Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong thị trường smartphone đang ngày càng cạnh tranh, người dùng có những kỳ vọng cao hơn khi lựa chọn thiết bị cũng như thiết kế, hiệu năng, độ bền và cả khả năng chống nước - những tính năng cao cấp vốn chỉ xuất hiện ở phân khúc flagship. HONOR X9c series ra mắt gần đây được người dùng đánh giá đáp ứng các yêu cầu trong phân khúc tầm trung.
HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền Những tính năng 'đáng giá' trên cặp đôi smartphone tầm trung Galaxy A16 POCO X7 Series vừa ra mắt có gì?

Tiếp nối thành công lớn của phiên bản tiền nhiệm HONOR X9b với doanh số hơn chục ngàn máy, đạt Top 1 smartphone tầm trung bán chạy nhất tại FPT Shop trong năm 2024, HONOR chính thức trình làng HONOR X9c Series. Vừa ra mắt tại thị trường Việt Nam, HONOR X9c series nhanh chóng thu hút sự chú ý nhờ mức giá cực kỳ phù hợp với túi tiền đa số người tiêu dùng, nhưng lại sở hữu hàng loạt tính năng đỉnh cao. Đây không chỉ là một chiếc smartphone – mà là sự kết hợp hoàn hảo giữa độ bền, thiết kế sang trọng và hiệu năng vượt trội.

Đặc biệt, HONOR đã đánh dấu một cột mốc đặc biệt khi HONOR X9c chính thức xác lập kỷ lục Guinness Thế Giới về số người thực hiện thử nghiệm thả rơi sản phẩm cùng lúc nhiều nhất tại sự kiện HONOR X9c Experiential Preview diễn ra ở Manila, Philippines vào ngày 6 tháng 1, 2025 vừa qua. Đây là một cột mốc đặc biệt không chỉ cho HONOR X9c mà còn là minh chứng khả năng bảo vệ toàn diện của sản phẩm.

Tiếp nối thành công đó, HONOR X9c Series nhanh chóng gây được sự chú ý bởi các tinh năng và độ bền vượt trội

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung
Được trang bị màn hình HONOR Anti-Drop Display và kính cường lực siêu bền, HONOR X9c Series có thể chịu được va đập từ độ cao lên đến 2m, đạt chứng nhận 5 sao từ SGS Thuỵ Sỹ.

Đột phá với độ bền vượt trội

Độ bền là một trong những điểm sáng của bộ đôi điện thoại HONOR mới nhất gây tò mò trong phân khúc tầm trung. HONOR X9c Series không chỉ mang đến sự an tâm mà còn vượt xa mong đợi với độ bền ấn tượng. Được trang bị màn hình HONOR Anti-Drop Display và kính cường lực siêu bền, chiếc smartphone này có thể chịu được va đập từ độ cao lên đến 2m, đạt chứng nhận 5 sao từ SGS Thuỵ Sỹ. Người dùng hoàn toàn yên tâm sử dụng trong hoạt động hàng ngày như đi học, đi chơi hay tham gia hoạt động ngoài trời.

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung
HONOR X9c có khả năng chống rơi vỡ và kháng nước IP65M toàn diện, hoạt động mượt mà sau khi va đập.

Ngay cả trong những điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, HONOR X9c vẫn hoạt động mượt mà nhờ chuẩn chống nước IP65M, cho phép người dùng thao tác mượt mà bằng tay ướt hay khi màn hình bị dính nước. Thậm chí, HONOR X9c vẫn dễ dàng “sống sót” trong dải nhiệt độ cực rộng từ -30°C đến 55°C, khẳng định khả năng đồng hành bền bỉ trong mọi hoàn cảnh.

Thiết kế thời thượng, mỏng nhẹ nhưng không kém phần mạnh mẽ

Độ bền đỉnh cao không có nghĩa là đánh đổi thiết kế. Khác với những thiết bị bền bỉ thông thường, HONOR X9c gây ấn tượng với thiết kế thanh lịch và mỏng nhẹ. Màn hình cong AMOLED 6.78 inch cùng độ phân giải 1.5K và tần số quét 120Hz mang đến trải nghiệm thị giác mãn nhãn. Kính cường lực thế hệ mới không chỉ bảo vệ mà còn tô điểm thêm vẻ ngoài sang trọng, phù hợp với mọi phong cách. Cả hai sản phẩm đều có thiết kế siêu mỏng nhẹ, với HONOR X9c có kích thước 7.98mm và nhẹ 189g, còn với HONOR X9c smart có kích thước 7.88m và 193g.

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung

HONOR X9c series sở hữu thiết kế mỏng nhẹ, sang trọng với màn hình cong mang đến vẻ đẹp thanh lịch

Bạn lo lắng về dung lượng pin khi liên tục di chuyển và làm việc? Với dung lượng pin “khoẻ” 6600mAh, HONOR X9c xóa tan nỗi lo về thời lượng sử dụng. Bạn có thể nghe nhạc liên tục 48 giờ hoặc xem video suốt 25.8 giờ chỉ với một lần sạc. Công nghệ SuperCharge 66W giúp nhanh chóng nạp đầy năng lượng, sẵn sàng cho mọi hoạt động bận rộn.

Đáng chú ý, HONOR X9c là chiếc smartphone đầu tiên sử dụng pin Silicon-carbon dung lượng lớn, kết hợp cùng hệ thống AI tối ưu hoá thói quen sạc để kéo dài tuổi thọ pin. Phiên bản HONOR X9c smart cũng không kém cạnh khi sở hữu pin 5800mAh và sạc nhanh 35W.

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung

HONOR X9c được trang bị pin Silicon-carbon dung lượng lớn 6600mAh, kèm sạc nhanh 66W và HONOR X9c smart có dung lượng pin 5800mAh, kèm sạc nhanh 35W

Smartphone bền bỉ đồng hành trên mọi hành trình

Mỗi chuyến đi, mỗi khoảnh khắc bất ngờ sẽ không bao giờ bị bỏ lỡ với camera chính 108MP của HONOR X9c. Dù là những cảnh đêm lung linh hay các chuyển động nhanh, công nghệ chống rung quang học (OIS), và khả năng chụp ảnh với mức zoom 10x đảm bảo mọi bức ảnh của bạn đều rõ nét, sống động.

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung

HONOR X9c series được trang bị hệ thống bộ camera chính 108MP sắc né

Với HONOR X9c series, bạn không chỉ sở hữu một chiếc smartphone bền bỉ mà còn là người bạn đồng hành đáng tin cậy trong mọi cuộc hành trình. HONOR X9c trở thành lựa chọn hàng đầu cho những ai tìm kiếm chiếc smartphone không chỉ mạnh mẽ về tính năng mà còn bền bỉ.

Được thiết kế phù hợp với nhiều nhóm khách hàng, HONOR X9c series mang đến hai phiên bản HONOR X9c và HONOR X9c smart, để bạn lựa chọn. Từ ngày 10/1 đến 31/1, HONOR X9c sẽ được bán đặc biệt tại FPT Shop với mức giá 9.490.000 đồng với 3 phiên bản màu là: Đen Thiên Hà - Tím Titan - Xanh Vân Lam, kèm bộ quà tặng giá trị gồm HONOR Band 9 và tai nghe HONOR CHOICE Earbuds X7e.

Trong khi đó, HONOR X9c smart có giá 7.990.000 đồng và được bán đặc quyền tại Thế Giới Di Động. Người mua cũng nhận được bộ quà tặng bao gồm HONOR Band 9 và HONOR CHOICE Earbuds X5. Cả hai sản phẩm đều được bảo hành 1 đổi 1 trong 180 ngày, bảo hành lên đến 24 tháng và hỗ trợ trả góp 0% lãi suất.

Có thể bạn quan tâm

OPPO ra mắt máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám

OPPO ra mắt máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám

TechSpotlight
Theo đó, dòng máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám là sự kết hợp giữa các tính năng AI tiên tiến cùng màn hình chống phản sáng với độ bền vượt trội.
Cùng vivo đón một mùa Tết 2025 như ý

Cùng vivo đón một mùa Tết 2025 như ý

Chuyển động số
vivo V40 5G, vivo V40 Lite hay vivo Y19s đều là những smartphone mới được ra mắt của vivo, sở hữu thiết kế sang trọng, hiệu năng mạnh mẽ, viên pin “bền bỉ”… hứa hẹn sẽ trở thành lựa chọn hàng đầu cho người dùng khi cần tìm kiếm một chiếc điện thoại "sang - xịn - mịn" với mức giá vừa phải trong dịp Tết này.
Đặt mua sớm Galaxy Mới, nhận quà trị giá đến 100 triệu đồng

Đặt mua sớm Galaxy Mới, nhận quà trị giá đến 100 triệu đồng

Mobile
Theo đó, từ 15.01 đến 22.01, khách hàng khi “đặt gạch” Galaxy S Mới tại hệ thống Di Động Việt sẽ còn nhận được nhiều voucher hấp dẫn kèm quà tặng máy massage, loa… cũng như được tham gia minigame tổng quà trị giá đến 100 triệu đồng.
Redmi Note 14 Series thiết lập kỷ lục mới

Redmi Note 14 Series thiết lập kỷ lục mới

Thị trường
Chỉ sau 4 ngày ra mắt, Redmi Note 14 Series đã tạo nên cơn sốt khi vượt mốc 20.000 đơn hàng, phá vỡ kỷ lục của thế hệ Redmi Note 13 Series.

'Chuyên Gia AI' OPPO Reno13 series ghi nhận tăng trưởng trên 130%

Kinh tế số
Hôm nay, “Chuyên Gia AI” chính thức được mở bán trên toàn quốc, thế hệ mới nhất của dòng Reno - OPPO Reno13 Series đã ghi nhận hơn 20.000 người sở hữu sớm, tăng trưởng ấn tượng trên 130% so với thế hệ tiền nhiệm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
21°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
20°C
Khánh Hòa

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Nghệ An

10°C

Cảm giác: 10°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
17°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 12°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
15°C
Thừa Thiên Huế

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15177 15440 16078
CAD 17045 17316 17938
CHF 27163 27525 28172
CNY 0 3358 3600
EUR 25462 25716 26753
GBP 30108 30482 31435
HKD 0 3121 3324
JPY 155 160 166
KRW 0 0 19
NZD 0 13861 14453
SGD 17997 18272 18793
THB 651 714 767
USD (1,2) 25066 0 0
USD (5,10,20) 25100 0 0
USD (50,100) 25127 25160 25510
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,155 25,155 25,515
USD(1-2-5) 24,149 - -
USD(10-20) 24,149 - -
GBP 30,565 30,636 31,536
HKD 3,198 3,205 3,304
CHF 27,425 27,452 28,326
JPY 158.35 158.6 166.92
THB 676.11 709.75 759.62
AUD 15,505 15,528 16,014
CAD 17,377 17,401 17,925
SGD 18,194 18,269 18,903
SEK - 2,229 2,309
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,435 3,555
NOK - 2,189 2,266
CNY - 3,420 3,524
RUB - - -
NZD 13,890 13,977 14,388
KRW 15.23 16.83 18.22
EUR 25,639 25,680 26,882
TWD 694.95 - 841.6
MYR 5,259.97 - 5,934.07
SAR - 6,635.74 6,991.13
KWD - 79,855 85,076
XAU - - 87,300
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,190 25,530
EUR 25,612 25,715 26,803
GBP 30,432 30,554 31,528
HKD 3,192 3,205 3,311
CHF 27,320 27,430 28,299
JPY 159.58 160.22 167.28
AUD 15,440 15,502 16,017
SGD 18,237 18,310 18,831
THB 715 718 749
CAD 17,301 17,370 17,875
NZD 13,985 14,480
KRW 16.68 18.40
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25124 25124 25520
AUD 15352 15452 16020
CAD 17214 17314 17868
CHF 27384 27414 28296
CNY 0 3420 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25624 25724 26597
GBP 30373 30423 31533
HKD 0 3271 0
JPY 159.56 160.06 166.59
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13968 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18146 18276 19003
THB 0 679.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8480000 8480000 8650000
XBJ 7900000 7900000 8650000
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,154 25,204 25,512
USD20 25,154 25,204 25,512
USD1 25,154 25,204 25,512
AUD 15,426 15,576 16,641
EUR 25,786 25,936 27,097
CAD 17,178 17,278 18,587
SGD 18,228 18,378 18,845
JPY 159.79 161.29 165.89
GBP 30,483 30,633 31,403
XAU 8,528,000 0 8,732,000
CNY 0 3,305 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,300 87,300
AVPL/SJC HCM 85,300 87,300
AVPL/SJC ĐN 85,300 87,300
Nguyên liệu 9999 - HN 85,000 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 84,900 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 87,300
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.200 87.000
TPHCM - SJC 85.300 87.300
Hà Nội - PNJ 85.200 87.000
Hà Nội - SJC 85.300 87.300
Đà Nẵng - PNJ 85.200 87.000
Đà Nẵng - SJC 85.300 87.300
Miền Tây - PNJ 85.200 87.000
Miền Tây - SJC 85.300 87.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.200 87.000
Giá vàng nữ trang - SJC 85.300 87.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 85.300 87.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.710 86.510
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.830 85.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.430 79.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.700 65.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.640 59.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.040 56.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.580 52.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.410 50.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.780 36.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.230 32.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.330 28.730
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,450 8,690
Trang sức 99.9 8,440 8,680
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,540 8,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,540 8,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,540 8,700
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,730
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,730
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,730
Cập nhật: 18/01/2025 01:00