ASUS Vivobook 2023 chính thức 'lên kệ' với giá từ 22 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, từ hôm nay (25/5) dòng Vivobook thế hệ mới của ASUS sẽ chính thức "lên kệ" với 5 model Vivobook 14/15 OLED, Vivobook Flip S 14, và sản phẩm chủ lực chính là Vivobook 14X/15X OLED.

Sự đa dạng của dải sản phẩm sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu của người dùng về một chiếc laptop lý tưởng dành cho các bạn trẻ.

asus vivobook 2023 chinh thuc len ke voi gia tu 22 trieu dong

Trong đó, nổi bật với vai trò là sản phẩm chủ lực của dòng Vivobook 2023, Vivobook 14X/15X OLED là dòng laptop mạnh nhất, với sức mạnh vượt trội từ vi xử lý Intel® Core™ i9-13900H, tùy chọn card đồ họa rời NVIDIA® GeForce RTX™ 3050, GPU hỗ trợ NVIDIA Studio Driver, màn hình Lumina OLED 2.8K 90Hz. Nhờ đó, máy không chỉ hỗ trợ đắc lực cho mọi tác vụ trong công việc hàng ngày của bạn dễ dàng mà biến các ý tưởng sáng tạo thành tác phẩm hiện thực một cách nhanh chóng.

Vivobook 14X/15X OLED sẽ được bán ra từ hôm nay trên các hệ thống đại lý trên toàn quốc với mức giá từ 21.99 triệu đồng.

Vượt trội trong phân khúc, bộ đôi Vivovook 14X/15X OLED có hiệu năng vô cùng mạnh mẽ khi được trang bị bộ xử lý Intel Core H-series lên đến core i9, cùng mức TPD cao nhất 70W, tùy chọn card đồ họa lên đến GeForce RTX 3050. Bộ nhớ SSD 512GB cho khả năng lưu trữ thoải mái và RAM hỗ trợ khả năng nâng cấp linh hoạt. Sức mạnh hàng đầu phân khúc này sẽ mang đến cho bạn sức mạnh sáng tạo nội dung và xử lý các tác vụ hàng ngày một cách xuất sắc.

Nói về khả năng tản nhiệt, đại diện ASUS khẳng định Vivovook 14X/15X OLED được trang bị tản nhiệt ASUS Icecool với 3 ống dẫn nhiệt và quạt IceBlade với cánh quạt bằng polymer thể lỏng sẽ tăng tốc quá trình tản nhiệt, nhờ đó máy sẽ luôn mát mẻ kể cả khi phải chạy các tác vụ nặng, góp phần tăng độ bền cho máy.

Máy cũng được trang bị công nghệ WiFi 6E cực nhanh mở rộng phạm vi kết nối, truy cập nhanh chóng và ổn định vào mạng internet. Cùng với đó là viên pin dung lượng cao lên đến 70 Wh mang lại thời lượng sử dụng lâu dài, với khả năng sạc nhanh giúp bạn dễ dàng sạc đầy nhanh chóng.

Trải nghiệm hiển thị đỉnh cao từ màn hình Lumina OLED 2.8K 90Hz siêu mượt

Màn hình Lumia OLED trên Vivobook 14X/15 OLED mang đến hình ảnh siêu sắc nét, độ chi tiết ấn tượng và màu sắc rực rỡ. Đây là một ưu thế rất đáng giá của Vivobook 14X/15 OLED trong phân khúc tầm trung, bởi không chỉ có tấm nền OLED, độ phân giải 2.8K, ASUS còn trang bị tần số quét 90Hz, mang đến những chuyển động mượt mà rõ ràng. Khung hình tỷ lệ 16:10 cũng giúp người dùng có nhiều không gian hiển thị hơn để làm việc thoải mái trên màn hình. Chất lượng hiển thị của máy đạt chứng nhận PANTONE® cho độ trung thực của màu sắc ở cấp độ chuyên nghiệp và gam màu 100% DCI-P3 chuẩn điện ảnh. Hiển nhiên, nhờ lợi thế của công nghệ OLED, đôi mắt của người dùng cũng được bảo vệ khi làm việc thời gian dài nhờ giảm thiểu lượng phát ánh sáng xanh đạt chứng nhận TÜV Rheinland.

Theo ASUS, độ bền của Vivobook 14X/15X OLED cũng rất ấn tượng khi trải qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quân sự mới nhất của Mỹ MIL-STD-810H. Theo đó máy phải trải qua tối đa 12 phương pháp kiểm tra và 26 bài kiểm tra riêng lẻ, nghiêm ngặt nhất trong ngành.

Một ưu điểm nữa của Vivobook 14X/15X OLED là máy được trang bị đầu đủ cổng kết nối bao gồm cổng Thunderbolt™ 4 USB-C hỗ trợ truyền dữ liệu 40Gbps, Power Deliver và DisplayPort™; hai cổng USB 3.2 Gen 1 Type-A; một cổng HDMI cho màn hình ngoài lên đến 4K 60 Hz; nhờ đó người dùng sẽ luôn thấy dễ dàng kết nối tất cả các thiết bị ngoại vi khác.

Bên cạnh các trải nghiệm tối ưu như nắp che webcam vật lý nhằm bảo mật tức thì, cảm biến vân tay tích hợp trên touchpad đăng nhập nhanh vào máy chỉ 1 chạm, tính năng kháng virus ASUS Antimicrobial, trang bị đèn nèn bàn phím để hiển thị rõ ràng dù là ở điều kiện thiếu sáng.

Có thể bạn quan tâm

HUAWEI MatePad Pro 12.2inch sắp ra mắt sẽ có gì?

HUAWEI MatePad Pro 12.2inch sắp ra mắt sẽ có gì?

Văn phòng
Được trang bị như một sản phẩm flagship, máy tính bảng HUAWEI MatePad Pro 12.2inch săp có mặt tại Việt Nam sẽ sở hữu thiết kế độc đáo, công nghệ màn hình cải tiến, cùng các tính năng văn phòng tiện ích… hứa hẹn tạo ra môi trường làm việc thuận tiện mọi lúc mọi nơi.
ASUS chính thức ra mắt dòng ExpertBook P series

ASUS chính thức ra mắt dòng ExpertBook P series

Văn phòng
Nhằm tái định nghĩa hiệu suất làm việc với AI, ASUS chính thức ra mắt dòng laptop doanh nghiệp ExpertBook P hoàn toàn mới.
Lenovo Việt Nam ra mắt loạt laptop AI thế hệ mới

Lenovo Việt Nam ra mắt loạt laptop AI thế hệ mới

Văn phòng
Theo đó, laptop AI Yoga và IdeaPad thế hệ mới với nhiều cải tiến đáng giá sẽ là hai dòng sản phẩm mới nhất của Lenovo tại thị trường Việt Nam.
MSI công bố loạt sản phẩm laptop chuẩn AI+ tại IFA 2024

MSI công bố loạt sản phẩm laptop chuẩn AI+ tại IFA 2024

Văn phòng
Thương hiệu hàng đầu thế giới về laptop gaming, sáng tạo nội dung, doanh nhân & văn phòng MSI vừa cho ra mắt hàng loạt mẫu laptop AI+ thế hệ mới trang bị vi xử lý Intel® Core™ Ultra (Series 2) và AMD Ryzen™ AI 300 Series tại sự kiện IFA 2024.
ASUS ra mắt laptop AI Vivobook S 14 mới sử dụng chip AMD Ryzen AI 9 NPU 50 TOPS

ASUS ra mắt laptop AI Vivobook S 14 mới sử dụng chip AMD Ryzen AI 9 NPU 50 TOPS

Văn phòng
Đây sẽ là thế hệ laptop AI tiếp theo được thiết kế tối giản, siêu mỏng nhẹ nhưng đầy mạnh mẽ nhờ tích hợp bộ xử lí AMD Ryzen AI 9 HX 370 mới nhất, cùng đồ hoạ AMD Radeon 890M và NPU 50 TOPs khẳng định vị thế hiệu năng hàng đầu phân khúc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
11°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15230 15493 16123
CAD 16961 17232 17851
CHF 27186 27548 28189
CNY 0 3358 3600
EUR 25602 25857 26885
GBP 30215 30590 31535
HKD 0 3115 3318
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13938 14527
SGD 18067 18342 18864
THB 658 721 774
USD (1,2) 25009 0 0
USD (5,10,20) 25044 0 0
USD (50,100) 25070 25103 25447
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,089 25,089 25,449
USD(1-2-5) 24,085 - -
USD(10-20) 24,085 - -
GBP 30,607 30,678 31,584
HKD 3,191 3,198 3,296
CHF 27,443 27,471 28,355
JPY 158.03 158.28 166.61
THB 682.05 715.99 766.33
AUD 15,531 15,554 16,047
CAD 17,276 17,300 17,823
SGD 18,252 18,327 18,963
SEK - 2,242 2,321
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,452 3,572
NOK - 2,184 2,261
CNY - 3,434 3,539
RUB - - -
NZD 13,965 14,052 14,469
KRW 15.37 16.98 18.39
EUR 25,771 25,812 27,021
TWD 696.71 - 843.75
MYR 5,273.1 - 5,950.45
SAR - 6,620.27 6,971
KWD - 79,749 84,856
XAU - - 87,200
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,110 25,450
EUR 25,766 25,869 26,957
GBP 30,521 30,644 31,619
HKD 3,184 3,197 3,303
CHF 27,353 27,463 28,336
JPY 159.56 160.20 167.28
AUD 15,510 15,572 16,088
SGD 18,311 18,385 18,911
THB 724 727 759
CAD 17,243 17,312 17,816
NZD 14,082 14,578
KRW 16.84 18.60
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25060 25060 25500
AUD 15388 15488 16058
CAD 17140 17240 17791
CHF 27390 27420 28311
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25738 25838 26713
GBP 30473 30523 31625
HKD 0 3271 0
JPY 159.45 159.95 166.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14032 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18197 18327 19058
THB 0 687.1 0
TWD 0 770 0
XAU 8540000 8540000 8740000
XBJ 7900000 7900000 8700000
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,085 25,135 25,445
USD20 25,085 25,135 25,445
USD1 25,085 25,135 25,445
AUD 15,444 15,594 16,653
EUR 25,894 26,044 27,210
CAD 17,086 17,186 18,497
SGD 18,273 18,423 18,890
JPY 159.4 160.9 165.49
GBP 30,583 30,733 31,660
XAU 8,538,000 0 8,742,000
CNY 0 3,321 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC HCM 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,550 ▲1350K 86,300 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 85,450 ▲1350K 86,200 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
TPHCM - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Hà Nội - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Hà Nội - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Miền Tây - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Miền Tây - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲600K 86.510 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.830 ▲590K 85.830 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.430 ▲550K 79.430 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.700 ▲450K 65.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.640 ▲410K 59.040 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.040 ▲390K 56.440 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.580 ▲370K 52.980 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.410 ▲350K 50.810 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.780 ▲250K 36.180 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.230 ▲230K 32.630 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.330 ▲200K 28.730 ▲200K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,440 ▲60K 8,720 ▲70K
Trang sức 99.9 8,430 ▲60K 8,710 ▲70K
NL 99.99 8,440 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,430 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00