Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.

Việc quản lý hiệu quả hoạt động truyền dữ liệu băng rộng và giao tiếp liền mạch giữa nhiều thiết bị hoặc phân hệ có ý nghĩa rất quan trọng trong các ứng dụng ô tô, công nghiệp và trung tâm dữ liệu, và chính điều đó đã làm cho thiết bị chuyển mạch PCIe® trở thành một giải pháp vô cùng cần thiết.

Những thiết bị này đảm bảo khả năng mở rộng, độ tin cậy và kết nối có độ trễ thấp – những tiêu chí rất quan trọng để xử lý các tải công việc có đòi hỏi khắt khe trong các hệ thống Điện toán hiệu năng cao (HPC) hiện đại.

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô
Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec™ PCIe Gen 4.0 PCI100x mới của Microchip

Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) đã công bố các mẫu sản phẩm của dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec™ PCIe Gen 4.0 PCI100x mới với các phiên bản để hỗ trợ các ứng dụng chuyển mạch gói và ứng dụng đa máy chủ.

PCI1005 là thiết bị chuyển mạch gói với khả năng mở rộng một cổng PCIe của máy chủ thành tối đa sáu kết nối thiết bị đầu cuối. PCI1003 cho phép kết nối nhiều máy chủ thông qua Cầu nối không trong suốt (Non-Transparent Bridging - NTB) và có thể được cấu hình để hỗ trợ từ 4–8 cổng. Tất cả các thiết bị này đều tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật PCI-SIG Gen5 và đạt tốc độ lên đến 16GT/s. DMA tốc độ cao được hỗ trợ trên tất cả các phiên bản. Các tính năng của công nghệ Switchtec tiên tiến bao gồm Báo cáo lỗi tự động (Automatic Error Reporting - AER), Ngăn chặn cổng xuôi dòng (Downstream Port Containment - DPC) và Tổng hợp thời gian chờ hoàn thành (Completion Timeout Synthesis - CTS). Các thiết bị PCI100x hỗ trợ dải nhiệt độ rộng phù hợp với môi trường thương mại (0°C đến + 70°C), công nghiệp (−40°C đến + 85°C) và Ô tô Cấp 2 (−40°C đến + 105°C).

"PCI100x là một giải pháp tiết kiệm chi phí nhưng không đánh đổi hiệu suất và độ tin cậy. Thiết bị này cho phép các nhà thiết kế khai thác ưu thế của khả năng chuyển mạch PCIe cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô trên thị trường phổ thông", Ông Charles Forni, phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh mạng và USB của Microchip cho biết.

"Ngoài các giải pháp kết nối này, khách hàng còn có thể tiếp cận nhiều thành phần quan trọng từ Microchip bao gồm chip tín hiệu định thời, quản lý năng lượng và cảm biến.", Ông Charles Forni nhấn mạnh.

Danh mục thiết bị chuyển mạch PCIe đa dạng của Microchip mang đến các giải pháp mật độ cao, có mức tiêu thụ điện năng thấp và tin cậy dành cho các ứng dụng như trung tâm dữ liệu, máy chủ GPU, khung vỏ SSD và điện toán nhúng. Danh mục này còn bao gồm bộ điều khiển Flashtec® NVMe® và ổ đĩa NVRAM, Ethernet PHY và thiết bị chuyển mạch, giải pháp tín hiệu định thời cùng FPGA và SoC dựa trên Flash, đáp ứng nhu cầu của các thị trường như lưu trữ, ô tô, công nghiệp và truyền thông. Để tìm hiểu thêm thông tin về thiết bị chuyển mạch PCIe, vui lòng truy cập trang web.

Thiết bị chuyển mạch PCI1005 và PCI1003 hiện có sẵn với số lượng mẫu hạn chế. Giá phiên bản thương mại của PCI1005 là 43 USD mỗi chiếc với số lượng 1.000 đơn vị sản phẩm (lưu ý rằng mức giá có thể thay đổi). Để tìm hiểu thêm thông tin và mua hàng, vui lòng liên hệ đại diện bán hàng hoặc truy cập trang web Mua hàng và Dịch vụ khách hàng của Microchip: www.microchipdirect.com.

Microchip ra mắt danh mục thiết bị IGBT thế hệ 7 cho ứng dụng công nghiệp Microchip ra mắt danh mục thiết bị IGBT thế hệ 7 cho ứng dụng công nghiệp

Dòng sản phẩm mới IGBT 7 cuar Microchip hỗ trợ đa dạng kiểu dáng, kiến trúc cùng nhiều dải dòng điện và điện áp, đáp ...

Microchip tăng tốc giải pháp AI biên mạng thời gian thực bằng công nghệ NVIDIA Holoscan Microchip tăng tốc giải pháp AI biên mạng thời gian thực bằng công nghệ NVIDIA Holoscan

Cầu nối Cảm biến Ethernet FPGA PolarFire® (PolarFire® FPGA Ethernet Sensor Bridge) cung cấp kết nối đa cảm biến có mức tiêu thụ điện năng ...

Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung

Bộ điều khiển cảm ứng mới được thiết kế để tích hợp với hệ sinh thái công cụ toàn diện nhằm đồng bộ hóa hoạt ...

Có thể bạn quan tâm

CATL mở rộng toàn cầu: Đặt cược lớn vào châu Âu và thay đổi cục diện xe điện

CATL mở rộng toàn cầu: Đặt cược lớn vào châu Âu và thay đổi cục diện xe điện

Xe 365
Hãng pin Trung Quốc CATL đang tăng tốc mở rộng toàn cầu, với mục tiêu không chỉ giữ vững ngôi vương trong ngành pin xe điện mà còn tái định hình thị trường EV tại châu Âu nhờ công nghệ hoán đổi pin đầy hứa hẹn.
Sản lượng ô tô Anh Quốc tháng 5 chạm mức thấp nhất kể từ 1949 vì thuế quan của Trump

Sản lượng ô tô Anh Quốc tháng 5 chạm mức thấp nhất kể từ 1949 vì thuế quan của Trump

Xe và phương tiện
Ngành công nghiệp ô tô Vương quốc Anh đang trải qua giai đoạn khó khăn chưa từng thấy trong nhiều thập kỷ, khi sản lượng xe trong tháng 5 giảm mạnh xuống mức thấp nhất kể từ năm 1949, giữa lúc các chính sách thuế quan của Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump bắt đầu phát huy tác động tiêu cực sâu rộng.
Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Giao dịch số
Cổ phiếu của Xiaomi, tập đoàn điện tử tiêu dùng Trung Quốc, đã tăng hơn 5% trong phiên giao dịch ngày 27/6, chạm mức cao kỷ lục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông. Đà tăng đến chỉ một ngày sau khi mẫu xe điện SUV mới của hãng là YU7 đã ra mắt với mức giá thấp hơn Model Y của Tesla và ngay lập tức thu hút sự quan tâm mạnh mẽ từ người tiêu dùng.
Honda Việt Nam bàn giao 205 xe điện Benly e: cho Bưu điện Việt Nam mở rộng giao hàng xanh

Honda Việt Nam bàn giao 205 xe điện Benly e: cho Bưu điện Việt Nam mở rộng giao hàng xanh

Xe 365
Tiếp nối dự án từ năm 2021, Honda Việt Nam và Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tổ chức lễ bàn giao thêm 205 xe máy điện Benly e:, nâng tổng số phương tiện giao hàng xanh lên hơn 400 xe.
VinFast ra mắt chương trình đổi xe xăng lấy xe điện: Chiến lược hay chiêu trò marketing?

VinFast ra mắt chương trình đổi xe xăng lấy xe điện: Chiến lược hay chiêu trò marketing?

Xe 365
VinFast vừa công bố gói hỗ trợ lên tới 100 triệu đồng cho khách hàng chuyển từ xe xăng sang xe điện. Chương trình này phản ánh tham vọng thống lĩnh thị trường xe điện trong nước của Hãng xe Việt, song cũng đặt ra câu hỏi về tính bền vững kinh doanh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
31°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Khánh Hòa

36°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
39°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16661 16931 17510
CAD 18526 18803 19420
CHF 32092 32474 33111
CNY 0 3570 3690
EUR 29857 30129 31157
GBP 34541 34933 35861
HKD 0 3195 3397
JPY 170 175 181
KRW 0 18 20
NZD 0 15398 15986
SGD 19835 20117 20641
THB 718 781 834
USD (1,2) 25845 0 0
USD (5,10,20) 25885 0 0
USD (50,100) 25913 25947 26289
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 34,922 35,017 35,890
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,349 32,450 33,267
JPY 174.51 174.82 182.24
THB 765.55 775.01 829.15
AUD 16,897 16,958 17,436
CAD 18,741 18,802 19,345
SGD 19,989 20,051 20,723
SEK - 2,696 2,789
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,017 4,156
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,366 15,509 15,958
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 30,052 30,076 31,288
TWD 805.61 - 975.3
MYR 5,728.55 - 6,463.33
SAR - 6,844.93 7,204.25
KWD - 83,120 88,420
XAU - - -
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,920 25,930 26,270
EUR 29,865 29,985 31,109
GBP 34,744 34,884 35,874
HKD 3,260 3,273 3,378
CHF 32,132 32,261 33,188
JPY 173.85 174.55 181.85
AUD 16,799 16,866 17,408
SGD 20,011 20,091 20,640
THB 778 781 816
CAD 18,716 18,791 19,317
NZD 15,440 15,947
KRW 18.20 19.98
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26280
AUD 16836 16936 17498
CAD 18707 18807 19366
CHF 32359 32389 33263
CNY 0 3605.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30176 30276 31049
GBP 34860 34910 36016
HKD 0 3330 0
JPY 174.26 175.26 181.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15508 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19996 20126 20859
THB 0 747.2 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12080000
XBJ 10000000 10000000 12080000
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,867 17,017 18,083
EUR 30,134 30,284 31,465
CAD 18,638 18,738 20,054
SGD 20,047 20,197 20,675
JPY 174.54 176.04 180.69
GBP 34,940 35,090 35,886
XAU 11,878,000 11,878,000 12,082,000
CNY 0 3,484 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲200K 121,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲200K 121,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲200K 121,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲30K 10,950 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲30K 10,940 ▲30K
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
TPHCM - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.300 ▲500K 116.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.180 ▲500K 116.680 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.470 ▲500K 115.970 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.230 ▲490K 115.730 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.250 ▲370K 87.750 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.980 ▲290K 68.480 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.240 ▲210K 48.740 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.590 ▲460K 107.090 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.900 ▲310K 71.400 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.570 ▲320K 76.070 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.070 ▲340K 79.570 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.450 ▲190K 43.950 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.190 ▲160K 38.690 ▲160K
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
Trang sức 99.9 11,250 ▲40K 11,700 ▲40K
NL 99.99 10,760 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Cập nhật: 11/07/2025 15:00