Nobel Vật lý 2023: Bước tiến đột phá với công nghệ Atto giây

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, giải Nobel Vật lý năm 2023 đã vinh danh ba nhà khoa học đã đứng ra khám phá công nghệ quang phổ atto giây, mở ra một ngành khoa học mới mẻ và hứa hẹn nhiều triển vọng.

nobel vat ly 2023 buoc tien dot pha voi cong nghe atto giay

Ba nhà khoa học Pierre Agostini, Ferenc Krausz và Anne L’Huillier - Ảnh: Physics World

Khám Phá Công Nghệ Atto Giây

Công nghệ atto giây có thể được hình dung như một chiếc camera hành trình với độ phân giải thời gian vượt trội, có khả năng chụp hàng tỉ tấm ảnh trong một giây. Mục tiêu của nó là quan sát tương tác giữa ánh sáng và vật chất thông qua sự chuyển động của các electron và năng lượng tương ứng.

Trước đây, công nghệ laser chỉ có khả năng đo thời gian với độ phân giải cực kỳ nhỏ. Nhưng tốc độ của các xung ánh sáng vẫn chưa đủ để nghiên cứu sâu về động lực học của electron. Công nghệ quang phổ atto, hoặc còn gọi là vật lý atto, đã rút ngắn khoảng thời gian giữa các xung ánh sáng xuống còn vài chục atto giây, nhỏ hơn gần một ngàn lần so với các công nghệ laser trước đó.

Nguyên Lý Công Nghệ

Công nghệ atto được xây dựng dựa trên lý thuyết lượng tử về chuyển động điều hòa của electron với tốc độ cực cao (HHG). Bằng cách sử dụng xung laser vào các nguyên tử, các electron bị ion hóa và thoát ra ngoài để trở thành điện tử tự do.

Với năng lượng lớn được cung cấp bởi các xung laser, các electron bị đẩy ra khỏi nguyên tử và sau đó bị đẩy lùi ngược lại. Trong thời gian này, electron nhận được nguồn năng lượng lớn từ nguồn laser dưới dạng động năng. Khi các electron trở lại, chúng có thể kết hợp lại nguyên tử mẹ, giải phóng động năng thu được dưới dạng ánh sáng.

Ứng Dụng Rộng Rãi

Công nghệ atto giây mở ra cánh cửa cho nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học. Từ việc cải tiến công nghệ nguồn tia X nhỏ gọn đến tạo ra thiết bị điện tử và bộ lưu trữ từ tính với kích thước nhỏ và tốc độ cao. Trong lĩnh vực hóa học và y sinh, công nghệ này cho phép quan sát và kiểm soát động lực học của electron, đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng hóa học và nghiên cứu sự phá hủy do bức xạ gây ra.

Công nghệ atto giây không chỉ là một bước tiến đột phá trong lĩnh vực vật lý, mà còn mang lại những triển vọng vĩ đại trong hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin và y sinh học.

nobel vat ly 2023 buoc tien dot pha voi cong nghe atto giay

Giải thưởng Nobel Vật lý năm 2023 đã được trao cho ba giáo sư xuất sắc:

Pierre Agostini (Đại học bang Ohio, Mỹ).
Ferenc Krausz (Viện nghiên cứu Max Planck, Đức).
Anne L'Huillier (Đại học Lund, Thụy Điển).

Có thể bạn quan tâm

Hội nghị REV-ECIT 2024: Bứt phá trong nghiên cứu vi mạch bán dẫn

Hội nghị REV-ECIT 2024: Bứt phá trong nghiên cứu vi mạch bán dẫn

Khoa học
Trung Quốc sáng chế loại vật liệu mới có khả năng vô hình khi sử dụng

Trung Quốc sáng chế loại vật liệu mới có khả năng vô hình khi sử dụng

Khoa học
Chủ nhân giải VinFuture 2024 khuyên người trẻ chấp nhận dũng cảm chấp nhận rủi ro

Chủ nhân giải VinFuture 2024 khuyên người trẻ chấp nhận dũng cảm chấp nhận rủi ro

Khoa học
Giáo sư Kristi S. Anseth - chủ nhân giải Đặc biệt VinFuture 2024 khuyên người trẻ chấp nhận rủi ro và luôn tò mò.
VinFuture 2024 hội tụ những người

VinFuture 2024 hội tụ những người 'khổng lồ' trong khoa học thế giới

Khoa học
Phát biểu tại lễ trao giải, Thủ tướng Phạm Minh Chính đánh giá cao ý nghĩa của Giải thưởng VinFuture khi vinh danh các công trình nghiên cứu và phát minh mang tính đột phá, tác động sâu rộng, giúp nhân loại vượt qua khó khăn và chạm tới những tầm cao mới. Thủ tướng nhấn mạnh Tuần lễ khoa học công nghệ trong khuôn khổ VinFuture 2024 và lễ trao giải thưởng hôm nay đã "hội tụ những tinh hoa, những người khổng lồ" của khoa học thế giới với những thành tựu khoa học xuất sắc.
Những vị trí dễ bị ung thư tấn công, mọi người cần biết để phòng ngừa

Những vị trí dễ bị ung thư tấn công, mọi người cần biết để phòng ngừa

Khoa học
Hiện nay, có hơn 100 loại ung thư khác nhau được gọi tên theo cơ quan mà nó phát sinh, nhưng có một số bộ phận trên cơ thể ung thư thường hay tấn công. Như vậy, mọi người nên biết cách phòng ngừa để tránh ung thư tấn công là rất cần thiết.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
22°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
19°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
26°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
mây rải rác
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15218 15481 16106
CAD 17045 17316 17931
CHF 27200 27562 28194
CNY 0 3358 3600
EUR 25516 25771 26808
GBP 30614 30990 31939
HKD 0 3102 3304
JPY 157 161 167
KRW 0 0 19
NZD 0 13938 14528
SGD 18083 18358 18884
THB 662 725 778
USD (1,2) 24917 0 0
USD (5,10,20) 24951 0 0
USD (50,100) 24977 25010 25355
Cập nhật: 05/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,985 24,985 25,345
USD(1-2-5) 23,986 - -
USD(10-20) 23,986 - -
GBP 31,000 31,072 31,998
HKD 3,176 3,183 3,280
CHF 27,462 27,490 28,358
JPY 159.68 159.93 168.34
THB 686.27 720.42 770.67
AUD 15,524 15,547 16,038
CAD 17,358 17,382 17,908
SGD 18,277 18,352 18,982
SEK - 2,255 2,335
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,443 3,563
NOK - 2,200 2,278
CNY - 3,418 3,522
RUB - - -
NZD 13,972 14,059 14,477
KRW 15.22 16.81 18.2
EUR 25,696 25,737 26,950
TWD 691.08 - 836.47
MYR 5,299.73 - 5,987.67
SAR - 6,595.47 6,945.29
KWD - 79,331 84,526
XAU - - 91,000
Cập nhật: 05/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,940 24,950 25,290
EUR 25,546 25,649 26,732
GBP 30,750 30,873 31,850
HKD 3,161 3,174 3,279
CHF 27,211 27,320 28,192
JPY 159.74 160.38 167.52
AUD 15,396 15,458 15,972
SGD 18,250 18,323 18,849
THB 726 729 762
CAD 17,221 17,290 17,797
NZD 13,965 14,458
KRW 16.57 18.29
Cập nhật: 05/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24970 24970 25350
AUD 15388 15488 16058
CAD 17222 17322 17873
CHF 27412 27442 28331
CNY 0 3420.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25680 25780 26660
GBP 30893 30943 32063
HKD 0 3241 0
JPY 161.25 161.75 168.26
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.8 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14043 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18234 18364 19095
THB 0 691.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 05/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,910 24,960 25,614
USD20 24,910 24,960 25,614
USD1 24,910 24,960 25,614
AUD 15,390 15,540 16,625
EUR 25,733 25,883 27,085
CAD 17,116 17,216 18,546
SGD 18,253 18,403 18,892
JPY 160.37 161.87 166.65
GBP 30,905 31,055 31,875
XAU 8,758,000 0 9,012,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/02/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,000 ▲400K 91,000 ▲900K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▲400K 91,000 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 88,000 ▲400K 91,000 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,900 ▲900K 90,100 ▲1000K
Nguyên liệu 999 - HN 88,800 ▲900K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▲400K 91,000 ▲900K
Cập nhật: 05/02/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.200 ▼100K 90.700 ▲800K
TPHCM - SJC 88.000 ▲400K 91.000 ▲900K
Hà Nội - PNJ 88.200 ▼100K 90.700 ▲800K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲400K 91.000 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 88.200 ▼100K 90.700 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲400K 91.000 ▲900K
Miền Tây - PNJ 88.200 ▼100K 90.700 ▲800K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲400K 91.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.200 ▼100K 90.700 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲400K 91.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲400K 91.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.200 ▲100K 89.600 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.110 ▲100K 89.510 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.800 ▲90K 88.800 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.170 ▲90K 82.170 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.950 ▲70K 67.350 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.680 ▲70K 61.080 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.990 ▲60K 58.390 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.410 ▲60K 54.810 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.170 ▲60K 52.570 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.020 ▲40K 37.420 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.350 ▲40K 33.750 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.320 ▲30K 29.720 ▲30K
Cập nhật: 05/02/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 ▼30K 9,080 ▲40K
Trang sức 99.9 8,720 ▼30K 9,070 ▲40K
NL 99.99 8,730 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 ▼30K 9,090 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 ▼30K 9,090 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 ▼30K 9,090 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 ▼10K 9,100 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,800 ▼10K 9,100 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,800 ▼10K 9,100 ▲40K
Cập nhật: 05/02/2025 11:00