/ghế sưởi, bơm nhiệt, sạc 11 kW, dàn loa Harman Kardon 1.040 W và màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto cùng Google Assistant.

Các trang bị cao cấp bổ sung cho Volvo EX30 bao gồm camera 360 độ với góc nhìn 3D, chức năng đỗ xe tự động, mâm xe hợp kim 20 inch, kính cửa sổ tối màu, cửa sổ trời toàn cảnh, ghế chỉnh điện và công nghệ sạc 22 kW.

Về kích thước, Volvo EX30 nhỏ hơn đáng kể so với mẫu XC40. Dòng xe xăng có chiều dài 4.440mm và chiều dài cơ sở 2.702mm, trong khi dòng xe điện chỉ có chiều dài 4.233mm và khoảng cách giữa 2 trục bánh chỉ 2.650mm.

Tại Thái Lan, Volvo EX30 có 3 mức giá từ 1,59 triệu baht đến 1,89 triệu baht, tương đương khoảng từ 1,08 đến 1,28 tỷ đồng.

Có thể bạn quan tâm

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Xe và phương tiện
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.
Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Xe và phương tiện
Sau khi trải qua cuộc đua đầy kịch tính tay đua Jacopo Cerutti đã giành chức vô địch giải đua Africa Eco Race 2025, trong khi Marco Menichini dù lần đầu tiên tham gia nhưng cũng đã giành chiến thắng ở hạng mục Junior dưới 25 tuổi, cả hai đã đưa tên tuổi đội Aprilia Tuareg Racing lên trang sử mới.
8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

Xe và phương tiện
Năm 2024 đánh dấu một năm phát triển ấn tượng của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam với nhiều thành tựu đáng chú ý. 8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024 cho thấy từ sự phục hồi thị trường đến việc mở rộng ra quốc tế, ngành xe Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc.
Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Mặc dù cùng đạt tổng điểm 1.022 từ 32 thành viên Hội đồng Giám khảo, Toyota Camry 2.5 HEV TOP đã xuất vượt qua Volvo S90 Recharge để dành danh hiệu Xe của năm 2025 sau quyết định bỏ phiếu công khai trong buổi họp cuối cùng của Hội đồng Giám khảo.
Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Xe và phương tiện
Trong buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam đã vui mừng cho biết, trong năm 2024 vừa qua với tổng số 42,175 xe bán ra, tăng 10% so với năm trước đó, Ford Việt Nam đã ghi nhận doanh số cao nhất trong suốt 29 năm có mặt tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
đám mây
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
21°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 13°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15406 15670 16306
CAD 17182 17454 18069
CHF 27256 27619 28260
CNY 0 3358 3600
EUR 25594 25849 26878
GBP 30692 31068 32015
HKD 0 3127 3330
JPY 159 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14044 14634
SGD 18213 18488 19016
THB 664 727 781
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25575
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,078 31,149 31,994
HKD 3,203 3,210 3,308
CHF 27,496 27,524 28,338
JPY 163.56 163.82 171.21
THB 689.32 723.62 774.22
AUD 15,731 15,754 16,181
CAD 17,465 17,489 17,964
SGD 18,401 18,477 19,063
SEK - 2,275 2,355
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,448 3,569
NOK - 2,215 2,293
CNY - 3,437 3,531
RUB - - -
NZD 14,084 14,172 14,589
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 25,742 25,784 26,916
TWD 698.32 - 845.65
MYR 5,309.46 - 5,989.79
SAR - 6,653.11 7,005.14
KWD - 79,970 85,085
XAU - - 90,300
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25560
AUD 15586 15686 16251
CAD 17368 17468 18023
CHF 27484 27514 28399
CNY 0 3439.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25763 25863 26736
GBP 30996 31046 32157
HKD 0 3255 0
JPY 163.78 164.28 170.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14162 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18375 18505 19231
THB 0 693.7 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,199 25,249 25,570
USD20 25,199 25,249 25,570
USD1 25,199 25,249 25,570
AUD 15,606 15,756 16,817
EUR 25,863 26,013 27,177
CAD 17,284 17,384 18,694
SGD 18,427 18,577 19,039
JPY 164.07 165.57 170.14
GBP 31,055 31,205 31,976
XAU 8,698,000 0 8,902,000
CNY 0 3,322 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,300 91,300
AVPL/SJC HCM 88,300 91,300
AVPL/SJC ĐN 88,300 91,300
Nguyên liệu 9999 - HN 89,000 90,300
Nguyên liệu 999 - HN 88,900 90,200
AVPL/SJC Cần Thơ 88,300 91,300
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.300 91.100
TPHCM - SJC 88.300 91.300
Hà Nội - PNJ 88.300 91.100
Hà Nội - SJC 88.300 91.300
Đà Nẵng - PNJ 88.300 91.100
Đà Nẵng - SJC 88.300 91.300
Miền Tây - PNJ 88.300 91.100
Miền Tây - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 91.100
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 90.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 90.710
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.490 89.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.770 83.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.750 68.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.390 61.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 59.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.040 55.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.770 53.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.420 37.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.700 34.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.610 30.110
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,850 ▲60K 9,150 ▲40K
Trang sức 99.9 8,840 ▲60K 9,140 ▲40K
NL 99.99 8,850 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,940 ▲60K 9,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,940 ▲60K 9,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,940 ▲60K 9,160 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,900 ▲70K 9,170 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,900 ▲70K 9,170 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,900 ▲70K 9,170 ▲40K
Cập nhật: 11/02/2025 08:00