ASUS Vivobook 2023 chính thức 'lên kệ' với giá từ 22 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, từ hôm nay (25/5) dòng Vivobook thế hệ mới của ASUS sẽ chính thức "lên kệ" với 5 model Vivobook 14/15 OLED, Vivobook Flip S 14, và sản phẩm chủ lực chính là Vivobook 14X/15X OLED.

Sự đa dạng của dải sản phẩm sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu của người dùng về một chiếc laptop lý tưởng dành cho các bạn trẻ.

asus vivobook 2023 chinh thuc len ke voi gia tu 22 trieu dong

Trong đó, nổi bật với vai trò là sản phẩm chủ lực của dòng Vivobook 2023, Vivobook 14X/15X OLED là dòng laptop mạnh nhất, với sức mạnh vượt trội từ vi xử lý Intel® Core™ i9-13900H, tùy chọn card đồ họa rời NVIDIA® GeForce RTX™ 3050, GPU hỗ trợ NVIDIA Studio Driver, màn hình Lumina OLED 2.8K 90Hz. Nhờ đó, máy không chỉ hỗ trợ đắc lực cho mọi tác vụ trong công việc hàng ngày của bạn dễ dàng mà biến các ý tưởng sáng tạo thành tác phẩm hiện thực một cách nhanh chóng.

Vivobook 14X/15X OLED sẽ được bán ra từ hôm nay trên các hệ thống đại lý trên toàn quốc với mức giá từ 21.99 triệu đồng.

Vượt trội trong phân khúc, bộ đôi Vivovook 14X/15X OLED có hiệu năng vô cùng mạnh mẽ khi được trang bị bộ xử lý Intel Core H-series lên đến core i9, cùng mức TPD cao nhất 70W, tùy chọn card đồ họa lên đến GeForce RTX 3050. Bộ nhớ SSD 512GB cho khả năng lưu trữ thoải mái và RAM hỗ trợ khả năng nâng cấp linh hoạt. Sức mạnh hàng đầu phân khúc này sẽ mang đến cho bạn sức mạnh sáng tạo nội dung và xử lý các tác vụ hàng ngày một cách xuất sắc.

Nói về khả năng tản nhiệt, đại diện ASUS khẳng định Vivovook 14X/15X OLED được trang bị tản nhiệt ASUS Icecool với 3 ống dẫn nhiệt và quạt IceBlade với cánh quạt bằng polymer thể lỏng sẽ tăng tốc quá trình tản nhiệt, nhờ đó máy sẽ luôn mát mẻ kể cả khi phải chạy các tác vụ nặng, góp phần tăng độ bền cho máy.

Máy cũng được trang bị công nghệ WiFi 6E cực nhanh mở rộng phạm vi kết nối, truy cập nhanh chóng và ổn định vào mạng internet. Cùng với đó là viên pin dung lượng cao lên đến 70 Wh mang lại thời lượng sử dụng lâu dài, với khả năng sạc nhanh giúp bạn dễ dàng sạc đầy nhanh chóng.

Trải nghiệm hiển thị đỉnh cao từ màn hình Lumina OLED 2.8K 90Hz siêu mượt

Màn hình Lumia OLED trên Vivobook 14X/15 OLED mang đến hình ảnh siêu sắc nét, độ chi tiết ấn tượng và màu sắc rực rỡ. Đây là một ưu thế rất đáng giá của Vivobook 14X/15 OLED trong phân khúc tầm trung, bởi không chỉ có tấm nền OLED, độ phân giải 2.8K, ASUS còn trang bị tần số quét 90Hz, mang đến những chuyển động mượt mà rõ ràng. Khung hình tỷ lệ 16:10 cũng giúp người dùng có nhiều không gian hiển thị hơn để làm việc thoải mái trên màn hình. Chất lượng hiển thị của máy đạt chứng nhận PANTONE® cho độ trung thực của màu sắc ở cấp độ chuyên nghiệp và gam màu 100% DCI-P3 chuẩn điện ảnh. Hiển nhiên, nhờ lợi thế của công nghệ OLED, đôi mắt của người dùng cũng được bảo vệ khi làm việc thời gian dài nhờ giảm thiểu lượng phát ánh sáng xanh đạt chứng nhận TÜV Rheinland.

Theo ASUS, độ bền của Vivobook 14X/15X OLED cũng rất ấn tượng khi trải qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quân sự mới nhất của Mỹ MIL-STD-810H. Theo đó máy phải trải qua tối đa 12 phương pháp kiểm tra và 26 bài kiểm tra riêng lẻ, nghiêm ngặt nhất trong ngành.

Một ưu điểm nữa của Vivobook 14X/15X OLED là máy được trang bị đầu đủ cổng kết nối bao gồm cổng Thunderbolt™ 4 USB-C hỗ trợ truyền dữ liệu 40Gbps, Power Deliver và DisplayPort™; hai cổng USB 3.2 Gen 1 Type-A; một cổng HDMI cho màn hình ngoài lên đến 4K 60 Hz; nhờ đó người dùng sẽ luôn thấy dễ dàng kết nối tất cả các thiết bị ngoại vi khác.

Bên cạnh các trải nghiệm tối ưu như nắp che webcam vật lý nhằm bảo mật tức thì, cảm biến vân tay tích hợp trên touchpad đăng nhập nhanh vào máy chỉ 1 chạm, tính năng kháng virus ASUS Antimicrobial, trang bị đèn nèn bàn phím để hiển thị rõ ràng dù là ở điều kiện thiếu sáng.

Có thể bạn quan tâm

Huawei ra mắt tablet lý tưởng dưới 10 triệu đồng

Huawei ra mắt tablet lý tưởng dưới 10 triệu đồng

Điện tử tiêu dùng
Theo Huawei, mẫu máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte mới được ra mắt thị trường hôm nay sẽ mở ra một kỷ nguyên của năng suất di động cho giới trẻ, đồng hành cho những khởi đầu đầy hứng khởi.
REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

Văn phòng
Xiaomi cho biết, REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán từ hôm nay ngày 10/10 với loạt nâng cấp đáng giá, giúp người dùng có thêm lựa chọn mới.
LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

Văn phòng
LG cho biết, dòng màn hình gaming LG UltraGear không chỉ đạt tần số quét lên đến 300Hz, mà còn là bước đi chiến lược của LG để mang những trải nghiệm chơi game mượt mà và sống động nhất đến với đa dạng người dùng.
ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

Điện tử tiêu dùng
Điểm đáng chú ý, LSD400 Series gồm ba model: LSD400W, LSD400HDLSD400HD-ST (short throw) và tất cả đều sở hữu độ sáng cao đến 4.000 ANSI Lumens, công nghệ laser thế hệ 3, tuổi thọ lên đến 30.000 giờ và mức giá công bố đã bao gồm VAT khá cạnh tranh so với thị trường. Trong đó LSD400W có giá khoảng 31,6 triệu đồng và LSD400HD có giá khoảng 36 triệu đồng.
Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Điện tử tiêu dùng
Hai dòng bảng vẽ màn hình mới bao gồm Wacom MovinkPad 11 và Wacom One 14. Trong đó Wacom MovinkPad là sự đột phá về bảng vẽ sáng tạo di động, một thiết bị đa năng “tất-cả-trong-một” sử dụng hệ điều hành Android 14, còn Wacom One 14 với màn hình 14-inch IPS chuẩn Full HD được thiết kế siêu nhẹ chỉ 750-gram cùng bút Pro Pen 3 mang đến độ phản hồi bút nhạy bén.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
25°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
25°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
19°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
29°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
26°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 20/12/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,460 ▲20K 15,660 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 15,460 ▲20K 15,660 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 15,460 ▲20K 15,660 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 ▲20K 15,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 ▲20K 15,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 ▲20K 15,500 ▲20K
NL 99.99 14,280 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲30K
Trang sức 99.9 14,790 ▲20K 15,390 ▲20K
Trang sức 99.99 14,800 ▲20K 15,400 ▲20K
Cập nhật: 20/12/2025 11:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,546 ▲2K 15,662 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,546 ▲2K 15,663 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,505 ▲2K 1,535 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,505 ▲2K 1,536 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,485 ▲2K 152 ▼1366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,995 ▲198K 150,495 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,661 ▲150K 114,161 ▲150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,502 ▼85382K 10,352 ▼93032K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,379 ▲122K 92,879 ▲122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,275 ▲117K 88,775 ▲117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,504 ▼49453K 6,354 ▼57103K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Cập nhật: 20/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16863 17133 17713
CAD 18531 18808 19422
CHF 32428 32811 33455
CNY 0 3470 3830
EUR 30172 30445 31476
GBP 34390 34781 35726
HKD 0 3250 3453
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14830 15423
SGD 19802 20083 20615
THB 752 815 869
USD (1,2) 26046 0 0
USD (5,10,20) 26087 0 0
USD (50,100) 26116 26135 26405
Cập nhật: 20/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,405
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,389 30,413 31,631
JPY 165.15 165.45 172.72
GBP 34,755 34,849 35,742
AUD 17,115 17,177 17,665
CAD 18,753 18,813 19,389
CHF 32,749 32,851 33,610
SGD 19,973 20,035 20,700
CNY - 3,686 3,791
HKD 3,327 3,337 3,427
KRW 16.46 17.17 18.47
THB 799.82 809.7 863.41
NZD 14,848 14,986 15,367
SEK - 2,787 2,874
DKK - 4,063 4,190
NOK - 2,546 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,039.08 - 6,788.09
TWD 754.07 - 909.8
SAR - 6,908.86 7,247.9
KWD - 83,562 88,547
Cập nhật: 20/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,405
EUR 30,277 30,399 31,544
GBP 34,595 34,734 35,714
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,548 32,679 33,604
JPY 165.06 165.72 172.94
AUD 17,078 17,147 17,709
SGD 20,052 20,133 20,701
THB 815 818 857
CAD 18,758 18,833 19,412
NZD 14,960 15,483
KRW 17.12 18.72
Cập nhật: 20/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26370
AUD 17030 17130 18056
CAD 18718 18818 19832
CHF 32689 32719 34298
CNY 0 3701.2 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30365 30395 32120
GBP 34716 34766 36518
HKD 0 3390 0
JPY 163.92 164.42 174.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19973 20103 20829
THB 0 780.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15440000 15440000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 20/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,142 26,170 26,405
USD20 26,120 26,170 26,405
USD1 23,891 26,170 26,405
AUD 17,070 17,170 18,311
EUR 30,496 30,496 31,960
CAD 18,656 18,756 20,097
SGD 20,039 20,189 20,785
JPY 164.28 165.78 170.64
GBP 34,787 34,937 35,772
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,584 0
THB 0 816 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/12/2025 11:45