Cuộc đua giảm giá xe điện tại Trung Quốc: Khi các hãng tung chiêu '0 đồng trả trước'

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thị trường xe điện Trung Quốc đang chứng kiến một cuộc cạnh tranh khốc liệt khi các nhà sản xuất lớn đồng loạt tung ra những chương trình ưu đãi chưa từng có trong dịp đầu năm Ất Tỵ 2025.
Cuộc chiến giá xe điện tại Trung Quốc: Nissan cảm nhận được sức ép từ BYD Xe điện và hybrid chiếm lĩnh thị trường ô tô Trung Quốc Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Tesla đã công bố khoản trợ cấp bảo hiểm 8.000 nhân dân tệ — và chương trình tài trợ lãi suất 0% trong năm năm — cho chiếc xe rẻ nhất của hãng, Model 3.
Tesla đã công bố khoản trợ cấp bảo hiểm 8.000 nhân dân tệ - và chương trình tài trợ lãi suất 0% trong năm năm - cho chiếc xe rẻ nhất của hãng, Model 3.

Liz Lee, Phó Giám đốc tại Counterpoint Research, cho biết sự yếu kém trong các chỉ số tiêu dùng của Trung Quốc đã làm dấy lên lo ngại rằng các nhà sản xuất ô tô có thể không bán được lượng xe tồn kho tích lũy của họ.

Kỳ nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài từ ngày 28 tháng 1 đến ngày 4 tháng 2 tại Trung Quốc năm nay, mở ra năm con rắn của Trung Quốc. Vào tháng 1, Bắc Kinh cho biết họ đã phát hành 81 tỷ nhân dân tệ (11,12 tỷ đô la) để hỗ trợ tiêu thụ ô tô điện , điện thoại thông minh và đồ gia dụng trong kỳ nghỉ lễ kéo dài.

Làn sóng ưu đãi chưa từng có

Tesla, hãng xe điện hàng đầu thế giới, đã khởi động năm mới với chương trình hỗ trợ đặc biệt cho Model 3:

  • Trợ cấp bảo hiểm 8.000 nhân dân tệ
  • Lãi suất 0% trong 5 năm cho khách hàng trả trước 34% giá trị xe
  • Giảm tổng chi phí gần 1.100 USD cho khách hàng

Không kém cạnh, Xpeng - startup xe điện Trung Quốc - còn táo bạo hơn khi:

  • Miễn hoàn toàn khoản trả trước
  • Áp dụng lãi suất 0% trong 5 năm cho 4 mẫu xe
  • Là hãng duy nhất kết hợp cả hai ưu đãi trên

NIO cũng đã nâng cấp chương trình từ lãi suất 0% trong 3 năm lên 5 năm sau khi doanh số tháng 1/2024 sụt giảm mạnh xuống 13.863 xe (so với 31.138 xe tháng trước).

Nguyên nhân của làn sóng giảm giá

Theo các chuyên gia, có nhiều yếu tố thúc đẩy xu hướng này:

  1. Doanh số sụt giảm đầu năm: Ngay cả BYD - nhà sản xuất xe điện lớn nhất Trung Quốc - cũng chứng kiến doanh số giảm từ 509.440 xe (tháng 12/2023) xuống 296.446 xe (tháng 1/2024).
  2. Áp lực hàng tồn kho: Liz Lee từ Counterpoint Research cho biết các nhà sản xuất đang lo ngại về việc tiêu thụ lượng xe tồn kho đang tích tụ.
  3. Chính sách hỗ trợ từ chính phủ: Bắc Kinh đã giải ngân 81 tỷ nhân dân tệ (11,12 tỷ USD) để kích cầu tiêu dùng xe điện trong dịp Tết.

Triển vọng và thách thức

Stephen Dyer từ AlixPartners nhận định rằng các ưu đãi này là "cách giảm giá mà không giảm giá trực tiếp", nhưng cảnh báo về tâm lý người tiêu dùng Trung Quốc thường chờ đợi các đợt giảm giá tiếp theo.

Counterpoint dự báo thị phần xe năng lượng mới tại Trung Quốc sẽ tăng từ 50% hiện nay lên 86% vào năm 2035. Tuy nhiên, sự cạnh tranh khốc liệt đã khiến:

  • 20 thương hiệu xe năng lượng mới phải đóng cửa năm 2023
  • 13 thương hiệu mới gia nhập thị trường
  • Các thương hiệu nước ngoài truyền thống đang gặp khó khăn trong việc thích ứng

Cuộc cạnh tranh này không chỉ dừng lại ở thị trường Trung Quốc mà còn lan rộng ra toàn cầu, buộc các hãng xe truyền thống như Ford phải điều chỉnh chiến lược để đối phó với sự bành trướng của các nhà sản xuất xe điện Trung Quốc trên thị trường quốc tế.

Có thể bạn quan tâm

CEO Ford: Trung Quốc dẫn trước Mỹ 10 năm về pin xe điện

CEO Ford: Trung Quốc dẫn trước Mỹ 10 năm về pin xe điện

Xe và phương tiện
CEO Ford Jim Farley thừa nhận Trung Quốc vượt trội hơn 10 năm về công nghệ pin xe điện, buộc Ford phải "bắt tay" với đối thủ để tồn tại trong cuộc cách mạng xe điện toàn cầu.
Volvo công bố kế hoạch phát triển sản phẩm giai đoạn 2025-2026

Volvo công bố kế hoạch phát triển sản phẩm giai đoạn 2025-2026

Xe và phương tiện
Sau một năm 2024 thành công rực rỡ với doanh số kỷ lục, Volvo Cars vừa công bố kế hoạch phát triển sản phẩm đầy tham vọng cho giai đoạn 2025-2026, đồng thời cảnh báo về những thách thức phía trước.
Thương vụ sáp nhập tỷ đô Honda - Nissan có nguy cơ đổ bể

Thương vụ sáp nhập tỷ đô Honda - Nissan có nguy cơ đổ bể

Xe và phương tiện
Theo tờ Asahi Shimbun ngày 5/2, hai nhà sản xuất ô tô Nhật Bản Honda và Nissan có thể sẽ hủy bỏ các cuộc đàm phán sáp nhập.
Công nhận 3 xe ô tô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh là Bảo vật quốc gia

Công nhận 3 xe ô tô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh là Bảo vật quốc gia

Xe và phương tiện
Ngày 19/1, Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch đã tổ chức Lễ công bố quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ công nhận 3 chiếc xe ôtô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh niên đại 1954-1969 là Bảo vật quốc gia.
Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Xe và phương tiện
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
đám mây
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
21°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 13°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15406 15670 16306
CAD 17182 17454 18069
CHF 27256 27619 28260
CNY 0 3358 3600
EUR 25594 25849 26878
GBP 30692 31068 32015
HKD 0 3127 3330
JPY 159 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14044 14634
SGD 18213 18488 19016
THB 664 727 781
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25575
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,078 31,149 31,994
HKD 3,203 3,210 3,308
CHF 27,496 27,524 28,338
JPY 163.56 163.82 171.21
THB 689.32 723.62 774.22
AUD 15,731 15,754 16,181
CAD 17,465 17,489 17,964
SGD 18,401 18,477 19,063
SEK - 2,275 2,355
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,448 3,569
NOK - 2,215 2,293
CNY - 3,437 3,531
RUB - - -
NZD 14,084 14,172 14,589
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 25,742 25,784 26,916
TWD 698.32 - 845.65
MYR 5,309.46 - 5,989.79
SAR - 6,653.11 7,005.14
KWD - 79,970 85,085
XAU - - 90,300
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25560
AUD 15586 15686 16251
CAD 17368 17468 18023
CHF 27484 27514 28399
CNY 0 3439.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25763 25863 26736
GBP 30996 31046 32157
HKD 0 3255 0
JPY 163.78 164.28 170.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14162 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18375 18505 19231
THB 0 693.7 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,199 25,249 25,570
USD20 25,199 25,249 25,570
USD1 25,199 25,249 25,570
AUD 15,606 15,756 16,817
EUR 25,863 26,013 27,177
CAD 17,284 17,384 18,694
SGD 18,427 18,577 19,039
JPY 164.07 165.57 170.14
GBP 31,055 31,205 31,976
XAU 8,698,000 0 8,902,000
CNY 0 3,322 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,300 91,300
AVPL/SJC HCM 88,300 91,300
AVPL/SJC ĐN 88,300 91,300
Nguyên liệu 9999 - HN 89,000 90,300
Nguyên liệu 999 - HN 88,900 90,200
AVPL/SJC Cần Thơ 88,300 91,300
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.300 91.100
TPHCM - SJC 88.300 91.300
Hà Nội - PNJ 88.300 91.100
Hà Nội - SJC 88.300 91.300
Đà Nẵng - PNJ 88.300 91.100
Đà Nẵng - SJC 88.300 91.300
Miền Tây - PNJ 88.300 91.100
Miền Tây - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 91.100
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 90.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 90.710
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.490 89.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.770 83.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.750 68.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.390 61.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 59.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.040 55.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.770 53.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.420 37.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.700 34.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.610 30.110
Cập nhật: 11/02/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,850 ▲60K 9,150 ▲40K
Trang sức 99.9 8,840 ▲60K 9,140 ▲40K
NL 99.99 8,850 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,940 ▲60K 9,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,940 ▲60K 9,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,940 ▲60K 9,160 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,900 ▲70K 9,170 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,900 ▲70K 9,170 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,900 ▲70K 9,170 ▲40K
Cập nhật: 11/02/2025 08:00