Ô tô điện có đáng tin cậy hơn xe truyền thống?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Cuộc tranh luận về độ tin cậy giữa xe điện và xe truyền thống đã có câu trả lời từ một nghiên cứu quy mô lớn. Dữ liệu mới từ tổ chức uy tín ADAC của Đức đã làm sáng tỏ những giả định về mức độ đáng tin cậy của xe điện so với xe sử dụng động cơ đốt trong.
Phổ cập hoá xe điện, bài toán cần nhiều lời giải Phổ cập hoá xe điện, bài toán cần nhiều lời giải
Chi phí sửa chữa ô tô điện cao gấp 3 lần so với xe xăng Chi phí sửa chữa ô tô điện cao gấp 3 lần so với xe xăng
Tiết lộ những thách thức của việc làm xe điện giá rẻ Tiết lộ những thách thức của việc làm xe điện giá rẻ
Ô tô điện có đáng tin cậy hơn xe truyền thống?
Ảnh minh họa: autoweek

Theo trang autoweek, nghiên cứu của ADAC đã phân tích các trường hợp hỏng hóc ở cả xe điện và xe động cơ đốt trong từ các năm sản xuất 2020, 2021, và 2022. Kết quả cho thấy một xu hướng rõ ràng: trên mỗi 1.000 phương tiện, xe sử dụng động cơ đốt trong gặp nhiều sự cố hơn đáng kể so với xe điện.

Cụ thể, đối với xe sản xuất năm 2020:

Xe động cơ xăng/diesel: 12,9 trường hợp hỏng hóc/1.000 xe

Xe điện: 8,5 trường hợp hỏng hóc/1.000 xe

Với xe sản xuất năm 2021 và 2022, khoảng cách này thậm chí còn lớn hơn:

Xe điện (2021): 4,3 trường hợp hỏng hóc/1.000 xe

Xe động cơ đốt trong (2021): 8,2 trường hợp hỏng hóc/1.000 xe

Xe điện (2022): 1,7 trường hợp hỏng hóc/1.000 xe

Xe động cơ đốt trong (2022): 5,4 trường hợp hỏng hóc/1.000 xe

Khi tổng hợp số liệu từ tất cả các xe từ hai đến bốn năm tuổi, ADAC đã tính toán "chỉ số hỏng hóc" tổng thể là 3,8 đối với xe điện và 9,4 đối với xe động cơ đốt trong - một sự khác biệt đáng kể.

Nghiên cứu này khẳng định giả thuyết lâu nay rằng cấu trúc đơn giản hơn của xe điện, với ít bộ phận chuyển động hơn so với xe truyền thống - dẫn đến ít vấn đề cơ học hơn. Tuy nhiên, điều thú vị là cả hai loại phương tiện đều gặp phải một vấn đề chung: ắc-quy khởi động là nguyên nhân hàng đầu gây hỏng hóc.

Ngoài ra, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng xe điện thường gặp các vấn đề liên quan đến hệ thống điện tử, trong khi xe động cơ đốt trong thường gặp trục trặc liên quan trực tiếp đến động cơ.

Nghiên cứu này từ ADAC đóng góp thêm dữ liệu quan trọng cho cuộc thảo luận toàn cầu về hiệu quả và độ tin cậy của xe điện, đặc biệt khi thế giới đang chuyển dịch mạnh mẽ về phương tiện giao thông sạch hơn.

Thông tin thêm cho bạn

ADAC (Allgemeiner Deutscher Automobil-Club) là câu lạc bộ ô tô lớn nhất châu Âu với hơn 21 triệu thành viên. Được thành lập từ năm 1903, ADAC là một tổ chức phi lợi nhuận cung cấp nhiều dịch vụ cho người sở hữu phương tiện tại Đức, bao gồm hỗ trợ đường bộ, thông tin du lịch, và các khóa đào tạo lái xe an toàn.

ADAC cũng nổi tiếng với các cuộc kiểm tra và nghiên cứu khắt khe về an toàn và độ tin cậy của phương tiện. Các báo cáo của họ được đánh giá cao về tính khách quan và kỹ lưỡng, giúp người tiêu dùng đưa ra quyết định sáng suốt khi mua xe.

Tại Đức, ADAC có vai trò tương tự như ANWB ở Hà Lan, AAA ở Mỹ, hay Hiệp hội Ô tô ở Anh (AA), cung cấp một nguồn thông tin đáng tin cậy cho cả người tiêu dùng và ngành công nghiệp ô tô.

Có thể bạn quan tâm

Ford Việt Nam mở chương trình ưu đãi tháng 6

Ford Việt Nam mở chương trình ưu đãi tháng 6

Xe 365
Với tên gọi “Phiêu hè cùng Ford, Tự do sống chất”, chương trình khuyến mại mới do Ford Việt Nam phối hợp cùng hệ thống đại lý triển khai thực hiện.
Ngành hàng không toàn cầu đối mặt thách thức kép

Ngành hàng không toàn cầu đối mặt thách thức kép

Xe và phương tiện
Ngành hàng không toàn cầu đối mặt thách thức kép bao gồm chiến tranh thương mại và mục tiêu phát thải ròng bằng không.
Hyundai Palisade 2026 đối đầu Mazda CX-90 2025: Cuộc chiến SUV 7 chỗ cao cấp

Hyundai Palisade 2026 đối đầu Mazda CX-90 2025: Cuộc chiến SUV 7 chỗ cao cấp

Đánh giá - Trải nghiệm
So sánh chi tiết Hyundai Palisade 2026 và Mazda CX-90 2025, hai mẫu SUV 7 chỗ hàng đầu với công nghệ hybrid tiên tiến.
SOOBIN trở thành đại sứ thương hiệu YADEA tại Việt Nam

SOOBIN trở thành đại sứ thương hiệu YADEA tại Việt Nam

Xe 365
Nhân dịp này, YADEA cũng chính thức trình làng 3 mẫu xe điện thông minh thế hệ mới gồm YADEA VELAX, YADEA VEKOO và YADEA ORIS.
Skoda Karoq 2025 Premium và Sportline: Hai phiên bản mới khuấy động phân khúc SUV hạng C

Skoda Karoq 2025 Premium và Sportline: Hai phiên bản mới khuấy động phân khúc SUV hạng C

Xe và phương tiện
Skoda Việt Nam chính thức giới thiệu Karoq 2025 với hai phiên bản Premium và Sportline, mang đến sự lựa chọn đa dạng cho người tiêu dùng Việt với mức giá từ 1,009 tỷ đồng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
24°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 01:00