“Du lịch Bền vững” có nhiều tính năng mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau tròn 1 năm triển khai, chương trình Du lịch bền vững đã có 5093 cơ sở lưu trú nhận huy hiệu này, đưa Việt Nam lên vị trí thứ 5 toàn khu vực Châu Á Thái Bình Dương về số lượng cơ sở lưu trú đạt huy hiệu Du lịch Bền vững của Booking.com.

Ngoài ra, chương trình cũng đã kịp thời bổ sung thêm những tính năng mới phù hợp với xu thế của thời đại, ví dụ như bộ lọc tìm kiếm dành cho dịch vụ thuê ô tô điện và ô tô hybrid (xe lai điện) đã xuất hiện trên trang web và ứng dụng của Booking.com.

du lich ben vung co nhieu tinh nang moi

Tại đây đã có các lựa chọn xe hybrid và xe điện có sẵn ở 60 quốc gia. Hay dữ liệu về lượng khí thải carbon và các phương án bù đắp carbon cũng sớm được giới thiệu cho một số lựa chọn chỗ nghỉ ở châu Âu. Bởi Booking hiểu rằng tổng lượng khí thải carbon cho một chuyến bay cụ thể sẽ bắt đầu xuất hiện trên trang chi tiết về chuyến bay trong những tuần tới, với lựa chọn sắp xếp sẽ ra mắt vào năm 2023

du lich ben vung co nhieu tinh nang moi

Được biết, chương trình Du lịch Bền vững ra đời với mục đích không ngừng ghi nhận nỗ lực thực hành bền vững của các cơ sở lưu trú, và cung cấp cho du khách thông tin nhất quán, dễ hiểu. Và cũng nhân dịp 1 năm ngày ra mắt, Booking.com giới thiệu ba cấp huy hiệu đặc biệt cho chương trình Du lịch Bền vững.

Theo đó, các cấp độ mới của huy hiệu Du lịch Bền vững mang đến khả năng hiển thị và công nhận nhiều hơn cho những nơi cư trú hiện chưa được chứng nhận, song nhận thức được tác động của họ đến môi trường cũng như cộng đồng địa phương và đang thực hiện các biện pháp vận hành có trách nhiệm hơn.

Các cấp độ này giúp đề ra một lộ trình rõ ràng hơn cho các nơi cư trú muốn đạt chứng nhận, đặc biệt là những nơi đang ở giai đoạn đầu của hành trình phát triển bền vững. Mục đích của việc này cũng để giúp khích lệ thêm nhiều nơi cư trú khác có thể cùng hướng tới du lịch bền vững.

du lich ben vung co nhieu tinh nang moi

Minh Boutique tại Sơn Trà, Đà Nẵng – Một trong những cơ sở lưu trú bền vững tại Việt Nam

Cụ thể, chương trình Du lịch Bền vững sẽ có các cấp độ như sau:

Cấp 1: Cấp độ mới đầu tiên này của huy hiệu Du lịch Bền vững cho biết chỗ nghỉ đã thực hiện một số biện pháp bền vững có tác động lớn. Huy hiệu Cấp 1 sẽ sớm xuất hiện với biểu tượng một chiếc lá, đồng thời hiển thị toàn bộ các biện pháp đã được triển khai.

Cấp 2: Những chỗ nghỉ được gắn huy hiệu Du lịch Bền vững Cấp 2 đã đầu tư và nỗ lực đáng kể để thực hiện các biện pháp bền vững có tác động lớn. Huy hiệu Cấp 2 sẽ sớm xuất hiện với biểu tượng hai chiếc lá, đồng thời hiển thị toàn bộ các biện pháp đã được triển khai.

Cấp 3: Huy hiệu Du lịch Bền vững Cấp 3 được dành cho những chỗ nghỉ đã đầu tư và nỗ lực rất nhiều để thực hiện các biện pháp bền vững có tác động lớn, nhưng chưa đạt được chứng nhận chính thức của bên thứ ba. Huy hiệu Cấp 3 sẽ sớm xuất hiện với biểu tượng ba chiếc lá, đồng thời hiển thị toàn bộ các biện pháp đã được triển khai.

du lich ben vung co nhieu tinh nang moi

Hiển thị mới về các cấp độ bền vững sẽ có mặt trên Booking.com từ tuần tới

Hiện tại, những cơ sở lưu trú đã có cam kết vững chắc về phát triển bền vững, sẽ bao gồm các nỗ lực và đầu tư để đạt một trong số hơn 40 chứng chỉ của bên thứ ba, sẽ nhận được mức độ công nhận cao nhất trong chương trình Du lịch Bền vững. Những chỗ nghỉ này được công nhận với một huy hiệu được chứng nhận, bao gồm tên của tổ chức chứng nhận.

Ngoài Hội đồng Du lịch Bền vững Toàn cầu (GSTC), Green Tourism và EU Ecolabel, danh sách chứng nhận của các bên thứ ba hiện nay còn có Green Seal, Nordic Swan Ecolabel, Green Hospitality Ecolabel, Ibex Fairstay, Fair Trade Tourism, LEED và Edge, cho phép chỗ nghỉ tự động đủ điều kiện lên cấp độ cao nhất của chương trình Du lịch Bền vững.

du lich ben vung co nhieu tinh nang moi

Salinda Phú Quốc – Một trong hơn 5000 cơ sở lưu trú bền vững tại Việt Nam

Tại Châu Á Thái Bình Dương, Việt Nam nằm trong top 10 quốc gia dẫn đầu về số lượng cơ sở lưu trú đạt huy hiệu Du lịch Bền vững của Booking.com. Cụ thể: Ấn Độ (15.743), Úc (6.998), Indonesia (6.460), Thái Lan (5.216), Việt Nam (5.093), Nhật Bản (4.170), Trung Quốc (3.477), Đài Loan (3.340), New Zealand (2.592), Sri Lanka (2.519).

Có thể bạn quan tâm

Be Group chính thức ra mắt beGiúpviệc

Be Group chính thức ra mắt beGiúpviệc

Phần mềm - Ứng dụng
Theo đó, siêu ứng dụng BE chính thức bổ sung dịch vụ Giúp việc - Dịch vụ dọn dẹp nhà theo quy chuẩn 5 sao​​ - vào trong hệ thống ứng dụng Be Group.
Lenovo ra mắt giải pháp hội họp tích hợp AI - ThinkSmart Core Gen 2

Lenovo ra mắt giải pháp hội họp tích hợp AI - ThinkSmart Core Gen 2

Phần mềm - Ứng dụng
Theo đó, ThinkSmart Core Gen 2 sẽ một trong những giải pháp hội họp video đầu tiên được tích hợp AI, đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến ngày càng tăng của các tổ chức và doanh nghiệp.
Zalo tiếp tục là nền tảng tin nhắn được yêu thích nhất

Zalo tiếp tục là nền tảng tin nhắn được yêu thích nhất

Phần mềm - Ứng dụng
Báo cáo “The Connected Consumer Q.III/2024” mới nhất do Decision Lab công bố cho thấy Zalo tiếp tục dẫn đầu các nền tảng nhắn tin tại Việt Nam về tỷ lệ sử dụng (Penetration rate) và mức độ yêu thích (Preference rate).
Ứng dụng công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn

Ứng dụng công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn

Phần mềm - Ứng dụng
Trong những năm gần đây, các công nghệ hỗ trợ người lái xe ô-tô đã có những bước tiến vượt bậc, tích hợp nhiều tính năng bảo vệ toàn diện cho người lái, hành khách, người đi bộ và các phương tiện chung quanh, từ đó góp phần cải thiện đáng kể tình hình an toàn giao thông đường bộ.
Cách để giảm thiểu rủi ro lỗi phần mềm hệ thống

Cách để giảm thiểu rủi ro lỗi phần mềm hệ thống

Phần mềm - Ứng dụng
Sự cố CrowdStrike là lời nhắc nhở cấp bách về mức độ kết nối phức tạp giữa các hệ thống trên thế giới - cũng như thực tế rằng mọi tổ chức đều có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Vì vậy, sau sự cố này, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cấp cao cần tự hỏi: làm thế nào để giảm thiểu rủi ro xảy ra lỗi phần mềm hệ thống trong tổ chức?
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
27°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
19°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
14°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15281 15544 16173
CAD 17155 17427 18042
CHF 27262 27625 28263
CNY 0 3358 3600
EUR 25629 25884 26707
GBP 30872 31250 32189
HKD 0 3133 3335
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13984 14573
SGD 18047 18322 18845
THB 649 712 764
USD (1,2) 25122 0 0
USD (5,10,20) 25157 0 0
USD (50,100) 25184 25217 25546
Cập nhật: 08/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,186 25,186 25,546
USD(1-2-5) 24,179 - -
USD(10-20) 24,179 - -
GBP 31,292 31,364 32,296
HKD 3,206 3,213 3,312
CHF 27,546 27,574 28,454
JPY 156.09 156.34 164.58
THB 673.62 707.14 756.8
AUD 15,596 15,620 16,111
CAD 17,470 17,494 18,024
SGD 18,243 18,318 18,954
SEK - 2,244 2,323
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,461 3,581
NOK - 2,199 2,276
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 14,029 14,117 14,532
KRW 15.28 16.88 18.28
EUR 25,835 25,877 27,088
TWD 696.74 - 843.75
MYR 5,271.13 - 5,947.88
SAR - 6,642.86 6,994.77
KWD - 80,050 85,157
XAU - - 85,500
Cập nhật: 08/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210 25,220 25,540
EUR 25,751 25,854 26,948
GBP 31,083 31,208 32,166
HKD 3,201 3,214 3,318
CHF 27,392 27,502 28,351
JPY 156.98 157.61 164.33
AUD 15,489 15,551 16,054
SGD 18,277 18,350 18,857
THB 715 718 749
CAD 17,373 17,443 17,937
NZD 14,060 14,545
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 08/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25546
AUD 15462 15562 16132
CAD 17335 17435 17990
CHF 27505 27535 28409
CNY 0 3426.7 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25803 25903 26778
GBP 31179 31229 32350
HKD 0 3271 0
JPY 157.67 158.17 164.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14102 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18203 18333 19063
THB 0 678.1 0
TWD 0 770 0
XAU 8400000 8400000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 08/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,212 25,262 25,546
USD20 25,212 25,262 25,546
USD1 25,212 25,262 25,546
AUD 15,518 15,668 16,730
EUR 25,975 26,125 27,680
CAD 17,290 17,390 18,700
SGD 18,289 18,439 18,905
JPY 157.59 159.09 163.68
GBP 31,292 31,442 32,211
XAU 8,398,000 0 8,552,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▲100K 84,900 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▲100K 84,800 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Cập nhật: 08/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲100K 85.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲100K 85.220 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲100K 84.550 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.240 ▲100K 78.240 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲80K 64.130 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲60K 58.150 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲70K 55.600 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲60K 52.180 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲60K 50.050 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲50K 35.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲40K 32.140 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲30K 28.300 ▲30K
Cập nhật: 08/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 ▲30K 8,580 ▲30K
Trang sức 99.9 8,370 ▲30K 8,570 ▲30K
NL 99.99 8,390 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Cập nhật: 08/01/2025 15:00