Vì sao MediaTek có thể dẫn đầu kết nối vệ tinh 5G?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
MediaTek là đơn vị khởi xướng và đi tiên phong trong dự án tiêu chuẩn hoá 3GPP NTN, hỗ trợ tạo ra một hệ sinh thái NTN mở, mang lại lợi ích cho đông đảo người dùng nhất.

Theo JC Hsu, Phó chủ tịch và Tổng giám đốc Đơn vị Kinh doanh Truyền thông Không dây tại MediaTek thì “Ngày nay, các mạng di động đã bao phủ hơn 60% dân số thế giới, nhưng lại phủ chưa đến 12% hành tinh. Sự kết hợp giữa mạng di động mặt đất và vệ tinh - hay còn gọi là “Mạng phi mặt đất” (NTN), sẽ báo trước thế hệ công nghệ kết nối tiếp theo, mở rộng đáng kể phạm vi tiếp cận của các thiết bị, giúp con người luôn giữ được kết nối.”

JC Hsu cũng khẳng định “Nền tảng cho công nghệ này đang được đặt trong chuẩn 3GPP Release 17 mới nhất, các dịch vụ vệ tinh 5G dự kiến sẽ bắt đầu được triển khai trong năm nay và phát triển trong thời gian tới trong một kỷ nguyên 5G tiên tiến.”

vi sao mediatek co the dan dau ket noi ve tinh 5g

Được biết, công nghệ 5G phi mặt đất (NTN) bao gồm hai cấp độ kết nối: IoT-NTN và NR-NTN. Trong đó:

  • IoT-NTN được thiết kế cho các kết nối với tốc độ dữ liệu thấp, ngắn hạn như nhắn tin hoặc dữ liệu phi thời gian thực. Cấp độ kết nối này phù hợp với các dịch vụ nhắn tin và định vị, nông nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận tải, hậu cần và các hoạt động khác ở vùng sâu vùng xa, nơi mà IoT-NTN cung cấp thêm một lớp phủ khác ngoài mạng di động để tiếp cận các khu vực bên ngoài vùng phủ sóng của mạng di động mặt đất.
  • Và NR-NTN thì sẵn sàng để lấp đầy khoảng trống vùng phủ sóng di động còn lại với tốc độ dữ liệu nhanh hơn, cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi và sử dụng ứng dụng. Cấp độ kết nối này nhằm mục đích cung cấp dịch vụ cho các khu vực dân cư thưa thớt và trên khắp các đại dương, nơi mà công nghệ này có thể cung cấp các dịch vụ thiết yếu với khả năng điều hướng và liên lạc trong thời gian thực.

Điều quan trọng là tất cả mạng NTN là cho quyền truy cập mà không đặt ra gánh nặng vận hành hoặc phần cứng bổ sung cho người dùng cuối. Nó tồn tại và hoạt động trơn tru trong các thiết bị phổ biến trên thị trường đại chúng, chẳng hạn như điện thoại thông minh, máy tính bảng và thiết bị Mi-Fi, đồng thời là một phần của thuê bao di động thông thường.

Bằng cách chia sẻ cùng một ngăn xếp giao thức, các modem cuối cùng có thể tích hợp cả công nghệ vệ tinh và mặt đất vào một giải pháp 5G hoàn chỉnh, duy nhất, có khả năng chuyển đổi liền mạch giữa mạng mặt đất và mạng không gian trong cùng một thiết bị.

vi sao mediatek co the dan dau ket noi ve tinh 5g

Đây cũng chính là sự khác biệt của Media Tek với các công ty đang theo đuổi kỷ nguyên pre-5G (tiền 5G) khác. Ở thì hiện tại, MediaTek đang đơn vị dẫn dắt chính của 5G NTN theo chuẩn 3GPP, dẫn đầu ngành với các giải pháp 5G NTN lần đầu tiên được đưa ra thị trường và sẽ sớm được đưa đến tay người dùng toàn cầu.

Được biết, vào đầu tháng 3 vừa qua, MediaTek đã trình diễn trực tiếp công nghệ kết nối 5G NR-NTN đầu tiên trong ngành sử dụng một thiết bị smartphone trang bị modem 5G của MediaTek có khả năng kết nối NR-NTN tại MWC 2023. Điểm chính của thành tựu này là giải pháp 5G NR-NTN của MediaTek đáp ứng các các chức năng xác định phổ theo chuẩn 3GPP Release 17.

Có thể bạn quan tâm

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Viễn thông - internet
Việc Cisco ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7 với nhiều tính năng thông minh, an toàn bảo mật, giúp các doanh nghiệp có thể đảm bảo dịch vụ tiên phong, tích hợp vào nhóm giải pháp mạng doanh nghiệp hàng đầu của mình.
Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Viễn thông - internet
Keysight và Siemens EDA đã hợp tác để nâng cao hiệu quả của thiết kế các hệ thống vô tuyến và quốc phòng. Việc tích hợp giữa Hệ thống thiết kế tiên tiến (ADS) của Keysight và bộ công cụ EDA của Siemens Xpedition Enterprise cho phép các kỹ sư có thể đồng thiết kế hiệu quả hơn các hệ thống kỹ thuật số và mạch tần số vô tuyến (RF) bằng cách thực hiện bố cục và sản xuất trong Xpedition, RF Circuit và mô phỏng điện từ trong Keysight ADS.
Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Viễn thông - internet
Theo Cục Tần số vô tuyến điện, Hội thảo “Công nghệ miễn cấp phép thế hệ mới phục vụ phát triển kinh tế số” là diễn đàn quan trọng hướng tới thúc đẩy sự phát triển, ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam và ASEAN.
Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thông tin, truyền thông bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, phát triển

Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thông tin, truyền thông bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, phát triển

Viễn thông - internet
Ngày 12/11, Quốc hội đã chất vấn Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) Nguyễn Mạnh Hùng về nhóm vấn đề thứ ba thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Keysight ra mắt bộ đôi tạo tín hiệu analog mới

Keysight ra mắt bộ đôi tạo tín hiệu analog mới

Viễn thông - internet
Keysight Technologies vừa công bố hai bộ tạo tín hiệu analog mới, gồm Bộ tạo tín hiệu RF Analog Signal Generator và Microwave Analog Signal Generator vào danh mục sản phẩm bộ tạo tín hiệu. Với khả năng hoạt động ở tần số lên đến 26 GHz cùng thiết kế nhỏ gọn, di động, giải pháp mới này hứa hẹn mang lại bước đột phá cho ngành công nghiệp đo lường điện tử, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các kỹ sư RF trong việc xác định đặc tính linh kiện và thiết bị.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 39°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây thưa
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
22°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
16°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
29°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
7°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
8°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
8°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
16°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15310 15574 16216
CAD 16958 17229 17862
CHF 27065 27427 28082
CNY 0 3358 3600
EUR 25585 25840 26893
GBP 30281 30656 31627
HKD 0 3089 3294
JPY 154 158 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13992 14593
SGD 18049 18324 18867
THB 659 722 776
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25275
Cập nhật: 24/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,890 24,890 25,250
USD(1-2-5) 23,894 - -
USD(10-20) 23,894 - -
GBP 30,657 30,728 31,643
HKD 3,164 3,171 3,268
CHF 27,322 27,349 28,226
JPY 156.16 156.41 164.68
THB 681.44 715.35 765.28
AUD 15,601 15,624 16,119
CAD 17,274 17,298 17,823
SGD 18,205 18,280 18,918
SEK - 2,245 2,325
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,448 3,569
NOK - 2,192 2,270
CNY - 3,412 3,516
RUB - - -
NZD 14,014 14,102 14,524
KRW 15.36 16.96 18.37
EUR 25,736 25,778 26,994
TWD 692.26 - 837.95
MYR 5,286.72 - 5,965.23
SAR - 6,567.59 6,920.18
KWD - 79,119 84,305
XAU - - 88,500
Cập nhật: 24/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 24/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24890 24890 25300
AUD 15456 15556 16145
CAD 17125 17225 17798
CHF 27269 27299 28205
CNY 0 3418.9 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25710 25810 26719
GBP 30540 30590 31730
HKD 0 3210 0
JPY 157.54 158.04 164.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14075 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18163 18293 19037
THB 0 685.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8580000 8580000 8850000
XBJ 7900000 7900000 8850000
Cập nhật: 24/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,890 24,940 25,330
USD20 24,890 24,940 25,330
USD1 24,890 24,940 25,330
AUD 15,540 15,690 16,769
EUR 25,880 26,030 27,222
CAD 17,087 17,187 18,510
SGD 18,260 18,410 18,893
JPY 158.37 159.87 164.57
GBP 30,662 30,812 31,617
XAU 8,688,000 0 8,892,000
CNY 0 3,305 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/01/2025 13:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 ▲800K 88,900 ▲800K
AVPL/SJC HCM 86,900 ▲800K 88,900 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 86,900 ▲800K 88,900 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 ▲200K 87,200 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 ▲200K 87,100 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 ▲800K 88,900 ▲800K
Cập nhật: 24/01/2025 13:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.500 ▲400K 87.900 ▲200K
TPHCM - SJC 86.900 ▲500K 88.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 86.500 ▲400K 87.900 ▲200K
Hà Nội - SJC 86.900 ▲500K 88.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 86.500 ▲400K 87.900 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 86.900 ▲500K 88.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 86.500 ▲400K 87.900 ▲200K
Miền Tây - SJC 86.900 ▲500K 88.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.500 ▲400K 87.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.900 ▲500K 88.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.900 ▲500K 88.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.400 ▲400K 87.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.310 ▲400K 87.710 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.020 ▲390K 87.020 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.530 ▲370K 80.530 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.600 ▲300K 66.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.450 ▲270K 59.850 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.820 ▲260K 57.220 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.310 ▲250K 53.710 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.110 ▲230K 51.510 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.280 ▲170K 36.680 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.680 ▲150K 33.080 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.720 ▲130K 29.120 ▲130K
Cập nhật: 24/01/2025 13:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,530 8,870 ▲70K
Trang sức 99.9 8,520 8,860 ▲70K
NL 99.99 8,530
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 8,880 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 8,880 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 8,880 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,690 ▲50K 8,890 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,690 ▲50K 8,890 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,690 ▲50K 8,890 ▲50K
Cập nhật: 24/01/2025 13:45