Nhật Bản nghiên cứu sử dụng tia laser từ mặt đất để loại bỏ rác vũ trụ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Công ty khởi nghiệp EX-Fusion của Nhật Bản đang tiến hành nghiên cứu một phương pháp độc đáo để loại bỏ những mảnh rác vũ trụ nhỏ bằng việc sử dụng tia laser từ mặt đất.

nhat ban nghien cuu su dung tia laser tu mat dat de loai bo rac vu tru

Ảnh minh họa rác vũ trụ - Ảnh: EUSPA.

Vấn đề rác vũ trụ ngày càng trở nên trầm trọng, được tạo ra từ các vệ tinh cũ và các phần thân tên lửa va chạm ở tốc độ cao trên quỹ đạo. Những mảnh vụn nhỏ này có thể gây nguy hiểm cho các tàu vũ trụ và vệ tinh đang hoạt động. EX-Fusion cùng với đối tác EOS Space Systems ở Úc đã đưa ra giải pháp mới, sử dụng tia laser để giảm tốc độ di chuyển của rác vụn và khiến chúng rơi vào bầu khí quyển Trái đất, nơi chúng sẽ bị đốt cháy.

Dự án này có sự khác biệt bởi vì nó thực hiện từ mặt đất, không giống như nhiều phương pháp khác sử dụng vệ tinh. EX-Fusion đã ký một bản ghi nhớ với EOS Space Systems để triển khai thiết bị laser công suất cao trong một đài thiên văn do EOS Space vận hành. Giai đoạn đầu tiên của dự án sẽ tập trung vào việc theo dõi và xác định các mảnh rác vụn có kích thước dưới 10cm, một thách thức đối với việc nhắm mục tiêu từ mặt đất bằng tia laser.

nhat ban nghien cuu su dung tia laser tu mat dat de loai bo rac vu tru

Kế hoạch của EX-Fusion là bắn tia laser từ mặt đất để làm chậm tốc độ của các mảnh vụn không gian, khiến chúng rơi vào bầu khí quyển Trái đất Ảnh: Ex-Fusion.

Sau đó, giai đoạn tiếp theo sẽ tăng cường sức mạnh của tia laser để loại bỏ các mảnh vụn. Ý tưởng đằng sau là bắn tia laser từ phía mặt đất vào các mảnh vụn, làm chúng chậm lại và giảm tốc độ di chuyển. Điều này sẽ khiến chúng rơi vào bầu khí quyển, nơi chúng sẽ bị đốt cháy.

Phương pháp này sử dụng tia laser trạng thái rắn được bơm bằng đi ốt bán dẫn (DPSS). Khác biệt của DPSS so với các loại vũ khí laser thông thường là khả năng tác động lực lượng lên các mảnh vụn chuyển động nhanh, giảm tốc độ chúng. Mặc dù công nghệ này không mạnh mẽ như phản ứng tổng hợp hạt nhân, nhưng nó đặt ra những thách thức kỹ thuật và mở ra cánh cửa cho những thử nghiệm quan trọng trên con đường thương mại hóa công nghệ loại bỏ rác vũ trụ.

Trước đây, có một số phương tiện và công nghệ đã được đề xuất và triển khai để xử lý vấn đề rác vũ trụ:

Vệ tinh thu gom rác:

Một số vệ tinh được thiết kế để thu gom rác vũ trụ thông qua các cánh cứng, thiết bị điều hướng, hoặc cảm biến để định vị và chụp lấy các mảnh vụn.
Vệ tinh RemoveDEBRIS, một dự án của Công ty Surrey Satellite Technology Limited (SSTL) và các đối tác, đã thử nghiệm việc bắn mạng lưới để bắt rác vũ trụ.

Radar theo dõi rác vũ trụ:

Radar và các hệ thống theo dõi từ mặt đất được sử dụng để giám sát vị trí của các vật thể trong không gian và cảnh báo về nguy cơ va chạm.

Satellite Harpoon:

Một số dự án đã thử nghiệm việc sử dụng "giáo đâm" hoặc "harpoon" để chọc thủng hoặc bắt chặt các vật thể lớn nhằm giảm tốc độ chúng.

Thử nghiệm hệ thống dẫn hướng tự động:

Các dự án như CleanSpace One của Thụy Sĩ nghiên cứu việc sử dụng hệ thống dẫn hướng tự động để đưa vật thể không mong muốn rơi vào bầu khí quyển và cháy hủy.

Tuy nhiên, các phương tiện trên vẫn đối mặt với nhiều thách thức, và việc loại bỏ rác vũ trụ vẫn là một bài toán phức tạp đòi hỏi sự cộng tác quốc tế và phát triển công nghệ mới. Công nghệ tia laser từ mặt đất, như đề xuất bởi EX-Fusion, là một hướng tiếp cận mới và đầy triển vọng để giải quyết vấn đề này.

Có thể bạn quan tâm

Cảnh báo thuốc tránh thai đường uống gây huyết khối, liệt... ở nữ giới

Cảnh báo thuốc tránh thai đường uống gây huyết khối, liệt... ở nữ giới

Cuộc sống số
Các bác sĩ Bệnh viện Bạch Mai cảnh báo thuốc tránh thai tiềm ẩn những nguy cơ nghiêm trọng, đặc biệt là biến chứng huyết khối và đột quỵ.
Nghiên cứu mới:

Nghiên cứu mới: 'Bức tường' ảnh hưởng thế nào đến hiệu năng người dùng trong mạng không dây

Viễn thông - Internet
Môi trường trong nhà với các vật cản như bức tường luôn là thách thức lớn đối với truyền thông vô tuyến. Nhóm nghiên cứu từ Đại học Quốc gia Hà Nội đã có những phát hiện quan trọng về mối liên hệ giữa mật độ bức tường, khả năng truyền dẫn và hiệu năng người dùng. Những kết quả này có ý nghĩa thiết thực trong việc thiết kế và triển khai các mạng không dây trong nhà.
Phân tích hiệu năng hệ thống RIS hỗ trợ Alamouti STBC

Phân tích hiệu năng hệ thống RIS hỗ trợ Alamouti STBC

Viễn thông - Internet
Nghiên cứu mới của các nhà khoa học Việt Nam đã chứng minh hiệu quả vượt trội của RIS khi kết hợp với kỹ thuật Alamouti STBC, mở ra hướng tiếp cận mới trong việc tối ưu hóa truyền dẫn không dây.
Nghiên cứu hệ thống mmWave MIMO với định hướng búp sóng và ADC phân giải thấp

Nghiên cứu hệ thống mmWave MIMO với định hướng búp sóng và ADC phân giải thấp

Khoa học
Nhóm nghiên cứu tại Việt Nam đề xuất phương pháp tối ưu hệ thống mmWave MIMO thông qua kỹ thuật lựa chọn ăng-ten và sử dụng bộ ADC độ phân giải thấp.
Bộ khuếch đại quang học mới cho phép truyền dữ liệu nhanh gấp 10 lần

Bộ khuếch đại quang học mới cho phép truyền dữ liệu nhanh gấp 10 lần

Khoa học
Các nhà nghiên cứu Thụy Điển vừa phát triển thành công bộ khuếch đại quang học với băng thông vượt trội, mở ra tiềm năng cách mạng cho ngành truyền thông và y học.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
22°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
21°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
20°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
22°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
21°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 28/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 28/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 28/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 28/04/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 28/04/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 28/04/2025 07:00