Cuộc chiến giá xe điện tại Trung Quốc: Nissan cảm nhận được sức ép từ BYD

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh cuộc chiến giá xe điện ngày càng khốc liệt tại Trung Quốc, Nissan - gã khổng lồ ô tô Nhật Bản - đang phải hứng chịu hậu quả nặng nề từ chiến lược "giải phóng" thị trường của BYD. Mới đây, hãng xe Nhật Bản đã buộc phải đóng cửa một nhà máy tại Trung Quốc do không thể cạnh tranh với đối thủ nội địa.

cuoc chien gia xe dien tai trung quoc nissan cam nhan duoc suc ep tu byd

Mẫu concept Nissan EV. Nguồn: Nissan

Thị trường Trung Quốc - miếng bánh béo bở nhưng khó nuốt

Trung Quốc từ lâu đã là thị trường trọng điểm của Nissan, chiếm gần 1/3 doanh số và lợi nhuận toàn cầu của hãng. Tuy nhiên, vị thế của Nissan tại đây đang bị lung lay mạnh mẽ. Năm 2022, hãng xe Nhật Bản đã rơi khỏi top 5 nhà sản xuất ô tô lớn nhất tại Trung Quốc. Doanh số sụt giảm 16% trong năm ngoái và xu hướng này vẫn tiếp diễn trong năm 2024.

Chỉ riêng tháng trước, Nissan đã bán được 64.233 xe tại Trung Quốc, giảm 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Hãng buộc phải hạ mục tiêu doanh số xuống còn 800.000 xe trong năm tài chính 2024, giảm 23% so với kế hoạch ban đầu.

Theo báo cáo của Nikkei, Nissan đang đóng cửa nhà máy tại Thường Châu. Đây là cơ sở sản xuất chiếm khoảng 8% công suất của Nissan tại Trung Quốc, với khả năng sản xuất 130.000 xe mỗi năm.

Quyết định này được đưa ra trong bối cảnh Nissan đang sản xuất nhiều hơn số xe có thể bán ra. Tổng công suất hàng năm của 8 nhà máy Nissan tại Trung Quốc (thuộc liên doanh với Dongfeng Motor) lên tới 1,6 triệu xe - gấp đôi so với dự kiến doanh số trong năm tài chính 2024.

cuoc chien gia xe dien tai trung quoc nissan cam nhan duoc suc ep tu byd

Mẫu BYD (Dolphin Mini) Seagull EV. Nguồn: Nissan

BYD - Kẻ thách thức đáng gờm

Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này của Nissan là sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ nội địa, đặc biệt là BYD - nhà sản xuất ô tô lớn nhất Trung Quốc. BYD đã phát động "cuộc chiến giải phóng" nhằm giành thị phần từ các xe chạy xăng bằng cách tung ra thị trường những mẫu xe điện giá rẻ.

Chiến lược này của BYD đang phát huy hiệu quả rõ rệt. Hãng xe Trung Quốc liên tục cắt giảm giá bán và tung ra các mẫu xe điện giá rẻ. Điển hình là mẫu Seagull EV có giá khởi điểm chỉ 69.800 nhân dân tệ (khoảng 10.000 USD).

Wang Chaunfu, CEO của BYD, khẳng định rằng thị trường xe điện đã bước vào "vòng đấu quyết định" và hai năm tới sẽ là thời điểm then chốt để các hãng xe bắt kịp xu thế.

cuoc chien gia xe dien tai trung quoc nissan cam nhan duoc suc ep tu byd

Mẫu SUV chạy điện Nissan Ariya. Nguồn: Nissan

Tương lai ảm đạm cho các liên doanh ô tô tại Trung Quốc?

BYD dự đoán thị phần của các thương hiệu liên doanh (như Nissan) tại Trung Quốc sẽ giảm mạnh từ 40% xuống còn 10%. Không chỉ Nissan, các đối thủ Nhật Bản khác như Toyota, Mitsubishi và Honda cũng đang phải thu hẹp hoạt động tại thị trường tỷ dân này do doanh số sụt giảm.

Trong khi đó, BYD đang mở rộng tầm ảnh hưởng ra toàn cầu. Hãng xe Trung Quốc sắp hoàn tất thỏa thuận xây dựng một nhà máy lớn tại Mexico, với kỳ vọng bán được 50.000 xe tại đây trong năm nay. BYD thậm chí còn đang thâm nhập "sân nhà" của Nissan và Toyota, chiếm hơn 20% lượng xe điện nhập khẩu vào Nhật Bản trong tháng 1 vừa qua.

Với các mẫu xe có phạm vi hoạt động dài hơn, giá thành thấp hơn, cùng việc mở rộng sang các phân khúc mới như xe bán tải, SUV cỡ trung và xe hạng sang, BYD được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian tới.

Cuộc chiến giành thị phần trên thị trường ô tô Trung Quốc đang ngày càng khốc liệt. Liệu Nissan và các hãng xe truyền thống khác có thể tìm ra lối thoát, hay sẽ phải chấp nhận rút lui khỏi "miếng bánh béo bở" này? Câu trả lời sẽ được hé lộ trong những năm tới.

Có thể bạn quan tâm

Ford Ranger Stormtrak: Xe bán tải của năm

Ford Ranger Stormtrak: Xe bán tải của năm

Xe và phương tiện
Ford Việt Nam tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu ở nhiều phân khúc

Ford Việt Nam tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu ở nhiều phân khúc

Xe và phương tiện
Với doanh số cộng đồng 11 tháng năm 2024 đạt 38.600 xe và dự kiến doanh số của cả năm 2024 sẽ là 41.812 xe, tăng 11% so với năm trước, Ford Việt Nam đã có một năm 2024 khá thành công, tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu ở nhiều phân khúc.
Kiki Auto đạt 1 triệu lượt cài đặt trên xe ô tô

Kiki Auto đạt 1 triệu lượt cài đặt trên xe ô tô

Xe và phương tiện
Chính thức ra mắt vào tháng 12/2020, sau 4 năm, trợ lý Kiki Auto chính thức cán mốc 1 triệu lượt cài đặt và sử dụng trên ô tô.
Cùng Ford Ranger và Everest bứt phá mọi giới hạn

Cùng Ford Ranger và Everest bứt phá mọi giới hạn

Xe và phương tiện
Là hai dòng xe chủ lực của Ford tại thị trường Việt Nam, mới đây cả Ranger và Everest đã cùng nhau chinh phục những chặng đường mới, thêm một lần khẳng định sức mạnh vượt trội của mình.
Boeing mang gì đến triển lãm Quốc phòng quốc tế Việt Nam 2024?

Boeing mang gì đến triển lãm Quốc phòng quốc tế Việt Nam 2024?

Xe và phương tiện
Tham dự Triển lãm Quốc phòng quốc tế Việt Nam 2024 (Viet Nam Defence 2024), tại gian hàng của mình, Boeing sẽ trưng bày H-47 Chinook, MH-139 Grey Wolf, ScanEagle, và Wave Glider cũng như giới thiệu một số năng lực nổi trội của mình như hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai và giám sát môi trường.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
6°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
6°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
22°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
11°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15257 15521 16151
CAD 17138 17409 18027
CHF 27205 27567 28199
CNY 0 3358 3600
EUR 25566 25821 26650
GBP 30808 31185 32116
HKD 0 3132 3335
JPY 153 157 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13940 14530
SGD 18026 18301 18831
THB 648 711 764
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25546
Cập nhật: 09/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,186 25,186 25,546
USD(1-2-5) 24,179 - -
USD(10-20) 24,179 - -
GBP 31,292 31,364 32,296
HKD 3,206 3,213 3,312
CHF 27,546 27,574 28,454
JPY 156.09 156.34 164.58
THB 673.62 707.14 756.8
AUD 15,596 15,620 16,111
CAD 17,470 17,494 18,024
SGD 18,243 18,318 18,954
SEK - 2,244 2,323
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,461 3,581
NOK - 2,199 2,276
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 14,029 14,117 14,532
KRW 15.28 16.88 18.28
EUR 25,835 25,877 27,088
TWD 696.74 - 843.75
MYR 5,271.13 - 5,947.88
SAR - 6,642.86 6,994.77
KWD - 80,050 85,157
XAU - - 85,500
Cập nhật: 09/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210 25,220 25,540
EUR 25,751 25,854 26,948
GBP 31,083 31,208 32,166
HKD 3,201 3,214 3,318
CHF 27,392 27,502 28,351
JPY 156.98 157.61 164.33
AUD 15,489 15,551 16,054
SGD 18,277 18,350 18,857
THB 715 718 749
CAD 17,373 17,443 17,937
NZD 14,060 14,545
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 09/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25222 25222 25546
AUD 15431 15531 16099
CAD 17316 17416 17969
CHF 27427 27457 28330
CNY 0 3427.2 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25731 25831 26704
GBP 31093 31143 32253
HKD 0 3271 0
JPY 157.46 157.96 164.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14053 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18182 18312 19039
THB 0 677.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 09/01/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,212 25,262 25,546
USD20 25,212 25,262 25,546
USD1 25,212 25,262 25,546
AUD 15,518 15,668 16,730
EUR 25,975 26,125 27,680
CAD 17,290 17,390 18,700
SGD 18,289 18,439 18,905
JPY 157.59 159.09 163.68
GBP 31,292 31,442 32,211
XAU 8,398,000 0 8,552,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/01/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 85,500
AVPL/SJC HCM 84,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 84,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 84,900
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 84,800
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 85,500
Cập nhật: 09/01/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.500 85.500
TPHCM - SJC 84.000 85.500
Hà Nội - PNJ 84.500 85.500
Hà Nội - SJC 84.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.500
Đà Nẵng - SJC 84.000 85.500
Miền Tây - PNJ 84.500 85.500
Miền Tây - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 85.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 85.220
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 84.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.240 78.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 64.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 58.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 55.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 52.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 50.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 35.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 32.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 28.300
Cập nhật: 09/01/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 8,580
Trang sức 99.9 8,370 8,570
NL 99.99 8,390
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 8,590
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 8,590
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 8,590
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,550
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,550
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,550
Cập nhật: 09/01/2025 03:00