Pin EV mới: Sạc đầy trong 20 phút, chấm dứt nỗi lo về phạm vi hoạt động

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đột phá về pin EV cho phép sạc đầy chỉ trong 20 phút, chịu được hơn 1.500 chu kỳ sạc, xóa bỏ nỗi lo phạm vi hoạt động, mở ra tương lai tiện lợi cho xe điện.
Thiết kế pin xe điện - Kéo dài phạm vi hoạt động và tuổi thọ Thiết kế pin xe điện - Kéo dài phạm vi hoạt động và tuổi thọ
Cuộc chiến công nghệ mới: ô tô Trung Quốc đối mặt nguy cơ bị cấm tại Mỹ Cuộc chiến công nghệ mới: ô tô Trung Quốc đối mặt nguy cơ bị cấm tại Mỹ
Cảm biến lượng tử kim cương: Bước tiến mới trong giám sát pin xe điện Cảm biến lượng tử kim cương: Bước tiến mới trong giám sát pin xe điện
Pin EV mới: Sạc đầy trong 20 phút, chấm dứt nỗi lo về phạm vi hoạt động
Các thử nghiệm nghiêm ngặt đã xác nhận hiệu suất vượt trội của pin lithium-ion với cực dương mới. Ảnh: iStock

Trong bối cảnh nhu cầu về xe điện (EV) và hệ thống lưu trữ năng lượng (ESS) quy mô lớn ngày càng gia tăng, các nhà khoa học Hàn Quốc đã công bố một bước tiến mang tính đột phá trong công nghệ pin.

Theo đó, một vật liệu âm cực mới, được phát triển bởi nhóm nghiên cứu từ Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH) và Viện Nghiên cứu Năng lượng Hàn Quốc (KIER), hứa hẹn giải quyết hai thách thức lớn nhất của pin lithium-ion hiện nay: thời gian sạc kéo dài và tuổi thọ pin hạn chế.

Với khả năng sạc đầy trong 20 phút và duy trì hiệu suất qua hơn 1.500 chu kỳ sạc, công nghệ này không chỉ xóa tan nỗi lo về phạm vi hoạt động của xe điện mà còn mở ra tiềm năng cho lưới điện bền vững tích hợp năng lượng tái tạo.

Vật liệu âm cực mới: Sự kết hợp hoàn hảo giữa carbon cứng và hạt nano thiếc

Pin lithium-ion hiện tại chủ yếu sử dụng âm cực graphite, một vật liệu vốn bị hạn chế bởi tốc độ sạc chậm và khả năng lưu trữ năng lượng thấp. Những nhược điểm này từ lâu đã cản trở sự phổ biến của xe điện cũng như hiệu quả của các hệ thống lưu trữ năng lượng quy mô lưới điện. Để khắc phục, nhóm nghiên cứu từ POSTECH và KIER đã phát triển một giải pháp sáng tạo: kết hợp carbon cứng với các hạt nano thiếc siêu nhỏ.

Carbon cứng: Với cấu trúc xốp đặc trưng, carbon cứng cho phép các ion lithium, chất mang năng lượng di chuyển nhanh hơn đáng kể so với graphite, tạo điều kiện cho quá trình sạc nhanh.

Hạt nano thiếc: Thiếc có khả năng lưu trữ năng lượng vượt trội, nhưng trước đây việc ứng dụng nó gặp khó khăn do hiện tượng phồng lên và xuống cấp trong quá trình sạc.

Nhóm nghiên cứu đã vượt qua thách thức này bằng cách sử dụng quy trình sol-gel kết hợp khử nhiệt, nhúng thành công các hạt nano thiếc có kích thước dưới 10 nm phân bố đồng đều trong ma trận carbon cứng. Giải pháp này không chỉ ngăn chặn sự phồng lên gây hư hỏng mà còn tạo ra hiệu ứng hiệp đồng: thiếc nâng cao hiệu suất của carbon cứng, đồng thời bổ sung khả năng lưu trữ năng lượng thông qua các phản ứng hóa học.

Hiệu suất vượt trội của pin lithium-ion

Trong các thử nghiệm nghiêm ngặt, pin lithium-ion sử dụng âm cực mới đã chứng tỏ hiệu suất ấn tượng, cụ thể:

Về Sạc nhanh, pin có thể đạt trạng thái đầy trong vòng 20 phút, trong khi đó tuổi thọ cao, duy trì hoạt động ổn định qua hơn 1.500 chu kỳ sạc nhanh. Đáng chú ý, mật độ năng lượng pin lithium-ion sử dụng âm cực mới cao hơn 1,5 lần so với pin sử dụng âm cực graphite truyền thống, giúp xe điện đạt phạm vi di chuyển xa hơn mà không cần tăng kích thước pin.

Những đặc tính này không chỉ mang lại lợi ích cho xe điện mà còn đáp ứng nhu cầu của các hệ thống ESS quy mô lớn, vốn đòi hỏi pin có tuổi thọ dài và khả năng sạc nhanh để hỗ trợ lưới điện tích hợp năng lượng tái tạo.

Tiềm năng ứng dụng trong pin natri-ion

Ngoài pin lithium-ion, vật liệu âm cực mới còn mở ra triển vọng cho pin natri-ion (SIB), một giải pháp thay thế tiềm năng với chi phí thấp hơn và tính bền vững cao hơn.

Thông thường, ion natri phản ứng kém với các vật liệu âm cực truyền thống như graphite hay silicon. Tuy nhiên, cấu trúc nano-composite carbon cứng-thiếc đã chứng minh độ ổn định vượt trội và động học nhanh trong môi trường natri. Điều này nhấn mạnh tính linh hoạt của vật liệu, cho phép ứng dụng trên nhiều nền tảng pin khác nhau.

Ý nghĩa và triển vọng

Giáo sư Soojin Park từ POSTECH nhận định: “Nghiên cứu này đánh dấu một cột mốc quan trọng trong phát triển pin hiệu suất cao thế hệ tiếp theo, với tiềm năng ứng dụng trong xe điện, hệ thống hybrid và ESS quy mô lưới điện.” Trong khi đó, Tiến sĩ Gyujin Song từ KIER nhấn mạnh: “Việc hiện thực hóa một âm cực có đồng thời công suất cao, độ ổn định và mật độ năng lượng, cùng với khả năng tương thích với hệ thống pin natri-ion, là một bước ngoặt trong thị trường pin sạc.”

Dù vẫn cần thêm nghiên cứu và mở rộng quy mô sản xuất, vật liệu âm cực mới mang đến một viễn cảnh hấp dẫn: xe điện có thể sạc nhanh như đổ xăng, trong khi pin sở hữu tuổi thọ vượt trội. Công nghệ này không chỉ giải quyết nỗi lo về phạm vi hoạt động của người dùng xe điện mà còn góp phần xây dựng lưới điện thông minh, hỗ trợ hiệu quả việc tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo như gió và mặt trời.

Có thể bạn quan tâm

Phương pháp làm mát 3D mới sử dụng nước sôi để tăng hiệu suất thiết bị điện tử gấp 7 lần

Phương pháp làm mát 3D mới sử dụng nước sôi để tăng hiệu suất thiết bị điện tử gấp 7 lần

Phát minh khoa học
Phương pháp làm mát mới sử dụng nước sôi, tăng hiệu suất thiết bị điện tử gấp 7 lần nhờ kênh vi lưu 3D và cấu trúc mao dẫn. Tiết kiệm năng lượng, ứng dụng đa dạng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
39°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
22°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
23°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
41°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 21/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 21:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 21:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 21:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 21:45