iPad Gen 10 chính thức lên kệ với giá chỉ từ 10,99 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau hơn 1 tháng ra mắt, iPad Gen 10 đã chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam với giá bán chỉ từ 10,99 triệu đồng.

Tại hệ thống Di Động Việt, đại lý uỷ quyền chính thức của Apple tại Việt Nam (AAR), iPad Gen 10 nhận được sự quan tâm đông đảo của người dùng công nghệ, cao gấp 2 lần so với iPad Gen 9, nhờ sự “lột xác” ngoạn mục về thiết kế, hiện đại hơn và đẹp mắt hơn. Dự kiến, với mức giá này, lượng người dùng quan tâm đến thế hệ iPad Gen mới sẽ tiếp tục tăng khoảng 15 - 20%.

Đáng chú ý, người dùng chỉ cần trả trước từ 1,099 triệu đồng thông qua chương trình trả góp 0% lãi suất cho phiên bản iPad Gen 10 có giá bán 10,99 triệu đồng, và iPad Gen 10 phiên bản 5G có giá bán 15,49 triệu đồng.

ipad gen 10 chinh thuc len ke voi gia chi tu 1099 trieu dongBảng giá mở bán iPad Gen 10 tại hệ thống Di Động Việt

Bên cạnh mức giá hấp dẫn và chương trình trả góp 0% lãi suất, hệ thống Di Động Việt còn đem đến hàng loạt ưu đãi và đa dạng các phương thức thanh toán, như tặng thêm 500 ngàn đồng khi Trade-in thu cũ đổi mới, giảm thêm đến 600 ngàn đồng khi mở thẻ TPBank Evo hoặc giảm thêm đến 2 triệu khi mở thẻ Citibank, giảm thêm 300 ngàn đồng khi mua bao da ốp lưng iPad…

ipad gen 10 chinh thuc len ke voi gia chi tu 1099 trieu dong

iPad Gen 10 được “lột xác” ngoạn mục về thiết kế

iPad Gen 10 đang thu hút người yêu công nghệ nhờ sự lột xác ngoạn mục về thiết kế, mà theo bà Phùng Phương, đại diện truyền thông của hệ thống Di Động Việt thì: “Màn “lột xác”này đã mang đến cho iPad Gen 10 một thiết kế mới đẹp hơn, hiện đại hơn, sắc màu trẻ trung, năng động…”

Cụ thể, việc loại bỏ phím home, đi cùng với màn hình lớn đến 10,9inch, viền mỏng hơn so với thế hệ tiền nhiệm, với 4 sắc màu trẻ trung Xanh, Hồng, Vàng và Bạc, bên cạnh con chip A14 Bonic…. Những nâng cấp đáng kể này của Gen 10 so giúp cải thiện đến 20% hiệu năng CPU, đồng thời tăng 10% khả năng xử lý đồ họa so với thế hệ tiền nhiệm.

ipad gen 10 chinh thuc len ke voi gia chi tu 1099 trieu dong

Ngoài ra, iPad Gen 10 cũng được trang bị chuẩn kết nối Wi-Fi 6 và 5G, cổng USB-C trên iPad Gen 10 đã thay thế cho cổng Lightning truyền thống. Và hệ thống camera 12MP đem lại trải nghiệm trọn vẹn trong cả tác vụ quay phim, chụp ảnh, livestream…

Có thể bạn quan tâm

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

Văn phòng
Xiaomi cho biết, REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán từ hôm nay ngày 10/10 với loạt nâng cấp đáng giá, giúp người dùng có thêm lựa chọn mới.
LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

Văn phòng
LG cho biết, dòng màn hình gaming LG UltraGear không chỉ đạt tần số quét lên đến 300Hz, mà còn là bước đi chiến lược của LG để mang những trải nghiệm chơi game mượt mà và sống động nhất đến với đa dạng người dùng.
ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

Điện tử tiêu dùng
Điểm đáng chú ý, LSD400 Series gồm ba model: LSD400W, LSD400HDLSD400HD-ST (short throw) và tất cả đều sở hữu độ sáng cao đến 4.000 ANSI Lumens, công nghệ laser thế hệ 3, tuổi thọ lên đến 30.000 giờ và mức giá công bố đã bao gồm VAT khá cạnh tranh so với thị trường. Trong đó LSD400W có giá khoảng 31,6 triệu đồng và LSD400HD có giá khoảng 36 triệu đồng.
Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Điện tử tiêu dùng
Hai dòng bảng vẽ màn hình mới bao gồm Wacom MovinkPad 11 và Wacom One 14. Trong đó Wacom MovinkPad là sự đột phá về bảng vẽ sáng tạo di động, một thiết bị đa năng “tất-cả-trong-một” sử dụng hệ điều hành Android 14, còn Wacom One 14 với màn hình 14-inch IPS chuẩn Full HD được thiết kế siêu nhẹ chỉ 750-gram cùng bút Pro Pen 3 mang đến độ phản hồi bút nhạy bén.
ASUS ra mắt loạt giải pháp giúp  dành cho doanh nghiệp Việt bứt phá trong kỷ nguyên AI

ASUS ra mắt loạt giải pháp giúp dành cho doanh nghiệp Việt bứt phá trong kỷ nguyên AI

Văn phòng
Ngoài tập trung vào các yếu tố quan trọng của một doanh nghiệp như độ bền, bảo mật, thì dải sản phẩm năm nay còn được tích hợp AI để hỗ trợ công việc, đi kèm với đó là chính sách hậu mãi linh hoạt và mức giá vô cùng hấp dẫn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây thưa
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
29°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
20°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16726 16996 17570
AUD 16726 16995 17569
CAD 18322 18598 19212
CAD 18321 18597 19211
CHF 32137 32519 33151
CHF 32136 32518 33150
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 29952 30225 31248
EUR 29953 30226 31249
GBP 34057 34447 35371
GBP 34056 34446 35370
HKD 0 3254 3456
HKD 0 3254 3456
JPY 162 166 173
JPY 162 166 173
KRW 0 16 18
KRW 0 16 18
NZD 0 14799 15383
NZD 0 14799 15383
SGD 19805 20087 20607
SGD 19806 20087 20608
THB 739 802 855
THB 739 802 855
USD (1,2) 26100 0 0
USD (1,2) 26100 0 0
USD (5,10,20) 26142 0 0
USD (5,10,20) 26142 0 0
USD (50,100) 26170 26190 26413
USD (50,100) 26170 26190 26413
Cập nhật: 01/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,163 26,163 26,413
USD(1-2-5) 25,117 - -
USD(10-20) 25,117 - -
EUR 30,163 30,187 31,366
JPY 166.24 166.54 173.72
GBP 34,475 34,568 35,423
AUD 17,015 17,076 17,536
CAD 18,550 18,610 19,162
CHF 32,484 32,585 33,288
SGD 19,957 20,019 20,667
CNY - 3,676 3,777
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.62 17.33 18.62
THB 784.94 794.63 846.25
NZD 14,828 14,966 15,329
SEK - 2,749 2,832
DKK - 4,035 4,156
NOK - 2,566 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.86 - 6,714.34
TWD 758.86 - 914.12
SAR - 6,921.67 7,253.94
KWD - 83,782 88,695
Cập nhật: 01/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,160 26,163 26,413
EUR 30,001 30,121 31,294
GBP 34,265 34,403 35,407
HKD 3,315 3,328 3,443
CHF 32,225 32,354 33,289
JPY 165.23 165.89 173.25
AUD 16,930 16,998 17,571
SGD 19,989 20,069 20,653
THB 798 801 839
CAD 18,520 18,594 19,178
NZD 14,876 15,409
KRW 17.23 18.87
Cập nhật: 01/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26413
AUD 16898 16998 17921
CAD 18504 18604 19619
CHF 32375 32405 33987
CNY 0 3691.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30116 30146 31876
GBP 34362 34412 36176
HKD 0 3390 0
JPY 166.06 166.56 177.07
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14902 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19952 20082 20815
THB 0 765.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15370000 15370000 15570000
SBJ 13000000 13000000 15570000
Cập nhật: 01/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,242 26,412
USD20 26,192 26,242 26,413
USD1 26,192 26,242 26,413
AUD 16,946 17,046 18,158
EUR 30,264 30,264 31,378
CAD 18,446 18,546 19,859
SGD 20,032 20,182 20,747
JPY 166.45 167.95 172
GBP 34,432 34,582 35,356
XAU 15,318,000 0 15,522,000
CNY 0 3,576 0
THB 0 803 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/12/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Cập nhật: 01/12/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
NL 99.99 14,270 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,270 ▲50K
Trang sức 99.9 14,740 ▲50K 15,340 ▲50K
Trang sức 99.99 14,750 ▲50K 15,350 ▲50K
Cập nhật: 01/12/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,532 ▲3K 15,522 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,532 ▲3K 15,523 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 151 ▼1355K 1,535 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 151 ▼1355K 1,536 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,495 ▲4K 1,525 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,649 ▼131445K 15,099 ▼135495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,036 ▲300K 114,536 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,636 ▼86452K 10,386 ▼93202K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,684 ▲77140K 93,184 ▲83890K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,566 ▲233K 89,066 ▲233K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,249 ▲167K 63,749 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cập nhật: 01/12/2025 15:00