Công nhận xe 3 ô tô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh là Bảo vật quốc gia

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 19/1, Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch đã tổ chức Lễ công bố quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ công nhận 3 chiếc xe ôtô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh niên đại 1954-1969 là Bảo vật quốc gia.

Dự lễ công bố có Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hoàng Đạo Cương, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Lê Thị Thu Hằng, cùng các đại biểu và đông đảo kiều bào về thăm quê hương nhân dịp Xuân Ất Tỵ 2025.

Phát biểu tại buổi lễ, Giám đốc Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch Lê Thị Phượng khẳng định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia với 3 chiếc xe ô tô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là niềm vinh dự, tự hào của Khu Di tích mà còn mang ý nghĩa lớn lao trong việc khẳng định giá trị di sản Hồ Chí Minh đối với dân tộc và nhân loại.

bao-vat-quoc-gia
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công nhận 3 chiếc xe từng được Chủ tịch Hồ Chí Minh sử dụng là Bảo vật quốc gia. Ảnh: TN

“Những hiện vật, tài liệu gắn liền với cuộc đời của Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ phản ánh cuộc sống giản dị, phong cách lãnh đạo gần gũi, mà còn là biểu tượng cho tinh thần đoàn kết dân tộc và sự sẻ chia, ủng hộ của bạn bè quốc tế dành cho Việt Nam", bà Lê Thị Phượng nói.

Được biết, 3 chiếc xe ô tô có niên đại từ năm 1954-1969 là những hiện vật quý đã đồng hành cùng Chủ tịch Hồ Chí Minh trong gần 2.000 chuyến công tác và làm việc tại Hà Nội và các địa phương. Không chỉ là phương tiện di chuyển, những chiếc xe mang giá trị biểu trưng sâu sắc về tình hữu nghị quốc tế, tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của kiều bào và công sức vun đắp cho tình dân tộc, nghĩa đồng bào của Bác Hồ kính yêu.

3 chiếc xe ô tô được sử dụng phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh niên đại từ năm 1954-1969 được công nhận là Bảo vật Quốc gia gồm:

- Chiếc xe Zit, biển số HN 481: Là món quà của Đảng Cộng sản Liên Xô tặng Chủ tịch Hồ Chí Minh vào năm 1954. Với thiết kế bằng thép chịu lực và kính chống đạn, loại xe chuyên dụng này được sản xuất rất hạn chế tại Liên Xô và chủ yếu dành cho các nguyên thủ.

Từ năm 1965, những năm tháng chiến tranh ác liệt, chiếc xe luôn sẵn sàng phục vụ Bác và Bộ Chính trị. Xe được dùng đón các nguyên thủ quốc gia sang thăm Việt Nam để bảo đảm an toàn tuyệt đối.Tổng số kilomet xe đã chạy: 15.788 km.

- Chiếc xe Pobeda, biển số HN 158: Là quà tặng từ Chính phủ Liên Xô năm 1955. Vào tháng 3/1957, vụ Lễ tân Bộ Ngoại giao chuyển chiếc xe này sang Văn phòng Phủ Chủ tịch. Xe phục vụ Bác từ đó đến năm 1969.

Chiếc xe có ưu điểm là rộng, thoáng, gầm cao, máy khoẻ, phù hợp đường trường nên thường xuyên phục vụ Bác trong những chuyến công tác tại các địa phương xa Hà Nội. Chiếc xe đã trở thành hình ảnh gần gũi của vị lãnh tụ giản dị, luôn sát cánh cùng đồng bào trong mọi hoàn cảnh. Tổng số kilomet xe đã chạy: 39.436km.

- Chiếc xe Peugeot 404, biển số HNC 232. Xe do Việt kiều sinh sống ở Tân Đảo (New Cacedolia và Vanuatu - tên gọi trước đây của các quần đảo thuộc châu Đại Dương) mang về làm quà tặng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh theo chuyến tàu Castern Queen thứ 11, cập bến Hải Phòng ngày 8/3/1964.

Xe được sử dụng để phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1964 đến năm 1969. Vào năm 1967, khi sức khỏe giảm sút, Chủ tịch Hồ Chí Minh thường đi chiếc Peugeot 404 vì gầm xe thấp, thuận tiện lên xuống. Tổng số kilomet xe đã chạy: 16.575km.

Có thể bạn quan tâm

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Xe và phương tiện
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.
Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Xe và phương tiện
Sau khi trải qua cuộc đua đầy kịch tính tay đua Jacopo Cerutti đã giành chức vô địch giải đua Africa Eco Race 2025, trong khi Marco Menichini dù lần đầu tiên tham gia nhưng cũng đã giành chiến thắng ở hạng mục Junior dưới 25 tuổi, cả hai đã đưa tên tuổi đội Aprilia Tuareg Racing lên trang sử mới.
8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

Xe và phương tiện
Năm 2024 đánh dấu một năm phát triển ấn tượng của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam với nhiều thành tựu đáng chú ý. 8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024 cho thấy từ sự phục hồi thị trường đến việc mở rộng ra quốc tế, ngành xe Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc.
Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Mặc dù cùng đạt tổng điểm 1.022 từ 32 thành viên Hội đồng Giám khảo, Toyota Camry 2.5 HEV TOP đã xuất vượt qua Volvo S90 Recharge để dành danh hiệu Xe của năm 2025 sau quyết định bỏ phiếu công khai trong buổi họp cuối cùng của Hội đồng Giám khảo.
Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Xe và phương tiện
Trong buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam đã vui mừng cho biết, trong năm 2024 vừa qua với tổng số 42,175 xe bán ra, tăng 10% so với năm trước đó, Ford Việt Nam đã ghi nhận doanh số cao nhất trong suốt 29 năm có mặt tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
đám mây
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
19°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
8°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
22°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
12°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15252 15515 16148
CAD 17058 17329 17947
CHF 27180 27542 28184
CNY 0 3358 3600
EUR 25635 25890 26919
GBP 30262 30637 31583
HKD 0 3105 3308
JPY 154 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13943 14532
SGD 18067 18341 18865
THB 660 723 777
USD (1,2) 24949 0 0
USD (5,10,20) 24983 0 0
USD (50,100) 25009 25042 25387
Cập nhật: 22/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,030 25,030 25,390
USD(1-2-5) 24,029 - -
USD(10-20) 24,029 - -
GBP 30,685 30,756 31,662
HKD 3,181 3,188 3,286
CHF 27,442 27,470 28,336
JPY 157.3 157.55 165.86
THB 684.06 718.1 768.62
AUD 15,559 15,583 16,072
CAD 17,358 17,382 17,911
SGD 18,256 18,331 18,963
SEK - 2,251 2,330
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,456 3,577
NOK - 2,187 2,264
CNY - 3,425 3,529
RUB - - -
NZD 13,979 14,067 14,482
KRW 15.37 16.98 18.38
EUR 25,799 25,841 27,052
TWD 694.6 - 840.57
MYR 5,293.77 - 5,974.03
SAR - 6,605.23 6,955.39
KWD - 79,567 84,665
XAU - - 88,000
Cập nhật: 22/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030 25,040 25,380
EUR 25,741 25,844 26,931
GBP 30,509 30,632 31,607
HKD 3,173 3,186 3,292
CHF 27,275 27,385 28,257
JPY 158.09 158.72 165.70
AUD 15,484 15,546 16,062
SGD 18,279 18,352 18,877
THB 724 727 759
CAD 17,273 17,342 17,849
NZD 14,028 14,523
KRW 16.79 18.55
Cập nhật: 22/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25020 25020 25420
AUD 15419 15519 16082
CAD 17215 17315 17870
CHF 27379 27409 28295
CNY 0 3426.3 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25773 25873 26748
GBP 30558 30608 31720
HKD 0 3271 0
JPY 158 158.3 165.7
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14044 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18206 18336 19065
THB 0 688.6 0
TWD 0 770 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8670000
Cập nhật: 22/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,035 25,085 25,395
USD20 25,035 25,085 25,395
USD1 25,035 25,085 25,395
AUD 15,468 15,618 16,685
EUR 25,931 26,081 27,246
CAD 17,168 17,268 18,580
SGD 18,286 18,436 18,901
JPY 158.62 160.12 164.73
GBP 30,673 30,823 31,598
XAU 8,598,000 0 8,802,000
CNY 0 3,311 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
AVPL/SJC HCM 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,000 ▲450K 86,800 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 85,900 ▲450K 86,700 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
Cập nhật: 22/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
TPHCM - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Hà Nội - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Miền Tây - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.000 ▲700K 87.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.910 ▲700K 87.310 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.630 ▲700K 86.630 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.160 ▲640K 80.160 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.300 ▲520K 65.700 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.180 ▲470K 59.580 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.560 ▲450K 56.960 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 ▲420K 53.460 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.880 ▲410K 51.280 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.110 ▲290K 36.510 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.530 ▲270K 32.930 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.590 ▲230K 28.990 ▲230K
Cập nhật: 22/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,500 ▲40K 8,780 ▲50K
Trang sức 99.9 8,490 ▲40K 8,770 ▲50K
NL 99.99 8,500 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,490 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,590 ▲40K 8,790 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,590 ▲40K 8,790 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,590 ▲40K 8,790 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,620 ▲50K 8,820 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,620 ▲50K 8,820 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,620 ▲50K 8,820 ▲50K
Cập nhật: 22/01/2025 15:00