Demensity 8400: chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với hiệu suất và hiệu quả chơi game vượt trội, cho trải nghiệm chơi game và AI mới nhất, Dimensity 8400 vừa được MediaTek công bố là một con chip di động dành riêng cho smartphone cao cấp.
Vì sao MediaTek có thể dẫn đầu kết nối vệ tinh 5G? 'MediaTek sẽ tập trung vào AI để nắm bắt công nghệ tương lai' AI tạo sinh và những thách thức mà có thể bạn chưa biết

Thừa hưởng nền tảng công nghệ của con chip flagship Dimensity 9400, MediaTek Dimensity 8400 lần đầu tiên được thiết kế cho All Big Core nhằm trang bị cho phân khúc di động cao cấp. Theo đó, CPU All Big Core được kết hợp với NPU mạnh mẽ giúp tăng tốc các tác vụ Gen-AI, cùng với công cụ Dimensity Agentic AI Engine (DAE) mới của MediaTek, biến các ứng dụng AI truyền thống thành các ứng dụng Agentic AI tiên tiến.

Theo Media Tek, SoC Dimensity 8400 có bộ xử lý tám lõi Arm® Cortex®-A725 hoạt động ở tốc độ xung nhịp lên đến 3.25GHz, cung cấp hiệu suất đa lõi cao hơn 41% so với con chip tiền nhiệm là Dimensity 8300. Dimensity 8400 được thiết kế để kiểm soát chính xác hiệu suất và đường cong điện năng của CPU, giảm 44% công suất cực đại so với con chip tiền nhiệm.

Ngoài ra, Dimensity 8400 còn hỗ trợ trải nghiệm chơi game nhập vai với GPU Arm Mali®-G720, mang lại hiệu suất cực đại cao hơn 24% và hiệu quả sử dụng năng lượng lớn hơn 42% so với Dimensity 8300. GPU Mali-G720 hoạt động song song với công nghệ MediaTek Frame Rate Converter (MFRC), mang đến trải nghiệm chơi game mượt mà hơn, và công nghệ MediaTek Adaptive Gaming Technology (MAGT) 3.0, giúp tối ưu hóa hiệu suất chơi game và ứng dụng theo thời gian thực.

Demensity 8400
Demensity 8400 lần đầu tiên được thiết kế cho All Big Core nhằm trang bị cho phân khúc di động cao cấp

Với NPU 880 của MediaTek, Dimensity 8400 sẽ hỗ trợ các LLM/SLM/LMM phổ biến trên toàn cầu, cho phép người dùng tận hưởng các ứng dụng Gen-AI mới nhất như dịch thuật, viết lại văn bản, trả lời theo ngữ cảnh, ghi âm bằng AI và tạo nội dung đa phương tiện. Đồng thời, Dimensity 8400 cũng tích hợp DAE của MediaTek, một công nghệ đã được hãng giới thiệu gần đây trên SoC flagship Dimensity 9400, cho phép các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng Agentic AI sáng tạo, dự đoán nhu cầu của người dùng và thích ứng với sở thích của họ.

Chia sẻ về siêu chip dành cho smartphone cao cấp, tiến sĩ Yenchi Lee, Tổng Giám đốc Bộ phận Kinh doanh Wireless Communications của MediaTek cho biết: “MediaTek đang định nghĩa lại trải nghiệm smartphone cao cấp với Dimensity 8400, giải phóng sự sáng tạo với các ứng dụng Agentic AI và Generative AI, đồng thời đưa trải nghiệm chơi game di động lên một tầm cao mới. Thiết kế All Big Core của chúng tôi, vốn đã được tích hợp vào các chip flagship của chúng tôi, khẳng định rằng hiệu năng cao và hiệu quả sử dụng ấn tượng có thể song hành cùng nhau để người dùng không phải đánh đổi bất cứ một yếu tố nào.”

Bộ xử lý tín hiệu hình ảnh (ISP) MediaTek Imagiq 1080 được tích hợp sẵn đã tận dụng công nghệ remosaic QPD để thu được nhiều ánh sáng hơn, lấy nét nhanh hơn và chính xác hơn, đồng thời tạo ra hình ảnh có độ phân giải cao. Con chip này cũng hỗ trợ ghi hình HDR trên toàn bộ phạm vi zoom, cho phép người dùng quay được những video tuyệt vời.

Cụ thể, Dimensity 8400 sẽ giúp:

Modem 5G-A hỗ trợ lên đến 3CC-CA và hiệu suất lên đến 5.17Gbps

Công nghệ Hệ thống Quan sát Mạng (NOS) cho việc chuyển đổi 5G/Wi-Fi chính xác, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng và tối ưu hóa kết nối mạng

Hỗ trợ màn hình kép và WQHD+ lên đến 144Hz

Thông tin thêm về Dimensity 8400 xem tại: https://i.mediatek.com/mediatek-5g.

Có thể bạn quan tâm

LG ra mắt màn hình gaming LG UltraGear OLED 27GX790A

LG ra mắt màn hình gaming LG UltraGear OLED 27GX790A

Computing
Nhằm khẳng định vị thế tiên phong trong lĩnh vực màn hình gaming, LG Electronics chính thức ra mắt màn hình gaming LG UltraGear OLED 27GX790A tại thị trường Việt Nam.
MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

TechSpotlight
Theo đó, các dòng sản phẩm Suprim Liquid, Suprim, Vanguard, Gaming Trio, Ventus và Inspire bên cạnh thiết kế tiên tiến với các giải pháp tản nhiệt nâng cao, cũng sẽ được trang bị card đồ họaNVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới.
Lenovo ra mắt loạt sản phẩm mới tại CES 2025

Lenovo ra mắt loạt sản phẩm mới tại CES 2025

Computing
Loạt sản phẩm mới của Lenovo ra mắt tại CES 2025 tích hợp AI đột phá, giúp cho game thủ, giới sáng tạo và sinh viên bằng công nghệ thông minh hơn cho mọi người (Smarter Technology for All), cùng các giải pháp cá nhân hóa, hiệu quả và an toàn nhờ sức mạnh AI.
Cùng với Intel® Core™ Ultra (Series 2), Intel còn mang gì đến CES 2025

Cùng với Intel® Core™ Ultra (Series 2), Intel còn mang gì đến CES 2025

Điện tử tiêu dùng
Việc ra mắt vi xử lý Intel® Core™ Ultra (Series 2) mới với nhiệm vụ cách mạng hóa điện toán di động cho doanh nghiệp, nhà sáng tạo nội dung và game thủ, các sản phẩm mới thuộc dòng Intel Core Ultra cũng được tích hợp những cải tiến hiện đại về xử lý AI, tăng khả năng tiết kiệm năng lượng, và vượt trội hơn về hiệu năng chính là tâm điểm của Intel tại CES 2025.
MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

Computing
Theo đó, 5 dòng laptop mới được MSI ra mắt lần này tại CES 2025 đều sở hữu sức mạnh đỉnh cao của NVIDIA GeForce RTX 50 Series, với tổng hơn 30 model để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
đám mây
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
22°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
27°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
7°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
8°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
8°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
14°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
15°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15300 15564 16207
CAD 16960 17231 17867
CHF 27046 27408 28074
CNY 0 3358 3600
EUR 25557 25812 26880
GBP 30262 30636 31620
HKD 0 3086 3292
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13978 14589
SGD 18024 18298 18838
THB 657 720 774
USD (1,2) 24808 0 0
USD (5,10,20) 24841 0 0
USD (50,100) 24867 24900 25265
Cập nhật: 24/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,890 24,890 25,250
USD(1-2-5) 23,894 - -
USD(10-20) 23,894 - -
GBP 30,657 30,728 31,643
HKD 3,164 3,171 3,268
CHF 27,322 27,349 28,226
JPY 156.16 156.41 164.68
THB 681.44 715.35 765.28
AUD 15,601 15,624 16,119
CAD 17,274 17,298 17,823
SGD 18,205 18,280 18,918
SEK - 2,245 2,325
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,448 3,569
NOK - 2,192 2,270
CNY - 3,412 3,516
RUB - - -
NZD 14,014 14,102 14,524
KRW 15.36 16.96 18.37
EUR 25,736 25,778 26,994
TWD 692.26 - 837.95
MYR 5,286.72 - 5,965.23
SAR - 6,567.59 6,920.18
KWD - 79,119 84,305
XAU - - 88,500
Cập nhật: 24/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,950 24,980 25,320
EUR 25,671 25,774 26,859
GBP 30,464 30,586 31,559
HKD 3,163 3,176 3,282
CHF 27,180 27,289 28,158
JPY 157.29 157.92 164.86
AUD 15,481 15,543 16,058
SGD 18,215 18,288 18,812
THB 721 724 756
CAD 17,172 17,241 17,745
NZD 14,023 14,517
KRW 16.74 18.49
Cập nhật: 24/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24920 24920 25350
AUD 15425 15525 16112
CAD 17115 17215 17791
CHF 27280 27310 28229
CNY 0 3413.7 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25712 25812 26719
GBP 30531 30581 31720
HKD 0 3210 0
JPY 157.74 158.24 164.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14053 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18142 18272 19021
THB 0 684.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8580000 8580000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8800000
Cập nhật: 24/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,930 24,980 25,310
USD20 24,930 24,980 25,310
USD1 24,930 24,980 25,310
AUD 15,425 15,575 16,646
EUR 25,801 25,951 27,135
CAD 17,038 17,138 18,460
SGD 18,194 18,344 18,822
JPY 157.37 158.87 163.62
GBP 30,478 30,628 31,425
XAU 8,638,000 0 8,842,000
CNY 0 3,295 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/01/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,500 ▲400K 88,500 ▲400K
AVPL/SJC HCM 86,500 ▲400K 88,500 ▲400K
AVPL/SJC ĐN 86,500 ▲400K 88,500 ▲400K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,700 ▼500K 86,800 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 85,600 ▼500K 86,700 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,500 ▲400K 88,500 ▲400K
Cập nhật: 24/01/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.100 87.800 ▲100K
TPHCM - SJC 86.500 ▲100K 88.500 ▲100K
Hà Nội - PNJ 86.100 87.800 ▲100K
Hà Nội - SJC 86.500 ▲100K 88.500 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 87.800 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 86.500 ▲100K 88.500 ▲100K
Miền Tây - PNJ 86.100 87.800 ▲100K
Miền Tây - SJC 86.500 ▲100K 88.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 87.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.500 ▲100K 88.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.500 ▲100K 88.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.100 ▲100K 87.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.010 ▲100K 87.410 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.730 ▲100K 86.730 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.250 ▲90K 80.250 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.380 ▲80K 65.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.250 ▲70K 59.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.630 ▲70K 57.030 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.130 ▲70K 53.530 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.940 ▲60K 51.340 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.150 ▲40K 36.550 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.560 ▲30K 32.960 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.630 ▲40K 29.030 ▲40K
Cập nhật: 24/01/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 ▲30K 8,830 ▲30K
Trang sức 99.9 8,550 ▲30K 8,820 ▲30K
NL 99.99 8,560 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 ▲30K 8,840 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 ▲30K 8,840 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 ▲30K 8,840 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,690 ▲50K 8,890 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,690 ▲50K 8,890 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,690 ▲50K 8,890 ▲50K
Cập nhật: 24/01/2025 10:00