Nhiệt điện Hải Phòng lỗ lớn hơn trăm tỷ do chi phí nhiên liệu tăng cao

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhiệt điện Hải Phòng ghi nhận khoản lỗ lớn hơn trăm tỷ đồng trong quý 4 do chi phí nhiên liệu tăng cao. Tình hình này đã đồng nghĩa với việc kết quả lợi nhuận tích lũy suốt cả năm 2023 giảm xuống, khiến Doanh nghiệp không thể đạt được kế hoạch đã đề ra.

nhiet dien hai phong lo lon hon tram ty do chi phi nhien lieu tang cao

Ảnh minh họa.

Trong quý 4, doanh thu của HND đạt hơn 2.6 ngàn tỷ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, giá vốn tăng đột ngột lên gần 2.7 ngàn tỷ đồng, tăng 21%. Kết quả là, sau khi khấu trừ, HND ghi nhận khoản lỗ gộp 66 tỷ đồng (so với lãi 20 tỷ đồng cùng kỳ).

Mặc dù chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng 8%, nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí của HND. Cuối cùng, sau thuế, Doanh nghiệp lỗ hơn 115 tỷ đồng trong quý 4 (so với lỗ 32 tỷ đồng cùng kỳ).

HND cho biết nguyên nhân chủ yếu của khoản lỗ này là do giá vốn tăng và công trình sửa chữa lớn tổ máy số 1 hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng trong tháng 12/2023, điều này đã ghi nhận chi phí hoàn thành vào quý 4/2023.

nhiet dien hai phong lo lon hon tram ty do chi phi nhien lieu tang caoTình hình kinh doanh của HND trong quý 4 và cả năm 2023. Nguồn: VietstockFinance.

Kết quả lỗ nặng trong quý 4 đã gây ảnh hưởng lớn đến kết quả lợi nhuận tích lũy của Doanh nghiệp. Mặc dù doanh thu trong năm 2023 đạt 11.4 ngàn tỷ đồng, tăng 9% so với năm trước, nhưng HND kết thúc năm với lợi nhuận sau thuế chỉ còn 418 tỷ đồng, thấp hơn 24% so với cùng kỳ năm trước.

Theo mục tiêu được thông qua tại ĐHĐCĐ 2023, Doanh nghiệp chỉ đạt được 86% mục tiêu doanh thu và 78% kế hoạch lợi nhuận trước thuế.

Thời điểm cuối quý 4, HND có 7.8 ngàn tỷ đồng giá trị tổng tài sản, giảm 5% so với đầu năm, với 3.8 ngàn tỷ đồng là tài sản ngắn hạn (tăng 15%). Lượng tiền mặt và tiền gửi nắm giữ giảm mạnh còn 38 tỷ đồng (đầu năm gần 616 tỷ đồng). Doanh nghiệp có 2.9 ngàn tỷ đồng khoản phải thu ngắn hạn từ khách hàng, hơn đầu năm 26%. Đáng chú ý, giá trị hàng tồn kho ghi nhận 828 tỷ đồng, gấp hơn 2 lần đầu năm.

Tuy vậy, khả năng hoạt động liên tục của HND không gặp trở ngại, vì nợ ngắn hạn chỉ gần 2.1 ngàn tỷ đồng (tăng 40%). Nợ vay ngắn hạn cuối kỳ cũng giảm gần nửa, còn 404 tỷ đồng.

Triển vọng 2024 tăng

Là doanh nghiệp nhiệt điện, HND có khả năng hưởng lợi trong giai đoạn nửa đầu năm 2024. Theo MBS nhận định thời điểm đầu năm 2024, việc huy động đối với nhiệt điện sẽ gia tăng.

Nguyên nhân do miền Bắc có tỉ trọng thủy điện cao, bị ảnh hưởng bởi thủy văn kém tích cực đến ít nhất quý 2/2024, phải bù đắp bằng điện than trong cao điểm những tháng mùa nóng. Hơn nữa, giá than nhập khẩu đang có xu hướng giảm mạnh, hỗ trợ giá than trộn giảm theo, cải thiện khả năng cạnh tranh của điện than so với điện khí.

Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng 1&2 (Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng, thuộc EVNGENCO 2) tại xã Tam Hưng, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng có công suất 4x300MW, tổng mức đầu tư hơn 1,2 tỷ USD (tương ứng khoảng 24.000 tỷ đồng). Mỗi năm Nhà máy sản xuất ra 7,2 tỉ KWh điện, cung cấp một sản lượng điện lớn cho lưới điện quốc gia, đáp ứng nhu cầu điện cấp bách cho hệ thống điện và cung cấp ổn định cho khu vực tam giác kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Chu trình sản xuất điện của Nhà máy bao gồm 2 thiết bị chính là lò hơi và tuabin, máy phát với hệ thống truyền tải điện bao gồm 2 sân phân phối 220kV và 110 kV.

Thực tế, thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo EVN, các nhà máy điện nói chung Nhiệt điện Hải Phòng nói riêng đều phải thực hiện một chương trình giám sát đặc biệt, nhất là các chỉ số liên quan đến môi trường như bụi, khói thải là SOx và NOx.

Chương trình này yêu cầu phải tuân thủ đầy đủ cam kết về quan trắc và giám sát môi trường đã được phê duyệt trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Ở quy định này, các nhà máy nhiệt điện than phải chịu trách nhiệm đối với nguồn phát sinh chất thải của mình, chủ động tìm kiếm các giải pháp để xử lý và tiêu thụ.

Tại Nhiệt điện Hải Phòng, các trạm quan trắc môi trường tự động được lắp thêm, hệ thống camera được bổ sung, nhất là các vị trí nhạy cảm như bãi xỉ. Tất cả các chỉ số quan trắc sau đó được truyền trực tiếp về hệ thống của các Sở Tài nguyên - Môi trường địa phương cũng như EVNGENCO 2.

Có thể bạn quan tâm

Intech Solar tổ chức hội thảo

Intech Solar tổ chức hội thảo 'Xanh hóa năng lượng' thúc đẩy chuyển đổi bền vững

Năng lượng
Ngày 3/10/2025 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Phát triển năng lượng xanh Intech Việt Nam (Intech Solar) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Xanh hóa năng lượng - Công nghệ dẫn lối - Kiến tạo cuộc sống xanh".
Phát động cuộc thi trực tuyến

Phát động cuộc thi trực tuyến 'Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025'

Năng lượng
Ngày 2/10, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Báo Kinh tế đô thị các đơn vị liên quan tổ chức Lễ phát động cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025”.
Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Năng lượng
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết 70-NQ/TW về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đặt mục tiêu đạt 25-30% năng lượng tái tạo trong tổng cung, triển khai điện hạt nhân và giảm phụ thuộc nhập khẩu.
Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Năng lượng
Dự kiến từ ngày 1-1-2026 sẽ thực hiện giá điện hai thành phần, áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện nhiều, trước khi mở rộng ra mọi đối tượng.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
21°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
21°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
11°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
19°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây thưa
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
12°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
13°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây thưa
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
12°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18245 18521 19133
CHF 32600 32984 33629
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31287
GBP 33870 34259 35193
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14646 15232
SGD 19702 19984 20504
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,120 15,320
Miếng SJC Nghệ An 15,120 15,320
Miếng SJC Thái Bình 15,120 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 15,320
NL 99.99 14,350
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350
Trang sức 99.9 14,610 15,210
Trang sức 99.99 14,620 15,220
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,512 15,322
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,512 15,323
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,487 1,512
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,487 1,513
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,472 1,502
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,213 148,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,311 112,811
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,796 102,296
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,281 91,781
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,225 87,725
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,529 6,279
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cập nhật: 15/11/2025 07:00