Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.

Việc quản lý hiệu quả hoạt động truyền dữ liệu băng rộng và giao tiếp liền mạch giữa nhiều thiết bị hoặc phân hệ có ý nghĩa rất quan trọng trong các ứng dụng ô tô, công nghiệp và trung tâm dữ liệu, và chính điều đó đã làm cho thiết bị chuyển mạch PCIe® trở thành một giải pháp vô cùng cần thiết.

Những thiết bị này đảm bảo khả năng mở rộng, độ tin cậy và kết nối có độ trễ thấp – những tiêu chí rất quan trọng để xử lý các tải công việc có đòi hỏi khắt khe trong các hệ thống Điện toán hiệu năng cao (HPC) hiện đại.

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô
Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec™ PCIe Gen 4.0 PCI100x mới của Microchip

Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) đã công bố các mẫu sản phẩm của dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec™ PCIe Gen 4.0 PCI100x mới với các phiên bản để hỗ trợ các ứng dụng chuyển mạch gói và ứng dụng đa máy chủ.

PCI1005 là thiết bị chuyển mạch gói với khả năng mở rộng một cổng PCIe của máy chủ thành tối đa sáu kết nối thiết bị đầu cuối. PCI1003 cho phép kết nối nhiều máy chủ thông qua Cầu nối không trong suốt (Non-Transparent Bridging - NTB) và có thể được cấu hình để hỗ trợ từ 4–8 cổng. Tất cả các thiết bị này đều tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật PCI-SIG Gen5 và đạt tốc độ lên đến 16GT/s. DMA tốc độ cao được hỗ trợ trên tất cả các phiên bản. Các tính năng của công nghệ Switchtec tiên tiến bao gồm Báo cáo lỗi tự động (Automatic Error Reporting - AER), Ngăn chặn cổng xuôi dòng (Downstream Port Containment - DPC) và Tổng hợp thời gian chờ hoàn thành (Completion Timeout Synthesis - CTS). Các thiết bị PCI100x hỗ trợ dải nhiệt độ rộng phù hợp với môi trường thương mại (0°C đến + 70°C), công nghiệp (−40°C đến + 85°C) và Ô tô Cấp 2 (−40°C đến + 105°C).

"PCI100x là một giải pháp tiết kiệm chi phí nhưng không đánh đổi hiệu suất và độ tin cậy. Thiết bị này cho phép các nhà thiết kế khai thác ưu thế của khả năng chuyển mạch PCIe cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô trên thị trường phổ thông", Ông Charles Forni, phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh mạng và USB của Microchip cho biết.

"Ngoài các giải pháp kết nối này, khách hàng còn có thể tiếp cận nhiều thành phần quan trọng từ Microchip bao gồm chip tín hiệu định thời, quản lý năng lượng và cảm biến.", Ông Charles Forni nhấn mạnh.

Danh mục thiết bị chuyển mạch PCIe đa dạng của Microchip mang đến các giải pháp mật độ cao, có mức tiêu thụ điện năng thấp và tin cậy dành cho các ứng dụng như trung tâm dữ liệu, máy chủ GPU, khung vỏ SSD và điện toán nhúng. Danh mục này còn bao gồm bộ điều khiển Flashtec® NVMe® và ổ đĩa NVRAM, Ethernet PHY và thiết bị chuyển mạch, giải pháp tín hiệu định thời cùng FPGA và SoC dựa trên Flash, đáp ứng nhu cầu của các thị trường như lưu trữ, ô tô, công nghiệp và truyền thông. Để tìm hiểu thêm thông tin về thiết bị chuyển mạch PCIe, vui lòng truy cập trang web.

Thiết bị chuyển mạch PCI1005 và PCI1003 hiện có sẵn với số lượng mẫu hạn chế. Giá phiên bản thương mại của PCI1005 là 43 USD mỗi chiếc với số lượng 1.000 đơn vị sản phẩm (lưu ý rằng mức giá có thể thay đổi). Để tìm hiểu thêm thông tin và mua hàng, vui lòng liên hệ đại diện bán hàng hoặc truy cập trang web Mua hàng và Dịch vụ khách hàng của Microchip: www.microchipdirect.com.

Microchip ra mắt danh mục thiết bị IGBT thế hệ 7 cho ứng dụng công nghiệp Microchip ra mắt danh mục thiết bị IGBT thế hệ 7 cho ứng dụng công nghiệp

Dòng sản phẩm mới IGBT 7 cuar Microchip hỗ trợ đa dạng kiểu dáng, kiến trúc cùng nhiều dải dòng điện và điện áp, đáp ...

Microchip tăng tốc giải pháp AI biên mạng thời gian thực bằng công nghệ NVIDIA Holoscan Microchip tăng tốc giải pháp AI biên mạng thời gian thực bằng công nghệ NVIDIA Holoscan

Cầu nối Cảm biến Ethernet FPGA PolarFire® (PolarFire® FPGA Ethernet Sensor Bridge) cung cấp kết nối đa cảm biến có mức tiêu thụ điện năng ...

Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung

Bộ điều khiển cảm ứng mới được thiết kế để tích hợp với hệ sinh thái công cụ toàn diện nhằm đồng bộ hóa hoạt ...

Có thể bạn quan tâm

BYD Việt Nam triển khai chương trình

BYD Việt Nam triển khai chương trình 'Đặc quyền tiên phong cùng chuyên gia BYD'

Xe 365
Chương trình chăm sóc khách hàng đặc biệt mang tên “Đặc quyền tiên phong cùng chuyên gia BYD” là dịp hiếm có để khách hàng tiên phong của BYD tại Việt Nam trực tiếp gặp gỡ, giao lưu cũng như được tư vấn kỹ thuật bởi chuyên gia cao cấp của Tập đoàn BYD.
Ấn Độ yêu cầu kiểm tra tất cả Boeing 787 sau thảm họa chấn động của Air India

Ấn Độ yêu cầu kiểm tra tất cả Boeing 787 sau thảm họa chấn động của Air India

Phương tiện bay
Sau vụ tai nạn kinh hoàng khiến ít nhất 270 người thiệt mạng, nhà chức trách Ấn Độ đã yêu cầu kiểm tra toàn bộ đội bay Boeing 787 Dreamliner trong nước, dấy lên lo ngại về độ an toàn của dòng máy bay từng được xem là niềm tự hào của ngành hàng không.
6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
Mercedes GLS63, BMW Alpina XB7, Cadillac Escalade-V dẫn đầu cuộc đua SUV sang với công suất 600-680 mã lực.
ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

Xe 365
Trong bối cảnh ngành công nghiệp ô tô đang trải qua cuộc cách mạng số hóa mạnh mẽ với sự gia tăng vượt bậc của các hệ thống kết nối, phần mềm phức tạp và tính năng tự lái, an ninh mạng đã trở thành một yếu tố sống còn, không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn của người lái và hành khách mà còn đến uy tín của nhà sản xuất. Để giải quyết thách thức này, tiêu chuẩn ISO/SAE 21434: Road vehicles - Cybersecurity engineering đã ra đời, cung cấp một khuôn khổ toàn diện để quản lý rủi ro an ninh mạng trong suốt vòng đời của xe hơi. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các khía cạnh quan trọng của tiêu chuẩn ISO/SAE 21434, làm rõ tầm quan trọng và tác động của nó đối với ngành công nghiệp ô tô hiện đại.
Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Cuộc sống số
Ngày 12/6, miền Tây Ấn Độ trở thành điểm đen trong lịch sử hàng không khi một chiếc Boeing 787 Dreamliner của Air India, chở theo 242 người, gặp nạn sau khi cất cánh, khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn thiệt mạng, trừ một người sống sót duy nhất.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
27°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
26°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
24°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 27/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 27/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 05:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,190
Cập nhật: 27/06/2025 05:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.200 117.000
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.200 117.000
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.200 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.200 117.000
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 27/06/2025 05:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,875
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 27/06/2025 05:45