Tiết lộ những thách thức của việc làm xe điện giá rẻ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trang Autocar của Anh đã tiến hành một cuộc trao đổi với chuyên gia trong lĩnh vực ô tô để tìm hiểu về khả năng cải thiện xe điện trên toàn cầu trong tương lai. Hiện tại, một thách thức lớn đối với người tiêu dùng khi muốn mua xe điện là giá cả, đặc biệt là đối với những chiếc có tầm vận hành lớn (trên 500km mỗi lần sạc). Vậy, khi nào chúng ta có thể mong đợi sự xuất hiện của xe điện giá rẻ?

tiet lo nhung thach thuc cua viec lam xe dien gia re

Việc có hệ thống sạc công cộng tốt hoặc công nghệ sạc nhanh đủ ưu việt sẽ giúp các hãng xe không phải đua dung lượng pin, tuy nhiên cả 2 yếu tố này chưa xảy ra. Ảnh: Autocar.

Cuộc trao đổi với Andy Palmer, cựu COO Nissan và người quản lý dự án xe điện Leaf, đã cho thấy rằng khi Nissan Leaf ra mắt vào năm 2010, giá của nó thậm chí còn không đủ để phủ chi phí chế tạo, chưa kể đến chi phí sản xuất. Hãng đã chấp nhận lỗ lực để chiếm lĩnh thị trường xe điện, mô hình tương tự như Toyota đã làm với Prius trong phân khúc hybrid.

Kể từ đó, chi phí sản xuất pin đã giảm từ 1.000 USD mỗi kWh xuống còn khoảng 150 USD mỗi kWh sau hơn 15 năm phát triển công nghệ pin. Tính ra, chi phí của một pin trung bình dung lượng 60 kWh đã giảm xuống 9.000 USD. Tuy nhiên, để có xe điện giá rẻ hơn, chi phí sản xuất pin phải giảm xuống khoảng 80 USD/kWh, một mức mà công nghệ pin hiện tại đang đối mặt với sự chậm trễ do đã đạt tới giới hạn của nó.

Một giải pháp có thể là giảm kích thước của pin, tuy nhiên, điều này có thể giảm tầm vận hành của xe và tạo ra những lo ngại từ phía người tiêu dùng. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho xe điện có thể giúp giảm áp lực này, nhưng hiện vẫn chưa có quốc gia nào có cơ sở hạ tầng đủ mạnh mẽ, bao gồm cả Trung Quốc và Mỹ.

tiet lo nhung thach thuc cua viec lam xe dien gia re

Các hãng xe Trung Quốc rất chịu khó làm xe pin nhỏ và dùng công nghệ pin giá rẻ giống BYD để hạ giá bán, qua đó đua doanh số với xe Quốc tế. Ảnh: Autocar.

Một giải pháp mà Trung Quốc đã áp dụng thành công là sử dụng pin lithium sắt phốt (LFP), giúp giảm chi phí sản xuất pin đáng kể. Trong tương lai, những chất liệu mới có thể tiếp tục giảm chi phí sản xuất pin. Người tiêu dùng nên cân nhắc kỹ lưỡng khi mua xe điện, và việc sử dụng dịch vụ thuê pin có thể là một giải pháp để tránh lo lắng về việc thay pin và chi phí liên quan.

Có thể bạn quan tâm

BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

Xe và phương tiện
BYD SEAL 5 sở hữu động cơ 1.5L kết hợp motor điện, tạo công suất hơn 200 mã lực, tăng tốc 0-100km/h trong 7,5 giây. SEAL 5 có thể vận hành thuần điện 120km và phạm vi tổng cộng 1.200km, kích thước dài 4.780mm với 16 tính năng an toàn tiên tiến.
Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Xe 365
Toyota bZ7 sedan điện cao cấp ra mắt Trung Quốc, cạnh tranh Tesla Model S với công nghệ Huawei-Xiaomi nhưng chưa về Việt Nam.
BYD Việt Nam đón nhận Top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam và Top 10 dịch vụ hoàn hảo 2025

BYD Việt Nam đón nhận Top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam và Top 10 dịch vụ hoàn hảo 2025

Xe 365
Ngày 13/9, BYD Việt Nam vinh dự đón nhận 2 giải thưởng danh giá: Top 10 Thương hiệu Nổi tiếng Hàng đầu và Top 10 Dịch vụ Hoàn hảo 2025 tại Hà Nội.
Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Xe và phương tiện
Chiếc robotaxi của Zoox được trang bị hệ thống camera, cảm biến khoảng cách và radar quét 360 độ.
BYD tung

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Xe và phương tiện
Hãng ô tô Trung Quốc BYD vừa tung "cú đúp" ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025 ở Munich. Công ty xác nhận nhà máy đầu tiên tại Hungary sẽ hoạt động cuối năm 2025 với mẫu xe đầu tiên DOLPHIN SURF - chiếc xe điện cỡ nhỏ vừa đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao Euro NCAP. Đồng thời, BYD giới thiệu mẫu Super Hybrid mới SEAL 6 DM-i TOURING và công bố kế hoạch triển khai 200-300 trạm sạc Flash Charging tại châu Âu vào quý II năm 2026.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
31°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16941 17211 17788
CAD 18405 18682 19294
CHF 32464 32848 33495
CNY 0 3470 3830
EUR 30358 30633 31657
GBP 34795 35188 36118
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15095 15682
SGD 19949 20231 20752
THB 728 792 845
USD (1,2) 26124 0 0
USD (5,10,20) 26166 0 0
USD (50,100) 26194 26229 26435
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,435
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,591 30,615 31,749
JPY 176.41 176.73 184
GBP 35,205 35,300 36,109
AUD 17,210 17,272 17,709
CAD 18,649 18,709 19,226
CHF 32,859 32,961 33,621
SGD 20,131 20,194 20,809
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,345 3,355 3,435
KRW 17.43 18.18 19.51
THB 778.59 788.21 838.31
NZD 15,078 15,218 15,562
SEK - 2,777 2,856
DKK - 4,093 4,208
NOK - 2,627 2,701
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,890.99 - 6,605.54
TWD 786.03 - 945.66
SAR - 6,947.11 7,266.48
KWD - 84,366 89,201
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,265 26,435
EUR 30,401 30,523 31,610
GBP 34,987 35,128 36,069
HKD 3,331 3,344 3,447
CHF 32,574 32,705 33,588
JPY 175.65 176.36 183.56
AUD 17,123 17,192 17,712
SGD 20,164 20,245 20,761
THB 793 796 830
CAD 18,624 18,699 19,186
NZD 15,125 15,606
KRW 18.07 19.77
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26435
AUD 17116 17216 17823
CAD 18586 18686 19287
CHF 32734 32764 33655
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30530 30560 31583
GBP 35078 35128 36241
HKD 0 3390 0
JPY 175.81 176.31 183.36
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15181 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20102 20232 20965
THB 0 758.5 0
TWD 0 870 0
XAU 13400000 13400000 13800000
XBJ 11500000 11500000 13800000
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,239 26,289 26,435
USD20 26,239 26,289 26,435
USD1 23,919 26,289 26,435
AUD 17,159 17,259 18,376
EUR 30,691 30,691 32,005
CAD 18,545 18,645 19,953
SGD 20,201 20,351 21,320
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,189 35,339 36,123
XAU 13,638,000 0 13,842,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,120 ▼30K 13,470 ▼30K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,070 ▼30K 13,420 ▼30K
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,840 13,440
Trang sức 99.9 12,830 13,430
NL 99.99 12,740 ▲115K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,740 ▲115K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,200 13,500
Miếng SJC Thái Bình 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Cập nhật: 02/10/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 136 ▼1228K 13,802 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 136 ▼1228K 13,803 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,315 ▼3K 1,342 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,315 ▼3K 1,343 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,287 ▲1158K 1,317 ▲1185K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,396 ▼297K 130,396 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 91,435 ▲82269K 98,935 ▲89019K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,215 ▼204K 89,715 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,995 ▼183K 80,495 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,439 ▼175K 76,939 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,574 ▲47097K 55,074 ▲54522K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cập nhật: 02/10/2025 15:00