Xe điện và hybrid chiếm lĩnh thị trường ô tô Trung Quốc

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Lần đầu tiên trong lịch sử, xe điện (EV) và hybrid đã vượt qua xe chạy xăng về doanh số bán hàng tại Trung Quốc. Theo số liệu mới nhất từ Hiệp hội Ô tô Chở khách Trung Quốc (CPCA), các phương tiện năng lượng mới (NEV) đã chiếm 51% tổng doanh số bán xe chở khách trong tháng 7/2024, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng cho ngành công nghiệp ô tô nước này.

Sự tăng trưởng nhanh chóng của thị phần NEV phản ánh xu hướng chuyển đổi mạnh mẽ sang phương tiện giao thông xanh tại quốc gia đông dân nhất thế giới. Chỉ một năm trước, các phương tiện NEV chiếm 36% thị phần, và con số này đã giảm xuống dưới một phần ba vào tháng 1 năm nay. Tuy nhiên, sự phục hồi nhanh chóng đã đưa các phương tiện NEV lên vị trí dẫn đầu thị trường chỉ sau 6 tháng.

Trong số các loại các phương tiện NEV, xe chạy hoàn toàn bằng pin chiếm 28% thị phần, vượt qua xe hybrid. Tuy nhiên, các chuyên gia cho rằng xu hướng này có thể thay đổi, khi dữ liệu từ các nhà sản xuất lớn như BYD và Li Auto cho thấy người tiêu dùng Trung Quốc ngày càng ưa chuộng xe hybrid hơn.

xe dien va hybrid chiem linh thi truong o to trung quoc

Thương hiệu xe sang mới Yangwang của BYD đang bán mẫu xe đầu tiên, U8, với giá hơn 1 triệu nhân dân tệ (~160.000 đô la Mỹ). CNBC | Evelyn Cheng

Mặc dù tổng thể thị trường ô tô của Trung Quốc ghi nhận sự sụt giảm nhẹ với doanh số giảm 2,8% xuống 1,72 triệu xe trong tháng 7, tuy nhiên doanh số bán lẻ các phương tiện NEV lại tăng vọt gần 37%, đạt 878.000 xe. Điều này cho thấy sức hấp dẫn ngày càng tăng của xe điện và hybrid đối với người tiêu dùng Trung Quốc.

Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường các phương tiện NEV tại Trung Quốc được cho là kết quả của các chính sách hỗ trợ lâu dài từ chính phủ. Trong hơn một thập kỷ qua, Bắc Kinh đã triển khai nhiều chương trình trợ cấp và chính sách ưu đãi nhằm thúc đẩy ngành công nghiệp xe năng lượng mới trong nước. Gần đây nhất, chính sách đổi xe mới của chính phủ đã tập trung hỗ trợ đặc biệt cho người mua các phương tiện NEV.

Ngoài ra, nhiều thành phố lớn cũng áp dụng các ưu đãi riêng như cho phép các phương tiện NEV lưu thông không hạn chế trên đường công cộng, trong khi xe chạy xăng bị hạn chế di chuyển trong một số ngày nhất định trong tuần.

Trái ngược với sự bùng nổ tại Trung Quốc, thị trường các phương tiện NEV tại Mỹ vẫn chưa đạt được tốc độ tăng trưởng tương tự. Theo ước tính mới nhất của Wards Intelligence, tỷ lệ thâm nhập của NEV tại Mỹ trong quý đầu tiên của năm 2024 chỉ đạt 18%, thậm chí còn giảm nhẹ so với mức 18,8% trong quý cuối năm 2023.

Với đà tăng trưởng hiện tại, nhiều chuyên gia dự đoán rằng NEV sẽ tiếp tục mở rộng thị phần tại Trung Quốc trong những tháng tới, củng cố vị thế của nước này như một thị trường tiên phong trong cuộc cách mạng xe điện toàn cầu.

xe dien va hybrid chiem linh thi truong o to trung quoc

Ảnh minh họa

Thị trường Xe điện và hybrid tại Việt Nam

Thị trường xe điện và hybrid tại Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực, tỷ lệ thâm nhập của xe điện và hybrid vào thị trường Việt Nam vẫn còn thấp.

Theo Hiệp hội Các nhà sản xuất Ô tô Việt Nam (VAMA), trong năm 2023, doanh số bán xe điện tại Việt Nam đã tăng đáng kể. Tuy nhiên, con số cụ thể có thể thay đổi tùy theo nguồn thông tin và cách tính toán.

VinFast là thương hiệu nội địa dẫn đầu trong phân khúc xe điện tại Việt Nam. Ngoài ra, các hãng xe quốc tế như Hyundai, KIA, MG, Mercedes-Benz và mới đây là BYD cũng đã bắt đầu giới thiệu các mẫu xe điện và hybrid tại thị trường Việt Nam.

Chính phủ Việt Nam đã và đang triển khai nhiều chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện. Với sự hỗ trợ từ chính sách của Chính phủ và xu hướng toàn cầu hướng tới giao thông xanh, thị trường xe điện và hybrid tại Việt Nam được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm tới.

Có thể bạn quan tâm

Ford Việt Nam tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu ở nhiều phân khúc

Ford Việt Nam tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu ở nhiều phân khúc

Xe và phương tiện
Với doanh số cộng đồng 11 tháng năm 2024 đạt 38.600 xe và dự kiến doanh số của cả năm 2024 sẽ là 41.812 xe, tăng 11% so với năm trước, Ford Việt Nam đã có một năm 2024 khá thành công, tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu ở nhiều phân khúc.
Kiki Auto đạt 1 triệu lượt cài đặt trên xe ô tô

Kiki Auto đạt 1 triệu lượt cài đặt trên xe ô tô

Xe và phương tiện
Chính thức ra mắt vào tháng 12/2020, sau 4 năm, trợ lý Kiki Auto chính thức cán mốc 1 triệu lượt cài đặt và sử dụng trên ô tô.
Cùng Ford Ranger và Everest bứt phá mọi giới hạn

Cùng Ford Ranger và Everest bứt phá mọi giới hạn

Xe và phương tiện
Là hai dòng xe chủ lực của Ford tại thị trường Việt Nam, mới đây cả Ranger và Everest đã cùng nhau chinh phục những chặng đường mới, thêm một lần khẳng định sức mạnh vượt trội của mình.
Boeing mang gì đến triển lãm Quốc phòng quốc tế Việt Nam 2024?

Boeing mang gì đến triển lãm Quốc phòng quốc tế Việt Nam 2024?

Xe và phương tiện
Tham dự Triển lãm Quốc phòng quốc tế Việt Nam 2024 (Viet Nam Defence 2024), tại gian hàng của mình, Boeing sẽ trưng bày H-47 Chinook, MH-139 Grey Wolf, ScanEagle, và Wave Glider cũng như giới thiệu một số năng lực nổi trội của mình như hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai và giám sát môi trường.
Mercedes-Benz Việt Nam ra mắt tính năng mới trên Showroom trực tuyến và các gói ưu đãi cuối năm

Mercedes-Benz Việt Nam ra mắt tính năng mới trên Showroom trực tuyến và các gói ưu đãi cuối năm

Xe và phương tiện
Mercedes-Benz Việt Nam (MBV) vừa giới thiệu tính năng mới trên Cửa hàng trực tuyến Mercedes-Benz (Online Showroom - nền tảng thương mại điện tử) thông qua website chính thức của mình, giúp nâng cấp trải nghiệm mua xe của khách hàng. Bên cạnh đó, MBV cũng công bố chương trình ưu đãi cuối năm với nhiều khuyến mại hấp dẫn dành cho các mẫu xe nhân dịp mùa lễ hội đang đến gần.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 19°C
đám mây
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây rải rác
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
9°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
9°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây thưa
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
mây rải rác
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15363 15627 16255
CAD 17194 17466 18084
CHF 27425 27788 28429
CNY 0 3358 3600
EUR 25756 26012 26839
GBP 31013 31390 32327
HKD 0 3135 3337
JPY 153 157 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14062 14649
SGD 18067 18342 18862
THB 650 713 765
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25548
Cập nhật: 07/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,208 25,208 25,548
USD(1-2-5) 24,200 - -
USD(10-20) 24,200 - -
GBP 31,392 31,465 32,373
HKD 3,210 3,217 3,313
CHF 27,692 27,720 28,569
JPY 156.08 156.33 164.4
THB 674.4 707.96 757.08
AUD 15,657 15,681 16,154
CAD 17,501 17,525 18,043
SGD 18,254 18,329 18,940
SEK - 2,257 2,335
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,474 3,593
NOK - 2,209 2,285
CNY - 3,427 3,528
RUB - - -
NZD 14,076 14,164 14,564
KRW 15.28 16.88 18.26
EUR 25,928 25,969 27,166
TWD 700.31 - 846.83
MYR 5,258.21 - 5,928.57
SAR - 6,646.01 6,992.53
KWD - 80,031 85,194
XAU - - 85,000
Cập nhật: 07/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,230 25,240 25,540
EUR 25,840 25,944 27,040
GBP 31,164 31,289 32,248
HKD 3,202 3,215 3,320
CHF 27,512 27,622 28,478
JPY 156.84 157.47 164.17
AUD 15,558 15,620 16,125
SGD 18,291 18,364 18,872
THB 715 718 748
CAD 17,394 17,464 18,872
NZD 14,095 14,581
KRW 16.66 18.36
Cập nhật: 07/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25548
AUD 15540 15640 16202
CAD 17372 17472 18023
CHF 27655 27685 28558
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25927 26027 26902
GBP 31305 31355 32462
HKD 0 3271 0
JPY 157.53 158.03 164.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14164 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18221 18351 19078
THB 0 678.1 0
TWD 0 770 0
XAU 8350000 8350000 8500000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 07/01/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,208 25,258 25,548
USD20 25,208 25,258 25,548
USD1 25,208 25,258 25,548
AUD 15,561 15,711 16,775
EUR 26,050 26,200 27,365
CAD 17,307 17,407 18,715
SGD 18,280 18,430 18,894
JPY 157.39 158.89 163.46
GBP 31,368 31,518 32,298
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,313 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/01/2025 11:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,500 85,000
AVPL/SJC HCM 83,500 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,300 ▲100K 84,600
Nguyên liệu 999 - HN 84,200 ▲100K 84,500
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,000
Cập nhật: 07/01/2025 11:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.400 85.000
TPHCM - SJC 83.500 85.000
Hà Nội - PNJ 84.400 85.000
Hà Nội - SJC 83.500 85.000
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.000
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.000
Miền Tây - PNJ 84.400 85.000
Miền Tây - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.200 85.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.120 84.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.250 84.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.960 77.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.500 63.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.550 57.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.000 55.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.600 52.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.480 49.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.110 35.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.630 32.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.800 0 ▼28200K
Cập nhật: 07/01/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,350 8,550
Trang sức 99.9 8,340 8,540
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,440 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,440 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,440 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,350 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,350 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,350 8,500
Cập nhật: 07/01/2025 11:45