Đóng điện Trạm biến áp 220kV Duyên Hải và đấu nối: Tăng cường đảm bảo điện cho tỉnh Trà Vinh

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chiều ngày 19/12/2023, Ban QLDA các công trình điện miền Nam (SPMB) phối hợp với các đơn vị liên quan đóng điện Trạm biến áp 220kV Duyên Hải và đấu nối, qua đó tăng cường đảm bảo điện cho tỉnh Trà Vinh.

Dự án khởi công tháng 4/2022, được xây dựng tại xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh.

Dự án do Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT) làm chủ đầu tư, SPMB quản lý điều hành dự án, Công ty CP Tư vấn xây dựng Điện 5 tư vấn thiết kế, Công ty Truyền tải điện 4 tiếp nhận vận hành.

dong dien tram bien ap 220kv duyen hai va dau noi tang cuong dam bao dien cho tinh tra vinh

Dự án hoàn thành đóng điện chiều ngày 19/12/2023

Trạm biến áp 220 kV Duyên Hải có quy mô đầu tư 02 máy biến áp 220/110/22kV - 250MVA, giai đoạn này lắp 1 máy biến áp công suất 250MVA; Trang bị hệ thống điều khiển, bảo vệ, đo lường, đo đếm, thông tin liên lạc và SCADA phù hợp quy định của EVN, EVNNPT, tuân thủ quy phạm và các quy định hiện hành. Phần đường dây 220kV đấu nối, xây dựng mới 02 đoạn đường dây 2 mạch để đấu nối Trạm biến áp 220kV Duyên Hải chuyển tiếp vào đường dây 220kV Trạm biến áp 500/220kV Duyên Hải - Mỏ Cày hiện hữu, với tổng chiều dài khoảng 1,4km.

Dự án được đầu tư xây dựng với mục tiêu hỗ trợ cung cấp điện cho các Trạm biến áp 110kV Duyên Trà, Cầu Ngang, Trà Cú, Dân Thành và Định An; chống quá tải cho Trạm biến áp 220kV Trà Vinh, đồng thời hỗ trợ cung cấp phụ tải cho trạm biến áp này trong trường hợp sự cố hoặc bảo trì sửa chữa máy biến áp, đảm bảo vận hành an toàn, giảm tổn thất điện năng và ổn định hệ thống điện. Đặc biệt là tiếp nhận và giải phóng công suất của 6 nhà máy điện gió và 1 nhà máy điện sinh khối trong khu vực.

dong dien tram bien ap 220kv duyen hai va dau noi tang cuong dam bao dien cho tinh tra vinh

Máy biến áp 220/110/22kV - 250MVA tại TBA 220kV Duyên Hải

Quá trình triển khai dự án gặp rất nhiều khó khăn thách thức như dịch bệnh, khó khăn về giải phóng mặt bằng nhưng với sự nỗ lực của SPMB, các đơn vị tham gia dự án, sự hỗ trợ của chính quyền địa phương nên dự án đã hoàn thành đáp ứng mục tiêu tiến độ đề ra.

Có thể bạn quan tâm

Trao 3 giải thưởng về sử dụng năng lượng tiết kiệm

Trao 3 giải thưởng về sử dụng năng lượng tiết kiệm

Năng lượng
Ngày 20/12, Bộ Công Thương phối hợp với Hội Khoa học và công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Việt Nam (VECEA) tổ chức Lễ trao giải “Giải thưởng hiệu quả năng lượng trong công nghiệp - công trình xây dựng năm 2024, Giải thưởng Sản phẩm hiệu suất năng lượng cao nhất năm 2024”.
Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong chuỗi phân phối khí thiên nhiên hoá lỏng toàn cầu

Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong chuỗi phân phối khí thiên nhiên hoá lỏng toàn cầu

Năng lượng
Dự báo nhu cầu khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG) của Việt Nam sẽ khoảng 15 -20 MTPA vào năm 2030 và khoảng 20-25 MTPA năm 2035. Vì vậy thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng LNG tại Việt Nam, gia tăng vị thế trong chuỗi LNG toàn cầu cũng là nhu cầu phát triển tất yếu.
Giải thưởng báo chí tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

Giải thưởng báo chí tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

Năng lượng
Chiều 17/12, tại Hà Nội, Bộ Công Thương phối hợp với Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức Lễ trao giải thưởng báo chí tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2024.
Schneider Electric tiếp tục giải quyết thách thức về năng lượng và phát triển bền vững

Schneider Electric tiếp tục giải quyết thách thức về năng lượng và phát triển bền vững

Năng lượng
Các giải pháp mới sẽ tiếp tục khẳng định sứ mệnh của công ty trong mục tiêu giảm phát thải cac-bon cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật số, đồng thời hỗ trợ khách hàng triển khai giải pháp trung tâm dữ liệu AI bền vững hơn, ở mọi nơi, mọi quy mô.
Hà Nội vinh danh 83 cơ sở công trình sử dụng năng lượng xanh năm 2024

Hà Nội vinh danh 83 cơ sở công trình sử dụng năng lượng xanh năm 2024

Năng lượng
Tối 10/11, Sở Công thương Hà Nội tổ chức lễ trao danh hiệu cơ sở, công trình xây dựng sử dụng năng lượng xanh TP. Hà Nội năm 2024.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

11°C

Cảm giác: 10°C
mây thưa
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

18°C

Cảm giác: 18°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

16°C

Cảm giác: 16°C
sương mờ
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
19°C
Quảng Bình

11°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
18°C
Phan Thiết

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
23°C
Nghệ An

6°C

Cảm giác: 6°C
mây cụm
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
19°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
21°C
Hải Phòng

11°C

Cảm giác: 10°C
mây cụm
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
20°C
Hà Giang

8°C

Cảm giác: 8°C
mây thưa
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 02/02/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 02/02/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 21:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15295 15559 16219
CAD 16949 17220 17869
CHF 27050 27412 28095
CNY 0 3358 3600
EUR 25692 25948 27021
GBP 30501 30877 31870
HKD 0 3089 3297
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14004 14612
SGD 18093 18368 18920
THB 661 724 780
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 29/01/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 29/01/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 29/01/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 29/01/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/01/2025 06:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 29/01/2025 06:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 29/01/2025 06:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 29/01/2025 06:45