HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hôm nay, ngày 10 tháng 1 năm 2025, HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm HONOR X9c series tại Việt Nam, đánh dấu bước đột phá trong phân khúc smartphone tầm trung với khả năng bền bỉ, kháng nước, kháng nhiệt.

HONOR X9c Series là dòng sản phẩm tiếp nối thành công của phiên bản tiền nhiệm HONOR X9b được ra mắt tháng 1 năm ngoái, với doanh số hơn chục ngàn máy, trở thành sản phẩm smartphone phân khúc tầm trung bán chạy Top 1 tại FPT Shop.

Năm nay, HONOR tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu với dòng sản phẩm mới: HONOR X9c được mở bán đặc biệt tại FPT Shop và HONOR X9c smart mở bán đặc quyền tại Thế Giới Di Động mang đến nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng.

Những cải tiến đáng giá nhất trên HONOR X9c series ngoài khả năng chống rơi vỡ xuất sắc với độ cao lên đến 2m, đạt chứng nhận 5 sao từ SGS Thuỵ Sỹ, thì HONOR X9c còn có khả năng kháng nước và hoạt động ổn định trong môi trường nhiệt độ trải rộng từ -30°C đến 55°C. Đây là một trong những điểm đột phá mà nhiều dòng smartphone hiện nay chưa làm được.

HONOR X9c Series được xem là dòng sản phẩm có khả năng "đương đầu mọi thách thức” nhờ màn hình chống va đập thế hệ mới HONOR Anti-Drop Display. Công nghệ này cho phép hấp thụ lực tác động vượt trội, đảm bảo độ bền tối đa ngay cả khi rơi tự do từ độ cao 2 mét ở mọi góc cạnh. Đi kèm với đó là kính cường lực siêu bền, được thiết kế đường cong độc đáo giúp không chỉ bảo vệ tối ưu các góc cạnh mà còn tăng độ bền tổng thể lên tới 166% so với phiên bản trước.

HONOR X9c series
HONOR X9c series có khả năng chống rơi vỡ và kháng nước IP65M toàn diện.

Trong đó, HONOR X9c có khả năng kháng nước và bụi đạt chuẩn IP65M (M” là viết tắt của khả năng bảo vệ 360° khỏi tia nước. Đặc biệt hơn, máy còn được nâng cấp độ cảm ứng để người dùng có thể dễ dàng chụp ảnh, trả lời tin nhắn, thao tác trên máy linh hoạt ngay cả khi tay bị ẩm ướt. Chưa hết, tính năng kháng nhiệt trên HONOR X9c từ -30°C đến 55°C khẳng định độ bền bỉ và tin cậy vượt trội trong mọi hoàn cảnh của dòng X-series của HONOR

HONOR X9c còn gây ấn tượng khi trở thành smartphone đầu tiên trang bị pin Silicon-carbon với dung lượng lên đến 6.600mAh. Và chỉ với một lần sạc, người dùng có thể trải nghiệm đến 48.4 giờ nghe nhạc liên tục hoặc 25.8 giờ xem video trực tuyến. Công nghệ sạc nhanh HONOR SuperCharge 66W đi kèm giúp tái nạp đầy năng lượng cho máy chỉ nhanh chóng, kết hợp cùng hệ thống AI điều chỉnh theo thói quen sạc. Người anh em HONOR X9c smart cũng không hề kém cạnh khi sở hữu pin 5800mAh cùng sạc nhanh 35W, phù hợp với nhu cầu sử dụng năng động hàng ngày.

HONOR X9c series
HONOR X9c được trang bị pin Silicon-carbon dung lượng lớn 6600mAh, kèm sạc nhanh 66W và HONOR X9c smart có dung lượng pin 5800mAh, kèm sạc nhanh 35W.

Để trở thành dòng máy có độ bền vượt trội, HONOR X9c được trang bị màn hình cong AMOLED 6.78 inch, với độ phân giải chuẩn 1.5K, tốc độ làm tươi 120Hz cùng độ sáng tối đa lên đến 4000 nit, mang đến bạn những trải nghiệm hiển thị sắc nét, chi tiết.

Với cam kết luôn phát triển sản phẩm đặt người dùng làm trung tâm, màn hình của HONOR luôn được hỗ trợ một loạt tính năng tiên tiến nhằm bảo vệ thị giác như công nghệ khử nháy sáng tần số cao PWM Dimming 3840Hz trên HONOR X9c kèm chế độ hiển thị ban đêm sinh học mang lại cảm giác thoải mái ngay cả khi sử dụng trong thời gian dài. Trong khi đó ở X9c smart là màn hình lớn LCD 6.8 inch, tốc độ làm tươi 120Hz và độ sáng đạt 850 nit và độ phân giải 2412x1080 mang đến khả năng hiển thị mọi hình ảnh, video rõ ràng.

HONOR X9c series
HONOR X9c series được trang bị hệ thống bộ camera chính 108MP

Cả HONOR X9c và HONOR X9c smart đều được trang bị hệ thống bộ camera bao gồm camera chính 108MP đi kèm cảm biến lớn 1/1.67inch và khẩu độ f/1.75 giúp mang đến những bức ảnh sắc nét. Đặc biệt, camera của X9c series có khả năng chụp ảnh với mức zoom 10x và riêng HONOR X9c còn có thêm công nghệ chống rung quang học (OIS) đảm bảo những bức ảnh đảm bảo những bức ảnh luôn rõ nét, không mờ nhoè dù trong điều kiện rung lắc hay ánh sáng yếu.

Không chỉ có độ bền vượt trội, bộ đôi sản phẩm tầm trung mới nhà HONOR còn sở hữu thiết kế siêu mỏng nhẹ, với HONOR X9c là kích thước 7.98mm và nhẹ 189g, còn với HONOR X9c smart là kích thước 7.88m và 193g. Cả hai đều được chạy trên hệ điều hành MagicOS 8.0 trên nền tảng Android 14 và có dung lượng lưu trữ là 12GB - 256GB. Điểm khác biệt là HONOR X9c có bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 6 Gen 1, còn HONOR X9c smart là bộ vi xử lý MediaTek Dimensity 7025-Ultra, mỗi sản phẩm sẽ đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng.

HONOR X9c series
HONOR X9c series cập nhật các xu hướng AI mới, đáp ứng tối đa nhu cầu người dùng.

HONOR cũng mang đến cho dòng X9c series các tính năng AI nổi bật như tính năng Magic Capsule - Vùng Ma Thuật, giúp người dùng thực hiện đa nhiệm mượt mà qua giao diện nổi, từ trả lời tin nhắn, kiểm tra lịch đến điều chỉnh nhạc mà không phải thoát ứng dụng. Hay

tính năng Parallel Space - Không Gian Song Song giúp tạo không gian độc lập trên cùng một thiết bị, giúp phân tách công việc và cuộc sống cá nhân một cách bảo mật, hiệu quả. Đây chính là những giải pháp thiết thực dành cho người dùng hiện đại, bận rộn và yêu cầu sự linh hoạt cao.

"HONOR X9c series là dòng sản phẩm chiến lược, được chúng tôi đầu tư kỹ lưỡng từ khâu nghiên cứu đến phát triển nhằm mang đến một thiết bị vượt trội về công nghệ lẫn độ bền. Với mức giá cạnh tranh, HONOR X9c không chỉ tiếp tục khẳng định vị thế của dòng X series mà còn đặt mục tiêu trở thành sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc smartphone tầm trung tại Việt Nam trong năm 2025. Chúng tôi tin rằng sản phẩm sẽ đáp ứng tốt kỳ vọng của người dùng và ghi dấu ấn mạnh mẽ trên thị trường." Anh Phong Lê - Giám đốc Kinh Doanh HONOR Việt Nam cho biết.

HONOR X9c sẽ được mở bán đặc biệt tại hệ thống FPT Shop từ ngày 10/1 đến ngày 31/1, với giá 9.490.000 đồng cùng 3 phiên bản màu là: Đen Thiên Hà - Tím Titan - Xanh Vân Lam. Đi kèm với đó là bộ quà tặng hấp dẫn là HONOR Band 9 và tai nghe HONOR CHOICE Earbuds X7e.

HONOR X9c smart sẽ được bán đặc quyền tại hệ thống Thế Giới Di Động với giá bán chính thức là 7.990.000 đồng cùng 2 phiên bản màu là: Lam Đại Dương - Đen Thiên Hà cùng quà tặng kèm là HONOR Band 9 và HONOR CHOICE Earbuds X5.

Khách hàng cũng được bảo hành 1 đổi 1 trong 180 ngày (trong trường hợp có lỗi từ nhà sản xuất); bảo hành đến 24 tháng và trả góp 0% lãi suất khi mua HONOR X9c và HONOR X9c smart.

HONOR Việt Nam

Có thể bạn quan tâm

Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Điện tử tiêu dùng
Cuối cùng thì OPPO Find N5 cũng chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, trở thành mẫu smartphone gập mỏng nhất, mạnh mẽ nhất, sở hữu AI đột phá cũng như thiết lập nên tiêu chuẩn mới cho điện thoại màn hình gập.
HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

Điện tử tiêu dùng
HONOR X8c nổi bật trong phân khúc với thiết kế siêu mỏng 7.12mm, camera 108MP OIS, màn hình AMOLED 120Hz được chứng nhận TÜV Rheinland và hệ điều hành MagicOS 9.0 tích hợp AI, mở bán tại Việt Nam từ ngày 03/04 với nhiều ưu đãi đặc biệt.
POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

Điện tử tiêu dùng
POCO M7 Pro 5G mang đến trải nghiệm flagship với chip Dimensity 7025-Ultra, RAM 12GB, camera OIS 50MP và sạc nhanh 45W, kèm chương trình ưu đãi giảm tới 700.000đ cho người dùng Việt.
iPhone cũ vẫn được người dùng yêu thích

iPhone cũ vẫn được người dùng yêu thích

Mobile
Thị trường smartphone dù không sôi động như các năm trước nhưng nhu cầu mua sắm iPhone cũ lại đang được đông đảo người dùng quan tâm.
Redmi Note 14 5G, lựa chọn đáng giá mới cho người dùng phổ thông

Redmi Note 14 5G, lựa chọn đáng giá mới cho người dùng phổ thông

Điện tử tiêu dùng
Nhằm hoàn thiện dòng Redmi Note 14 Series, cũng như mang đến lựa chọn đa dạng cho người dùng, Xiaomi chính thức ra mắt Redmi Note 14 5G với camera sắc nét, hiệu năng mạnh mẽ cùng loạt tính năng AI thông minh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
29°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15654 15919 16515
CAD 18034 18309 18942
CHF 30929 31306 31977
CNY 0 3358 3600
EUR 28615 28882 29936
GBP 32874 33260 34223
HKD 0 3189 3394
JPY 172 176 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14683 15279
SGD 18965 19244 19791
THB 683 746 804
USD (1,2) 25482 0 0
USD (5,10,20) 25519 0 0
USD (50,100) 25546 25580 25945
Cập nhật: 13/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 13/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 13/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Cập nhật: 13/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/04/2025 10:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 103,000 106,500
AVPL/SJC HCM 103,000 106,500
AVPL/SJC ĐN 103,000 106,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,100 10,390
Nguyên liệu 999 - HN 10,090 10,380
Cập nhật: 13/04/2025 10:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 101.200 104.900
TPHCM - SJC 103.000 106.500
Hà Nội - PNJ 101.200 104.900
Hà Nội - SJC 103.000 106.500
Đà Nẵng - PNJ 101.200 104.900
Đà Nẵng - SJC 103.000 106.500
Miền Tây - PNJ 101.200 104.900
Miền Tây - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.200
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.200 103.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.100 103.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.470 102.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.260 102.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.430 77.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.320 60.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.790 43.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.590 95.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.910 63.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.060 67.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.170 70.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.540 39.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.870 34.370
Cập nhật: 13/04/2025 10:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,970 10,480
Trang sức 99.9 9,960 10,470
NL 99.99 9,970
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,140 10,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,140 10,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,140 10,490
Miếng SJC Thái Bình 10,300 10,650
Miếng SJC Nghệ An 10,300 10,650
Miếng SJC Hà Nội 10,300 10,650
Cập nhật: 13/04/2025 10:45