POCO X7 Series vừa ra mắt có gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhằm tái khẳng định dấu ấn của dòng smartphone dẫn đầu hiệu năng X Series tại Việt Nam, POCO chính thức ra mắt POCO X7 Series gồm POCO X7 và POCO X7 Pro với hiệu năng ấn tượng.
“POCO X7 Series sẽ là những sản phẩm đi đầu trong phân khúc. Dù là POCO X7 Pro nổi bật với hiệu suất cao hay POCO X7 với sự linh hoạt toàn diện, mục tiêu của chúng tôi là tạo ra những thiết bị vừa mạnh mẽ, vừa cá nhân hóa, mang đến trải nghiệm vượt trội cho người dùng.” Ông Angus Ng, Giám đốc Marketing Sản phẩm tại POCO toàn cầu, chia sẻ.
POCO X7 Series
POCO X7

Trong đó, POCO X7 là sự kết hợp giữa sự thanh lịch và phong cách thể thao với mặt lưng được thiết kế chỉn chu, sắc màu đa dạng gồm Đen, Xanh Lục và Bạc. Máy cũng đạt chuẩn kháng nước và bụi IP68, đảm bảo cho POCO X7 hoạt động bền bỉ trong cả những điều kiện khắc nghiệt.

POCO X7 Series
POCO X7 sở hữu bộ xử lý cao cấp Dimensity 7300-Ultra

POCO X7 sở hữu bộ xử lý cao cấp Dimensity 7300-Ultra, cung cấp hiệu năng mạnh mẽ mà vẫn tiết kiệm năng lượng. RAM có thể mở rộng lên đến 24GB và bộ nhớ trong tối đa 512GB, giúp người dùng thoải mái lưu trữ dữ liệu, đáp ứng tốt các nhu cầu từ đa nhiệm từ chơi game nặng đến chỉnh sửa video chuyên sâu.

POCO X7 Series
POCO X7 có màn hình AMOLED 6,67 inch cong 3D độ phân giải 1,5K

Màn hình AMOLED 6,67 inch cong 3D của POCO X7 có độ phân giải 1,5K với chất lượng hình ảnh sắc nét và màu sắc rực rỡ. Tần số quét 120Hz giúp tối ưu trải nghiệm từ xem phim đến chơi game. Với độ sáng tối đa 3.000 nit, thiết bị hiển thị rõ ràng ngay cả dưới ánh nắng gắt hoặc điều kiện ánh sáng phức tạp.

POCO X7 Series
POCO X7 sở hữu cụm 3 camera sau nổi bật với thiết kế lớn

POCO X7 cũng sở hữu cụm 3 camera sau nổi bật với thiết kế lớn. Trong đó cảm biến chính Sony IMX882 50MP tích hợp OIS đảm bảo ảnh sắc nét trong mọi hoàn cảnh. Camera góc siêu rộng 8MP và camera macro 2MP mở ra khả năng sáng tạo không giới hạn. Camera selfie 20MP với công nghệ AI thông minh hỗ trợ tạo ra những bức ảnh chi tiết và sắc nét, đáp ứng mọi nhu cầu chụp ảnh cá nhân và ảnh nhóm.

POCO X7 Series
POCO X7 sở hữu viên pin 5.110 mAh kết hợp sạc nhanh Turbo 45W

Viên pin 5.110 mAh kết hợp sạc nhanh Turbo 45W giúp POCO X7 hoạt động suốt ngày dài mà không bị gián đoạn. Pin hỗ trợ đến 1.600 chu kỳ sạc, duy trì 80% dung lượng sau nhiều năm sử dụng. Sản phẩm cũng ứng dụng công nghệ điện phân thể rắn, nâng cao khả năng chịu nhiệt vượt trội. Thiết bị hoạt động ổn định ở mức -10°C, cung cấp thời gian gọi thoại lên tới 24h và thời gian chờ tối đa đến 66h.

POCO X7 8GB + 256GB với 3 màu Đen, Xanh lục, Bạc có giá 7.290.000 đồng.

POCO X7 Series
POCO X7 Pro được xem là đại diện tiêu biểu cho sức mạnh vượt trội

POCO X7 Pro được xem là đại diện tiêu biểu cho sức mạnh vượt trội của dòng X Series. Máy được trang bị vi xử lý Dimensity 8400-Ultra tiên tiến, sản xuất trên tiến trình 4nm của TSMC với kiến trúc All-Big-Core hiện đại. Chiếc vi xử lý này cải thiện hiệu suất CPU lên 54% và GPU lên 70% so với thế hệ trước, đồng thời nâng cấp hiệu năng AI đến 50%. Nhờ đó, thiết bị dễ dàng xử lý các tác vụ nặng như chơi game, chỉnh sửa video cũng như nhiều tác vụ đa nhiệm khác.

POCO X7 Series
POCO X7 Pro được trang bị vi xử lý Dimensity 8400-Ultra tiên tiến

POCO X7 Pro được hỗ trợ bởi hệ điều hành Xiaomi HyperOS 2 và thuật toán WildBoost Optimization 3.0. Sự kết hợp này mang lại trải nghiệm chơi game vượt trội với đồ họa sống động, tốc độ khung hình ổn định và âm thanh chân thực.

Công nghệ làm mát LiquidCool Technology 4.0, diện tích tản nhiệt lên đến 5.000 mm², cùng hệ thống POCO 3D IceLoop giúp thiết bị duy trì hiệu suất ổn định ngay cả khi hoạt động trong thời gian dài.

POCO X7 Series vừa ra mắt có gì?
PPOCO X7 Pro được hỗ trợ bởi hệ điều hành Xiaomi HyperOS 2 và thuật toán WildBoost

POCO X7 Pro có viên pin siêu khủng lên đến 6.000mAh - mang đến thời lượng sử dụng liên tục lên đến 14,5h. Kết hợp cùng công nghệ sạc nhanh HyperCharge 90W, máy có thể sạc đầy từ 0% lên 100% chỉ trong 42 phút, đảm bảo thời gian chờ tối thiểu để đồng hành cùng người dùng trong những ngày bận rộn nhất.

Về thiết kế, POCO X7 Pro nổi bật với phong cách đường đua uốn cong độc đáo. Máy được trang bị 3 tuỳ chọn màu sắc Đen, Xanh Lục và Vàng mang đến vẻ ngoài thời thượng.

POCO X7 Series
Máy được trang bị 3 tuỳ chọn màu sắc Đen, Xanh Lục và Vàng mang đến vẻ ngoài thời thượng.

Máy cũng đạt chuẩn IP68, thiết bị có khả năng chống nước ở độ sâu 1,5m trong 30 phút và chống bụi, đảm bảo sự bền bỉ trong mọi điều kiện.

Màn hình AMOLED 6,67 inch của POCO X7 Pro cũng là một điểm nhấn quan trọng. Với độ phân giải 1,5K, tần số quét 120Hz và độ sáng tối đa 3.200 nit, màn hình mang lại hình ảnh sắc nét và sống động ngay cả dưới ánh sáng gắt. Tốc độ lấy mẫu cảm ứng đến 2.560Hz, đảm bảo việc phản hồi nhanh nhạy, tối ưu cho các trò chơi và tương tác đòi hỏi độ chính xác cao.

POCO X7 Series
Màn hình AMOLED 6,67 inch của POCO X7 Pro cũng là một điểm nhấn quan trọng

Bên cạnh đó, công nghệ Triple TÜV Rheinland với 16.000 mức điều chỉnh độ sáng và công nghệ làm mờ PWM 1.920Hz giúp giảm đáng kể tình trạng mỏi mắt khi sử dụng. Khả năng Wet Touch cho phép màn hình hoạt động mượt mà ngay cả khi tay đang ướt hoặc ra mồ hôi.

Và để tăng cường bảo vệ màn hình, POCO X7 Pro được trang bị kính cường lực Corning Gorilla Glass 7i với khả năng chống trầy xước và chịu va đập gấp đôi so với thế hệ trước.

POCO X7 Series vừa ra mắt có gì?
POCO X7 Pro còn sở hữu hệ thống camera xuất sắc

POCO X7 Pro còn sở hữu hệ thống camera xuất sắc với camera chính Sony IMX882 50MP tích hợp OIS, cải thiện khả năng thu sáng lên 65%, cho ra đời những bức ảnh đầy chi tiết ngay cả trong điều kiện thiếu sáng. Khả năng quay video 4K-60 fps kết hợp OIS và EIS cho phép ghi lại những thước phim mượt mà, chuyên nghiệp. Camera trước 20MP mang lại hình selfie chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu chụp ảnh cá nhân.

Và để nâng cao khả năng sáng tạo POCO X7 Pro cũng được tích hợp các tính năng chụp ảnh với sự hỗ trợ của AI như AI Erase Pro (xóa người và vật thể không mong muốn), AI Image Expansion (mở rộng khung hình) và Dynamic Shots (ảnh động).

POCO X7 Series vừa ra mắt có gì?

POCO X7 Pro với 3 màu Đen, Xanh lục, Vàng cùng 2 phiên bản cấu hình 8GB + 256GB và 12GB + 256GB, có giá lần lượt là 8.990.000 đồng và 9.990.000 đồng.

POCO X7 Series đã có mặt trên các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada và TikTok Shop cửa hàng trực tuyến mi.com với chương trình ưu đãi đặc biệt, theo đó từ ngày 09/01 đến hết ngày 31/01, khách hàng khi mua POCO X7 Series trên các trang bán hàng trực tuyến sẽ nhận ưu đãi hấp dẫn như:

Trên Shopee, khách hàng có thể nhận voucher lên đến 500.000 đồng, ưu đãi tới 1,5 triệu đồng, giảm đến 15%, voucher freeship và trả góp 0% qua SpayLater.

Trên Lazada, các ưu đãi bao gồm voucher lên đến 500.000 đồng, ưu đãi tối đa 1,5 triệu đồng, miễn phí vận chuyển và trả góp 0% lãi suất.

Trên Mi.com, khách hàng nhận voucher 650.000 đồng, giảm thêm 200.000 đồng (cho hoá đơn trên 3 triệu đồng), miễn phí vận chuyển và tùy chọn trả góp 0% lãi suất.

Thông tin chi tiết về sản phẩm, xin vui lòng tham khảo mi.com/vn.

Có thể bạn quan tâm

HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

Điện tử tiêu dùng
HONOR X8c nổi bật trong phân khúc với thiết kế siêu mỏng 7.12mm, camera 108MP OIS, màn hình AMOLED 120Hz được chứng nhận TÜV Rheinland và hệ điều hành MagicOS 9.0 tích hợp AI, mở bán tại Việt Nam từ ngày 03/04 với nhiều ưu đãi đặc biệt.
POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

Điện tử tiêu dùng
POCO M7 Pro 5G mang đến trải nghiệm flagship với chip Dimensity 7025-Ultra, RAM 12GB, camera OIS 50MP và sạc nhanh 45W, kèm chương trình ưu đãi giảm tới 700.000đ cho người dùng Việt.
iPhone cũ vẫn được người dùng yêu thích

iPhone cũ vẫn được người dùng yêu thích

Mobile
Thị trường smartphone dù không sôi động như các năm trước nhưng nhu cầu mua sắm iPhone cũ lại đang được đông đảo người dùng quan tâm.
Redmi Note 14 5G, lựa chọn đáng giá mới cho người dùng phổ thông

Redmi Note 14 5G, lựa chọn đáng giá mới cho người dùng phổ thông

Điện tử tiêu dùng
Nhằm hoàn thiện dòng Redmi Note 14 Series, cũng như mang đến lựa chọn đa dạng cho người dùng, Xiaomi chính thức ra mắt Redmi Note 14 5G với camera sắc nét, hiệu năng mạnh mẽ cùng loạt tính năng AI thông minh.
Samsung ra mắt Galaxy A06 5G

Samsung ra mắt Galaxy A06 5G

Điện tử tiêu dùng
Nhằm mang đến trải nghiệm kết nối mạnh mẽ và hiệu suất vượt trội cho người dùng, Samsung chính thức trình làng mẫu điện thoại Galaxy A06 5G với khả năng kết nối 5G mượt mà nhất.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
sương mờ
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
27°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15502 15766 16348
CAD 17987 18262 18886
CHF 30740 31117 31787
CNY 0 3358 3600
EUR 28606 28874 29921
GBP 32905 33290 34236
HKD 0 3187 3391
JPY 173 177 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14631 15232
SGD 18961 19239 19765
THB 681 744 798
USD (1,2) 25472 0 0
USD (5,10,20) 25509 0 0
USD (50,100) 25536 25570 25925
Cập nhật: 11/04/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 11/04/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Cập nhật: 11/04/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 23:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
AVPL/SJC HCM 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
AVPL/SJC ĐN 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,050 ▲50K 10,340 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,040 ▼89860K 10,330 ▲110K
Cập nhật: 11/04/2025 23:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
TPHCM - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Hà Nội - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Hà Nội - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Đà Nẵng - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Miền Tây - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Miền Tây - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.800 ▲900K 103.300 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.700 ▲900K 103.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.070 ▲890K 102.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.870 ▲890K 102.370 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.130 ▲680K 77.630 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.080 ▲530K 60.580 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲370K 43.120 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.220 ▲820K 94.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.660 ▲550K 63.160 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.800 ▲590K 67.300 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.890 ▲610K 70.390 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.390 ▲340K 38.890 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.740 ▲300K 34.240 ▲300K
Cập nhật: 11/04/2025 23:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,920 ▲30K 10,390 ▲60K
Trang sức 99.9 9,910 ▲30K 10,380 ▲60K
NL 99.99 9,920 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,920 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Cập nhật: 11/04/2025 23:45