Fujifilm X-M5 tham vọng hướng đến người làm vlog với giá khoảng 20 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Fujifilm đã ra mắt chiếc máy ảnh X-M5 mới với mục tiêu phục vụ cho những người làm vlog, X-M5 hứa hẹn mang đến khả năng quay video sắc nét, dễ dàng sử dụng và nhiều tính năng sáng tạo…

Theo nguồn The Verge, Fujifilm không ngừng nỗ lực để theo kịp nhu cầu ngày càng tăng đối với mẫu X100VI cực kỳ được ưa chuộng, nhưng điều đó không ngăn cản họ ra mắt những sản phẩm mới.

Vào tháng 5 vừa qua, thương hiệu này đã giới thiệu X-T50, chiếc máy ảnh đầu tiên trang bị nút xoay vật lý để chuyển đổi giữa các chế độ mô phỏng phim độc quyền. Và giờ đây, nút xoay này đã có mặt trên mẫu X-M5 vừa được công bố, hứa hẹn sẽ làm hài lòng các tín đồ yêu thích sáng tạo nội dung.


XEM THÊM: FUJIFILM ra mắt bộ đôi máy ảnh mới FUJIFILM X-T50 và FUJIFILM GFX100S II


Với mức giá 799,95 đô la (khoảng 20 triệu đồng), X-M5 mở ra cánh cửa giá cả phải chăng cho dòng máy ảnh không gương lật có thể thay đổi ống kính của Fujifilm. Được thiết kế để trở thành người bạn đồng hành lý tưởng cho việc chụp ảnh hàng ngày, X-M5 nhắm đến những "người sáng tạo nội dung mới nổi" đang tìm kiếm một chiếc máy ảnh hoàn hảo để thực hiện vlog, mặc dù máy thiếu tính năng ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS). Chỉ với trọng lượng 355 gram, X-M5 tự hào là mẫu máy nhẹ nhất trong dòng X-Series hiện tại của Fujifilm. Máy sẽ có sẵn với hai màu sắc: bạc và đen, tuy nhiên phiên bản màu đen sẽ chỉ được giao vào tháng 4 năm sau, trong khi phiên bản màu bạc sẽ có mặt tại các cửa hàng ngay trong tháng tới.

fujifilm x m5 tham vong huong den nguoi lam vlog voi gia khoang 20 trieu dong

X-M5 là máy ảnh thứ 2 có nút xoay chuyên dụng.

Fujifilm đang nhấn mạnh rằng mặc dù máy ảnh trên smartphone ngày nay đã rất tiên tiến, nhưng X-M5 vẫn vượt trội với cảm biến lớn hơn, cho phép người dùng ghi lại nhiều chi tiết hơn trong từng khung hình. Tại vị trí phía trên bên trái của máy ảnh, nút xoay mô phỏng phim mang đến khả năng truy cập nhanh vào tám chế độ mô phỏng phim, cùng ba khe tùy chỉnh cho phép người dùng gán một chế độ yêu thích từ 20 tùy chọn có sẵn.

X-M5 cũng trang bị nút xoay chế độ theo phong cách PASM, màn hình LCD có thể xoay hoàn toàn (mặc dù không có kính ngắm điện tử - EVF), và đầu vào micrô được thiết kế độc đáo gần hotshoe (phần nhỏ trên đỉnh máy ảnh để gắn thêm phụ kiện như đèn flash, micro, bộ thu tín hiệu không dây,...) ở mặt sau của máy.

Đặc biệt, X-M5 là mẫu máy ảnh đầu tiên của Fujifilm được trang bị hệ thống ba micrô. Điều này cho phép người dùng chọn từ bốn tùy chọn hướng micrô: vòm, trước, sau, hoặc cả trước và sau, tùy thuộc vào từng tình huống ghi hình. Để cải thiện chất lượng âm thanh, máy còn tích hợp khả năng loại bỏ tiếng ồn không mong muốn như tiếng điều hòa không khí và những âm thanh liên tục khác, hứa hẹn mang đến trải nghiệm âm thanh rõ ràng và sống động cho các video vlog.

fujifilm x m5 tham vong huong den nguoi lam vlog voi gia khoang 20 trieu dong

X-M5 có màn hình phía sau có thể xoay, Fujifilm.

X-M5 được trang bị cảm biến CMOS 26,1 megapixel đã được Fujifilm khẳng định chất lượng và bộ xử lý X-Processor 5 thế hệ mới nhất. Mặc dù có những phản hồi tiêu cực về hiệu suất lấy nét tự động liên tục, Fujifilm đã nỗ lực cải tiến với một thuật toán lấy nét tự động dự đoán mới, hứa hẹn khắc phục tình trạng không nhất quán mà một số người dùng đã gặp phải trên các mẫu máy trước.

Về khả năng quay video, X-M5 không làm người dùng thất vọng khi hỗ trợ quay video 6.2K/30P 4:2:2 10-bit. Đặc biệt, trong bối cảnh nội dung truyền thông xã hội đang chuyển hướng sang định dạng dọc, máy cũng tích hợp "Chế độ phim ngắn" với tỷ lệ khung hình 9:16, cho phép quay video với độ phân giải tối đa Full HD.


XEM THÊM: Fujifilm Việt Nam chính thức khai trương showroom Fujifilm X-Space tại Tp. HCM


Tuy nhiên, để giữ mức giá cạnh tranh cho X-M5, Fujifilm đã phải thực hiện một số sự đánh đổi. Màn hình LCD phía sau có độ phân giải khiêm tốn chỉ 1,04 triệu điểm, thấp hơn so với mẫu X-S20 với 1,84 triệu điểm. Máy cũng sử dụng loại pin cũ hơn và dung lượng nhỏ hơn, vì vậy người dùng nên chuẩn bị thêm pin dự phòng nếu có kế hoạch quay vlog trong suốt cả ngày. Bên cạnh đó, khe cắm thẻ SD vẫn ở chuẩn UHS-I, điều này có thể không phải là một vấn đề lớn đối với đối tượng mục tiêu, nhưng vẫn đáng để người dùng lưu ý.

fujifilm x m5 tham vong huong den nguoi lam vlog voi gia khoang 20 trieu dong

Ống kính XF 16-55, f/2.8 thế hệ II, được gắn trên X-T5, nhỏ và nhẹ hơn so với thế hệ trước, Fujifilm

Bên cạnh việc ra mắt chiếc máy ảnh X-M5, Fujifilm còn giới thiệu phiên bản thứ hai của ống kính XF16-55 f/2.8 nổi tiếng, với nhiều cải tiến ấn tượng. Phiên bản mới này nhẹ hơn và nhỏ gọn hơn đáng kể so với người tiền nhiệm, có khả năng sẽ trở thành ống kính yêu thích trong bộ sưu tập của nhiều nhiếp ảnh gia. Dù vậy, ống kính đôi khi vẫn có thể trở nên nặng, đặc biệt khi sử dụng trên mẫu X-H2, nên sự giảm thiểu kích thước lần này hứa hẹn sẽ mang đến trải nghiệm tốt hơn.

Fujifilm khẳng định rằng ống kính mới còn sắc nét hơn và cải thiện khả năng phân giải cho cảm biến 40 megapixel được trang bị trên các mẫu X-T5, X-H2 và X-T50. Với mức giá 1.199,95 đô la (gần 30 triệu đồng), ống kính sẽ chính thức có mặt trên thị trường vào tháng 12 tới.

fujifilm x m5 tham vong huong den nguoi lam vlog voi gia khoang 20 trieu dong

Ống kính 500mm f/5.6 OIS WR mới thiết kế để chụp ngoài trời.

Ngoài ra, Fujifilm cũng giới thiệu ống kính 500mm f/5.6 OIS WR mới, được thiết kế đặc biệt cho các bối cảnh ngoài trời như chụp động vật hoang dã, thể thao hay chim chóc. Với mức giá lên đến 2.999,95 đô la (gần 75 triệu đồng), ống kính này cũng sẽ có mặt vào tháng 12, hứa hẹn mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp và đam mê.

Có thể bạn quan tâm

3 yếu tố khiến TV cao cấp

3 yếu tố khiến TV cao cấp 'hỏng' sớm

Gia dụng
Nghiên cứu mới từ Rtings.com đã chỉ ra giá trị cao không đồng nghĩa với độ bền, nhiều TV cao cấp vẫn hỏng nhanh chóng, thậm chí còn nhanh hơn cả các model phổ thông.
VNPT nâng tốc độ internet tối thiểu lên 300Mbps

VNPT nâng tốc độ internet tối thiểu lên 300Mbps

Chuyển động số
Theo đó, bắt đầu từ ngày 1/4/2025, tất cả các gói cước Internet mới của VNPT sẽ được cung cấp với tốc độ tối thiểu 300Mbps, gấp gần 2 lần so với tốc độ trung bình của Internet Việt Nam hiện nay, ghi nhận dấu mốc tốc độ tối thiểu mới cao nhất trong các nhà cung cấp ở thời điểm hiện tại.
Sổ tay ESG - Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận tài chính bền vững

Sổ tay ESG - Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận tài chính bền vững

Tư vấn chỉ dẫn
Ngày 24/3, hội thảo giới thiệu “Sổ tay hướng dẫn khung triển khai ESG, Lập báo cáo ESG và Hướng dẫn áp dụng cho ba ngành” đã được tổ chức tại Hà Nội.
Bộ Giáo dục giữ nguyên thời gian thi tốt nghiệp THPT 2025

Bộ Giáo dục giữ nguyên thời gian thi tốt nghiệp THPT 2025

Tư vấn chỉ dẫn
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) sẽ giữ nguyên lịch thi tốt nghiệp THPT 2025 như đã công bố. Theo đó, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay vẫn dự kiến vào ngày 26 và 27/6.
Ra mắt sổ tay

Ra mắt sổ tay 'Hướng dẫn phát triển an toàn giao thông đường bộ'

Tư vấn chỉ dẫn
Sổ tay “Hướng dẫn phát triển an toàn giao thông đường bộ” được biên dịch từ sổ tay An toàn giao thông (ATGT) của Hiệp hội Đường bộ thế giới, nhằm định hướng cho các quốc gia trong hoạt động đảm bảo an toàn đường bộ, hướng tới thực hiện mục tiêu ATGT đường bộ toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
28°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
39°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
40°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
41°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
38°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 08:00