'Khám phá và tổng hợp chấm lượng tử', công trình chiến thắng giải Nobel Hóa học năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thông tin về việc trao giải Nobel Hóa học năm 2023 được công bố lúc 16h45, ngày 4-10 (giờ Việt Nam) bởi Viện hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Giải này đã vinh danh ba nhà khoa học xuất sắc là Moungi Bawendi (Mỹ gốc Pháp), Louis Brus (Mỹ) và Alexei Ekimov (Nga) với công trình "khám phá và tổng hợp các chấm lượng tử".

kham pha va tong hop cham luong tu cong trinh chien thang giai nobel hoa hoc nam 2023

Giải Nobel Hóa học là giải Nobel thứ ba được công bố trong mùa giải Nobel năm 2023, sau giải Nobel Y sinh và giải Nobel Vật lý - Ảnh: REUTERS

Giới chuyên môn đánh giá cao hai nhà khoa học Ekimov và Brus đã thành công trong việc tạo ra các chấm lượng tử, trong khi Bawendi đã đóng góp quan trọng trong việc tạo ra chúng.

Những chấm lượng tử hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc chiếu sáng màn hình máy tính và tivi, sử dụng công nghệ QLED. Chúng cũng mang lại sắc thái đa dạng cho ánh sáng của nhiều loại đèn LED. Các nhà khoa học và bác sĩ sử dụng chúng để nghiên cứu mô sinh học.

kham pha va tong hop cham luong tu cong trinh chien thang giai nobel hoa hoc nam 2023

Chủ nhân giải Nobel Hóa học năm 2023: Moungi Bawendi, Louis Brus và Alexei Ekimov - Ảnh: NOBEL PRIZE

Giải Nobel Hóa học, một trong năm giải Nobel được trao theo di chúc của nhà phát minh Alfred Nobel, mang theo phần thưởng 11 triệu krona Thụy Điển (tương đương 1 triệu USD), tăng 1 triệu krona so với năm trước đó.

Năm trước, giải Nobel Hóa học năm 2022 đã được trao cho ba nhà hóa học, trong đó có hai người Mỹ là Barry Sharpless và Carolyn Bertozzi cùng với Morten Meldal người Đan Mạch. Họ đã đóng góp lớn trong lĩnh vực hóa học click.

Giải Nobel được công bố hàng năm từ năm 1901, để tôn vinh những cá nhân xuất sắc trong năm lĩnh vực: vật lý, hóa học, y học, văn học và hòa bình.

Có trường hợp nhiều nhà khoa học được trao giải chung, thể hiện sự đóng góp của một nhóm người đối với một lĩnh vực cụ thể.

Giải Nobel Hóa học là giải thứ ba được công bố trong mùa giải Nobel năm 2023, sau giải Nobel Y học và giải Nobel Vật lý.

Giải Nobel Y học năm 2023 đã được trao cho Katalin Kariko (Hungary) và Drew Weissman (Mỹ) vì công trình phát triển công nghệ vắc xin mRNA hiệu quả trong phòng ngừa COVID-19.

Còn giải Nobel Vật lý năm 2023 đã được trao cho Pierre Agostini (Pháp), Ferenc Krausz (Áo gốc Hungary) và Anne L'Huillier (Thụy Điển gốc Pháp) vì công trình về các phương pháp tạo ra xung ánh sáng atto giây, hỗ trợ nghiên cứu động lực học điện tử trong vật chất.

Có thể bạn quan tâm

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Khoa học
Các nhà khoa học Anh phát triển pin mặt trời CdTe trên kính siêu mỏng, nhẹ hơn và chống bức xạ tốt hơn cho vệ tinh không gian.
Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Khoa học
Vật liệu graphene siêu mỏng vừa tạo ra bước ngoặt trong ngành điện tử khi các nhà khoa học lần đầu khiến nó sinh ra dòng điện đặc biệt mà không cần từ trường.
Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Công trình khoa học
Các nhà khoa học Trung Quốc phát triển thành công chip radar quang học có kích thước nhỏ hơn đồng xu, hoạt động ở dải tần 40-50 GHz với độ chính xác đo khoảng cách tới 1,5 cm, mở ra triển vọng ứng dụng trong công nghệ 6G và xe tự lái.
Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học Đức hoàn thiện hệ thống kính viễn vọng laser vệ tinh có thể sản xuất hàng loạt, mở đường cho Châu Âu xây dựng mạng lưới vệ tinh độc lập với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 Gbit/s.
Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Phát minh khoa học
Nghiên cứu mới phân tích 145 công trình khoa học chứng minh camera thông thường kết hợp trí tuệ nhân tạo đo nhịp tim chính xác mà không cần chạm vào người, mở ra cơ hội lớn cho y tế từ xa.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17051 17322 17901
CAD 18627 18904 19519
CHF 32679 33063 33709
CNY 0 3470 3830
EUR 30515 30790 31826
GBP 35167 35562 36493
HKD 0 3259 3461
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15439 16025
SGD 20101 20384 20907
THB 747 811 865
USD (1,2) 26112 0 0
USD (5,10,20) 26154 0 0
USD (50,100) 26182 26217 26468
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,198 26,198 26,468
USD(1-2-5) 25,151 - -
USD(10-20) 25,151 - -
EUR 30,758 30,783 31,906
JPY 176.63 176.95 183.75
GBP 35,586 35,682 36,450
AUD 17,331 17,394 17,821
CAD 18,874 18,935 19,412
CHF 32,990 33,093 33,806
SGD 20,290 20,353 20,958
CNY - 3,665 3,751
HKD 3,336 3,346 3,435
KRW 17.67 18.43 19.83
THB 794.79 804.61 857.79
NZD 15,437 15,580 15,975
SEK - 2,808 2,895
DKK - 4,110 4,236
NOK - 2,644 2,726
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,870.46 - 6,606.36
TWD 793.36 - 956.27
SAR - 6,926.92 7,264.69
KWD - 84,297 89,307
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,468
EUR 30,431 30,553 31,664
GBP 35,256 35,398 36,369
HKD 3,326 3,339 3,443
CHF 32,617 32,748 33,661
JPY 174.94 175.64 182.94
AUD 17,252 17,321 17,856
SGD 20,250 20,331 20,867
THB 807 810 846
CAD 18,820 18,896 19,406
NZD 15,479 15,976
KRW 18.27 20.02
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26292 26292 26468
AUD 17239 17339 17907
CAD 18810 18910 19464
CHF 32944 32974 33861
CNY 0 3672.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30817 30917 31690
GBP 35483 35533 36644
HKD 0 3385 0
JPY 176.04 177.04 183.59
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15556 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20267 20397 21127
THB 0 777.3 0
TWD 0 860 0
XAU 12800000 12800000 13230000
XBJ 11000000 11000000 13230000
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,209 26,259 26,468
USD20 26,209 26,259 26,468
USD1 26,209 26,259 26,468
AUD 17,282 17,382 18,492
EUR 30,764 30,764 32,079
CAD 18,753 18,853 20,164
SGD 20,310 20,460 20,925
JPY 176.24 177.74 182.34
GBP 35,510 35,660 36,780
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 130,300 ▲1700K 132,300 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,950 ▲150K 12,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,940 ▲150K 12,040 ▲150K
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Hà Nội - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Miền Tây - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 ▲600K 129,800 ▲600K
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,420 ▲120K 12,920 ▲120K
Trang sức 99.9 12,410 ▲120K 12,910 ▲120K
NL 99.99 11,800 ▲320K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,800 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,680 ▲120K 12,980 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,680 ▲120K 12,980 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,680 ▲120K 12,980 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 13,030 ▲170K 13,230 ▲120K
Cập nhật: 16/09/2025 22:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 ▲17K 13,232 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 ▲17K 13,233 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 ▲1141K 1,293 ▲1165K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 ▲1141K 1,294 ▲13K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,238 ▲13K 1,268 ▲13K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,545 ▲1288K 125,545 ▲1288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,776 ▼78008K 9,526 ▼84758K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,883 ▲884K 86,383 ▲884K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,006 ▲793K 77,506 ▲793K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,582 ▲758K 74,082 ▲758K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,531 ▲542K 53,031 ▲542K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▲17K 1,323 ▲12K
Cập nhật: 16/09/2025 22:00