Nhiệt điện Hải Phòng lỗ lớn hơn trăm tỷ do chi phí nhiên liệu tăng cao

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhiệt điện Hải Phòng ghi nhận khoản lỗ lớn hơn trăm tỷ đồng trong quý 4 do chi phí nhiên liệu tăng cao. Tình hình này đã đồng nghĩa với việc kết quả lợi nhuận tích lũy suốt cả năm 2023 giảm xuống, khiến Doanh nghiệp không thể đạt được kế hoạch đã đề ra.

nhiet dien hai phong lo lon hon tram ty do chi phi nhien lieu tang cao

Ảnh minh họa.

Trong quý 4, doanh thu của HND đạt hơn 2.6 ngàn tỷ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, giá vốn tăng đột ngột lên gần 2.7 ngàn tỷ đồng, tăng 21%. Kết quả là, sau khi khấu trừ, HND ghi nhận khoản lỗ gộp 66 tỷ đồng (so với lãi 20 tỷ đồng cùng kỳ).

Mặc dù chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng 8%, nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí của HND. Cuối cùng, sau thuế, Doanh nghiệp lỗ hơn 115 tỷ đồng trong quý 4 (so với lỗ 32 tỷ đồng cùng kỳ).

HND cho biết nguyên nhân chủ yếu của khoản lỗ này là do giá vốn tăng và công trình sửa chữa lớn tổ máy số 1 hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng trong tháng 12/2023, điều này đã ghi nhận chi phí hoàn thành vào quý 4/2023.

nhiet dien hai phong lo lon hon tram ty do chi phi nhien lieu tang caoTình hình kinh doanh của HND trong quý 4 và cả năm 2023. Nguồn: VietstockFinance.

Kết quả lỗ nặng trong quý 4 đã gây ảnh hưởng lớn đến kết quả lợi nhuận tích lũy của Doanh nghiệp. Mặc dù doanh thu trong năm 2023 đạt 11.4 ngàn tỷ đồng, tăng 9% so với năm trước, nhưng HND kết thúc năm với lợi nhuận sau thuế chỉ còn 418 tỷ đồng, thấp hơn 24% so với cùng kỳ năm trước.

Theo mục tiêu được thông qua tại ĐHĐCĐ 2023, Doanh nghiệp chỉ đạt được 86% mục tiêu doanh thu và 78% kế hoạch lợi nhuận trước thuế.

Thời điểm cuối quý 4, HND có 7.8 ngàn tỷ đồng giá trị tổng tài sản, giảm 5% so với đầu năm, với 3.8 ngàn tỷ đồng là tài sản ngắn hạn (tăng 15%). Lượng tiền mặt và tiền gửi nắm giữ giảm mạnh còn 38 tỷ đồng (đầu năm gần 616 tỷ đồng). Doanh nghiệp có 2.9 ngàn tỷ đồng khoản phải thu ngắn hạn từ khách hàng, hơn đầu năm 26%. Đáng chú ý, giá trị hàng tồn kho ghi nhận 828 tỷ đồng, gấp hơn 2 lần đầu năm.

Tuy vậy, khả năng hoạt động liên tục của HND không gặp trở ngại, vì nợ ngắn hạn chỉ gần 2.1 ngàn tỷ đồng (tăng 40%). Nợ vay ngắn hạn cuối kỳ cũng giảm gần nửa, còn 404 tỷ đồng.

Triển vọng 2024 tăng

Là doanh nghiệp nhiệt điện, HND có khả năng hưởng lợi trong giai đoạn nửa đầu năm 2024. Theo MBS nhận định thời điểm đầu năm 2024, việc huy động đối với nhiệt điện sẽ gia tăng.

Nguyên nhân do miền Bắc có tỉ trọng thủy điện cao, bị ảnh hưởng bởi thủy văn kém tích cực đến ít nhất quý 2/2024, phải bù đắp bằng điện than trong cao điểm những tháng mùa nóng. Hơn nữa, giá than nhập khẩu đang có xu hướng giảm mạnh, hỗ trợ giá than trộn giảm theo, cải thiện khả năng cạnh tranh của điện than so với điện khí.

Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng 1&2 (Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng, thuộc EVNGENCO 2) tại xã Tam Hưng, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng có công suất 4x300MW, tổng mức đầu tư hơn 1,2 tỷ USD (tương ứng khoảng 24.000 tỷ đồng). Mỗi năm Nhà máy sản xuất ra 7,2 tỉ KWh điện, cung cấp một sản lượng điện lớn cho lưới điện quốc gia, đáp ứng nhu cầu điện cấp bách cho hệ thống điện và cung cấp ổn định cho khu vực tam giác kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Chu trình sản xuất điện của Nhà máy bao gồm 2 thiết bị chính là lò hơi và tuabin, máy phát với hệ thống truyền tải điện bao gồm 2 sân phân phối 220kV và 110 kV.

Thực tế, thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo EVN, các nhà máy điện nói chung Nhiệt điện Hải Phòng nói riêng đều phải thực hiện một chương trình giám sát đặc biệt, nhất là các chỉ số liên quan đến môi trường như bụi, khói thải là SOx và NOx.

Chương trình này yêu cầu phải tuân thủ đầy đủ cam kết về quan trắc và giám sát môi trường đã được phê duyệt trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Ở quy định này, các nhà máy nhiệt điện than phải chịu trách nhiệm đối với nguồn phát sinh chất thải của mình, chủ động tìm kiếm các giải pháp để xử lý và tiêu thụ.

Tại Nhiệt điện Hải Phòng, các trạm quan trắc môi trường tự động được lắp thêm, hệ thống camera được bổ sung, nhất là các vị trí nhạy cảm như bãi xỉ. Tất cả các chỉ số quan trắc sau đó được truyền trực tiếp về hệ thống của các Sở Tài nguyên - Môi trường địa phương cũng như EVNGENCO 2.

Có thể bạn quan tâm

Phát động cuộc thi trực tuyến

Phát động cuộc thi trực tuyến 'Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025'

Năng lượng
Ngày 2/10, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Báo Kinh tế đô thị các đơn vị liên quan tổ chức Lễ phát động cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025”.
Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Năng lượng
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết 70-NQ/TW về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đặt mục tiêu đạt 25-30% năng lượng tái tạo trong tổng cung, triển khai điện hạt nhân và giảm phụ thuộc nhập khẩu.
Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Năng lượng
Dự kiến từ ngày 1-1-2026 sẽ thực hiện giá điện hai thành phần, áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện nhiều, trước khi mở rộng ra mọi đối tượng.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
‘Một mảnh đất, hai mùa gặt’, hướng đi mới cho ĐMT nông nghiệp

‘Một mảnh đất, hai mùa gặt’, hướng đi mới cho ĐMT nông nghiệp

Chuyển đổi số
Đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu và giá năng lượng biến động, câu chuyện làm thế nào để gia tăng hiệu quả cho mô hình điện mặt trời nông nghiệp (ĐMT NN) tiếp tục là câu hỏi cần tìm lời giải cấp thiết.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
17°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 30°C
mây thưa
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
19°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 09:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 09:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 09:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 09:45