Fortinet công bố giải pháp an ninh mạng tích hợp Wi-Fi 7 đầu tiên trong ngành

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ phát Wi-Fi 7 và công nghệ cấp nguồn qua Ethernet theo chuẩn 10 Gigabit mới đảm bảo tốc độ nhanh hơn gấp hai lần và tăng dung lượng cho các giải pháp bảo mật tích hợp có dây và không dây của Fortinet

Hôm nay (24/1) Fortinet đã công bố giải pháp bảo mật mạng toàn diện đầu tiên và duy nhất trong ngành tích hợp Wi-Fi 7.

Cụ thể, bộ phát Wi-Fi 7 đầu tiên của Fortinet, FortiAP 441K, mang đến tốc độ và dung lượng cao hơn, và bộ chuyển mạch FortiSwitch T1024 mới được thiết kế nhằm đáp ứng khả năng truy cập Ethernet 10 Gigabit (10GbE) và công nghệ cấp nguồn qua Ethernet (Power over Ethernet – PoE) 90W, đảm bảo hỗ trợ đầy đủ cho nhu cầu băng thông của Wi-Fi 7.

fortinet cong bo giai phap an ninh mang tich hop wi fi 7 dau tien trong nganh

Những thiết bị mới này không chỉ mang lại hiệu suất kết nối không dây hiệu quả mà doanh nghiệp ngày nay cần, mà còn là một phần trong danh mục các giải pháp mạng an toàn của Fortinet, tích hợp liền mạch với AIOps và các dịch vụ bảo mật FortiGuard được hỗ trợ bởi công nghệ AI mang đến mức độ bảo mật, khả năng hiển thị và kiểm soát vượt trội.

Ông John Maddison, Phó Chủ tịch cấp cao về chiến lược sản phẩm kiêm Giám đốc Tiếp thị của Fortinet cho biết: “Fortinet là nhà cung cấp duy nhất hội tụ công nghệ mạng và bảo mật được hỗ trợ bởi AI, tích hợp thành một giải pháp toàn diện, duy nhất để kết nối và bảo vệ mạng LAN có dây và không dây. Với công bố ngày hôm nay, chúng tôi sẽ trao đột phá về công nghệ không dây mới nhất đến tay khách hàng, những người có thể tận dụng thông lượng tăng lên của Wi-Fi 7 trong khi vẫn đảm bảo an toàn cho lưu lượng không dây và hiệu quả hoạt động kinh doanh.”

fortinet cong bo giai phap an ninh mang tich hop wi fi 7 dau tien trong nganh

Giúp các tổ chức, doanh nghiệp khai thác sức mạnh của Wi-Fi 7

Các doanh nghiệp mong muốn tận dụng tốc độ và băng thông ngày càng tăng của Wi-Fi 7 - thế hệ công nghệ không dây mới nhất, để hỗ trợ các ứng dụng thiên về dữ liệu và thiết bị không dây trong mạng. Tuy nhiên, các công nghệ mới như Wi-Fi 7 lại mở rộng bề mặt dễ bị tấn công của tổ chức và khiến các giải pháp bảo mật cũ có thể gặp khó khăn trong việc kiểm tra và bảo đảm sự gia tăng lưu lượng truy cập giàu dữ liệu. Trong bối cảnh mối đe dọa ngày càng phức tạp và không ngừng phát triển, các tổ chức không muốn bị đặt trong tình trạng tồn tại những lỗ hổng bảo mật không được kiểm tra thường xuyên.

Giải pháp bảo mật mạng toàn diện của Fortinet hỗ trợ Wi-Fi 7 cung cấp đồng thời khả năng bảo vệ cấp doanh nghiệp, bảo mật được hỗ trợ bởi AI và khả năng tự động hóa AIOps mà các tổ chức, doanh nghiệp cần để đảm bảo an toàn cho lưu lượng truy cập không dây.

Thiết bị phát sóng và bộ chuyển mạch mới mang sức mạnh của Wi-Fi 7 đến cho doanh nghiệp

FortiAP 441K và FortiSwitch T1024 là những sản phẩm cải tiến mới nhất sử dụng trong giải pháp bảo mật mạng của Fortinet, hội tụ các công nghệ mạng với khả năng bảo mật được hỗ trợ bởi AI một cách toàn diện. FortiAP 441K sử dụng nền tảng Wi-Fi 7 Qualcomm® Networking Pro 1220 của Qualcomm Technologies, Inc., nhà cải tiến công nghệ không dây tiên phong trong việc phát triển Wi-Fi 7. Điều này mang đến cho khách hàng sử dụng sản phẩm và giải pháp này nhiều lợi ích như:

  • Tốc độ kết nối nhanh hơn tới 2 lần: FortiAP 441K mang đến kết nối không dây siêu nhanh, nhanh hơn tới 2 lần so với cùng cấu hình trước đó.
  • Khả năng truyền dữ liệu nhanh chưa từng có: Hỗ trợ 4096 QAM giúp truyền dữ liệu nhanh hơn, yếu tố quan trọng cho các ứng dụng doanh nghiệp đòi hỏi băng thông lớn như video streaming và các công cụ hợp tác.
  • Độ trễ thấp hơn: Nhờ sử dụng kênh 320MHz, một thiết bị FortiAP 441K có thể tận dụng độ rộng kênh để cải thiện tốc độ dữ liệu và giảm độ trễ, nhờ đó mang tới trải nghiệm tích cực hơn cho người dùng.
  • Cải thiện cân bằng tải và giảm nhiễu: Cách sử dụng kênh linh hoạt thông qua nhiều tính năng trong đó có hoạt động đa liên kết tiên tiến giúp đảm bảo kết nối mạnh mẽ và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động trực tuyến thông suốt và hiệu quả.

Để có thể tận dụng tối đa tất cả các lợi ích của Wi-Fi 7, các tổ chức cần đảm bảo cơ sở hạ tầng mạng đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về tốc độ và dung lượng. Thiết bị chuyển mạch FortiSwitch T1024 10 GE (hoặc GbE) mới với PoE 90W được thiết kế đặc biệt để hỗ trợ các thiết bị phát sóng Wi-Fi 7 mới. Khi các tổ chức, doanh nghiệp đồng thời sử dụng thiết bị phát sóng và chuyển mạch mới, họ có thể khai thác tốc độ, sức mạnh và hiệu suất cao hơn của Wi-Fi 7, đồng thời đảm bảo trải nghiệm tuyệt vời cho cả người dùng và thiết bị.

fortinet cong bo giai phap an ninh mang tich hop wi fi 7 dau tien trong nganh

Giải pháp bảo mật mạng đầu ngành của Fortinet

Giải pháp bảo mật mạng của Fortinet là một phần của kiến trúc bảo mật Fortinet Security Fabric. Nhờ khả năng tích hợp chặt chẽ, giải pháp giúp các tổ chức có được thế mạnh của hội tụ mạng và bảo mật tiên tiến. Điều này giúp các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng các giải pháp tường lửa thế hệ tiếp theo của FortiGate như bộ điều khiển không dây để tận dụng các dịch vụ bảo mật FortiGuard được hỗ trợ bởi công nghệ AI như bảo vệ chống phần mềm độc hại nâng cao, hộp cát sandboxing và lọc web.

Các tổ chức, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng FortiAIOps, công cụ AI của Fortinet cho các hoạt động IT, để tạo ra thông tin trong thời gian thực về các vấn đề tiềm ẩn trong mạng và tự động hóa các nhiệm vụ thủ công trên toàn hệ thống WAN và LAN. Với sự ra mắt của Wi-Fi 7, giải pháp cung cấp tất cả các tính năng này với tốc độ và dung lượng không dây hàng đầu trong ngành.

Nhận xét từ các nhà quản lý và chuyên gia phân tích trong ngành

"Qualcomm Technologies rất vui khi được tiếp tục hợp tác với Fortinet, kết hợp giải pháp bảo mật mạng thế hệ kế tiếp của hãng với nền tảng Qualcomm Networking Pro 1220 của chúng tôi. Nền tảng Qualcomm Networking Pro 1220 trong sản phẩm FortiAP 441K được thiết kế cho các tiêu chuẩn mới đáp ứng hiệu suất của mạng doanh nghiệp với dung lượng lớn, mức độ ổn định và tốc độ nhanh, mở rộng thêm ranh giới Wi-Fi có thể đạt được trong doanh nghiệp hiện đại." Ông Ganesh Swaminathan, Phó Chủ tịch và Giám đốc điều hành, Bộ phận Hạ tầng và Mạng không dây, Qualcomm Technologies nói.

“Chúng tôi dự báo trong 5 năm tới, hơn 3/4 doanh thu WLAN doanh nghiệp sẽ đến từ các bộ phát Wi-Fi 7, do nhu cầu sử dụng phổ tần 6 GHz mới. Chúng tôi nhận thấy xu hướng các tổ chức sẽ yêu cầu cơ sở hạ tầng Wi-Fi của họ được tích hợp chặt chẽ với cơ sở hạ tầng bảo mật. Fortinet có vị thế tốt khi là một trong những nhà cung cấp giải pháp cho doanh nghiệp lớn đầu tiên giới thiệu Wi-Fi 7 và đã tích cực tích hợp các chức năng bảo mật vào các sản phẩm mạng của hãng.” Ông Chris Depuy, Đồng sáng lập và Nhà phân tích công nghệ, Tập đoàn 650 cho biết.

Chuyên gia Mike Chase, kỹ sư giải pháp SVP, AireSpring chia sẻ: “Chúng tôi vui mừng khi biết Fortinet đã đạt được những bước tiến tiên phong với bộ phát Wi-Fi 7. Tôi đã thiết kế và lắp đặt công nghệ không dây từ vô số các nhà cung cấp trong hơn 20 năm qua, nhưng chỉ đến khi sử dụng FortiAP 441K, tôi mới thực sự nhận ra các tính năng phân tích mạng, bảo mật và tần số còn thiếu ở các nhà cung cấp khác. Fortinet đưa công nghệ lên một cấp độ hoàn toàn mới và một lần nữa vượt xa mọi kỳ vọng bằng cách mang lại khả năng kết nối, bảo mật, chẩn đoán và phân tích hàng đầu thế giới.”

Có thể bạn quan tâm

Mỹ truy tố Chủ tịch Prince Group hoạt động tại Camphuchia, tịch thu hơn 14 tỉ USD Bitcoin

Mỹ truy tố Chủ tịch Prince Group hoạt động tại Camphuchia, tịch thu hơn 14 tỉ USD Bitcoin

Cuộc sống số
Bộ Tư pháp Mỹ vừa tịch thu hơn 127.000 Bitcoin, tương đương 14,2 tỉ USD từ ông Chen Zhi, Chủ tịch Tập đoàn Prince Group (Campuchia). Đây cũng là đòn trừng phạt mạnh mẽ nhất của Washington nhằm vào các trung tâm lừa đảo trực tuyến tại Đông Nam Á.
Phát triển nghệ thuật Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa

Phát triển nghệ thuật Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa

Cuộc sống số
Ngày 14/10, tại Hà Nội, Viện Văn hóa, Nghệ thuật, Thể thao và Du lịch (VHNTTTDL) Việt Nam - Bộ VHTTDL phối hợp cùng UBND phường Cửa Nam tổ chức Hội thảo quốc tế với chủ đề "Phát triển nghệ thuật trong bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam".
Cập nhật kết quả thi đấu Vòng Khởi động Chung kết Liên Minh Huyền thoại

Cập nhật kết quả thi đấu Vòng Khởi động Chung kết Liên Minh Huyền thoại

Cuộc sống số
Đội tuyển T1 giành chiến thắng trước Invictus Gaming tại Vòng Khởi động Chung kết Liên Minh Huyền thoại.
Diễn đàn Kinh tế Việt Nam - Pháp ngữ 2025: Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp hướng tới phát triển bền vững

Diễn đàn Kinh tế Việt Nam - Pháp ngữ 2025: Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp hướng tới phát triển bền vững

Chuyển động số
Ngày 14/10/2025, Diễn đàn Kinh tế Việt Nam - Pháp ngữ 2025 do Tổ chức Quốc tế Pháp ngữ (OIF) phối hợp với Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức đã chính thức khai mạc tại Hà Nội.
Chung kết thế giới Liên Minh huyền thoại 2025 chính thức khởi tranh

Chung kết thế giới Liên Minh huyền thoại 2025 chính thức khởi tranh

Cuộc sống số
Ngày 14/10/ 2025, Chung kết thế giới bộ môn Liên Minh Huyền thoại chính thức khởi tranh tại Trung Quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
26°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
23°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
23°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
20°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
20°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 20:00