Laifen ra mắt máy sấy tóc Laifen Mini

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sản phẩm máy sấy tóc Laifen Mini vừa chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam là một trong những thiết bị gia dụng hàng đầu của Laifen nhằm mang đến sự thuận tiện cho người sử dụng.

Hướng đến sự kết hợp hoàn hảo giữa chức năng và tính thẩm mỹ, máy sấy tóc Laifen Mini có tốc độ cao, đi cùng thiết kế tinh tế và hiệu suất vượt trội. Đặc biệt, được lấy cảm hứng từ phong cách thẩm mỹ tối giản hiện đại, Laifen Mini sở hữu sắc màu nhẹ nhàng của Xanh Lá, Hồng, Xanh Dương và Trắng. Thiết kế tay cầm nhỏ gọn, mang lại cảm giác cầm nắm thoải mái, với trọng lượng chỉ 299g so với Laifen SE, nhưng Laifen Mini vẫn cho hiệu suất tuyệt vời. Với thiết kế này Laifen Mini sẽ là lựa chọn lý tưởng cho những ai thường xuyên di chuyển. Máy cũng có thể dễ dàng bỏ vào vali hoặc túi xách, thuận tiện cho các chuyến công tác hoặc các kỳ nghỉ. Chưa kể, kèm trong hộp sản phẩm là một túi dựng rất tiện dụng.

laifen ra mat may say toc laifen mini

laifen ra mat may say toc laifen mini

Về công suất, Laifen Mini xứng đáng là một trong những chiếc bàn chải điện đáng giá ở thời điểm này khi có thể đạt tốc độ lên đến 110,000 vòng/phút, với tốc độ gió lên tới 19 m/s. Thiết kế này không chỉ tạo ra luồng gió mạnh hơn mà còn giúp làm khô tóc nhanh chóng. Đáng chú ý dù mang đến luồng gió mạnh nhưng Laifen Mini lại có độ ồn rất thấp. Bằng cách tối ưu hóa luồng không khí thông qua phần mềm mô phỏng dòng chảy, hiệu suất khí động học được cải thiện đáng kể, giảm thiểu lực cản không khí và hạn chế tiếng ồn nên chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng cả máy vào ban đêm hoặc trong không gian cần sự yên tĩnh mà không lo làm phiền người khác.

laifen ra mat may say toc laifen mini

laifen ra mat may say toc laifen mini

Một điểm nổi bật đáng chú ý khác của Laifen Mini là chế độ dành riêng cho trẻ em. Ở chế độ này, nhà sản xuất đã thiết kế đặc biệt để phù hợp với tóc mỏng và da đầu nhạy cảm của trẻ, cung cấp nhiệt độ an toàn hơn.

laifen ra mat may say toc laifen mini laifen ra mat may say toc laifen mini

Laifen Mini cũng được trang bị công nghệ kiểm soát nhiệt độ thông minh, giúp giám sát và điều chỉnh nhiệt độ 100 lần mỗi giây. Công nghệ này cho phép điều chỉnh bộ phận làm nóng theo thời gian thực, đảm bảo nhiệt độ không khí ổn định và ngăn ngừa hư tổn do nhiệt gây ra cho tóc. Đồng thời, việc liên tục phát ra 200 triệu ion âm giúp trung hòa tĩnh điện trong tóc, ngăn ngừa hiện tượng xơ rối.

laifen ra mat may say toc laifen mini

Laifen Mini được phân phối chính hãng tại Việt Nam bởi Công Ty TNHH Thiết bị Thông minh O-Tech Việt Nam và mở bán chính thức từ ngày mai 30/08/2024 tại các sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, Tiktok của Laifen Vietnam và Hệ thống đại lý đối tác của O-Tech trên toàn quốc với giá bán 2.490.000 đồng.

Trong thời gian mở bán, giá sản phẩm sẽ giảm còn 2.190.000 đồng. Chi tiết xem thêm tại https://laifentech.vn/

Có thể bạn quan tâm

JENNIFEROOM - Làn gió mới cho không gian sống hiện đại tại Việt Nam

JENNIFEROOM - Làn gió mới cho không gian sống hiện đại tại Việt Nam

Gia dụng
Giữa nhịp sống hiện đại bận rộn, giới trẻ ngày càng có xu hướng tìm kiếm một không gian sống yên bình - nơi phản ánh phong cách sống tối giản, tinh tế và đậm dấu ấn cá nhân.
Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Gia dụng
Sở hữu công nghệ laser LDS cao cấp, công suất hút 5.000 Pa cùng giá bán 4,39 triệu đồng, thấp hơn 50-70% đối thủ cùng tính năng. Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức toàn bộ phân khúc giá rẻ.
Kỷ niệm 31 năm thành lập, thương hiệu gia dụng Joyoung ra mắt hai sản phẩm đột phá mới

Kỷ niệm 31 năm thành lập, thương hiệu gia dụng Joyoung ra mắt hai sản phẩm đột phá mới

Kết nối sáng tạo
Tại buổi lễ kỷ niệm 31 năm thành lập, đại diện Joyoung Việt Nam cũng cho biết, Joyoung không chỉ là thương hiệu đồ bếp số 1 tại thị trường Trung Quốc mà đây còn là thương hiệu sản xuất ra máy làm sữa hạt đầu tiên trên thế giới.
ASUS đa dạng hóa AI PC giữa chu kỳ nâng cấp máy tính tại Việt Nam

ASUS đa dạng hóa AI PC giữa chu kỳ nâng cấp máy tính tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
ASUS dự báo thị phần AI PC Việt Nam sẽ tăng mạnh khi người dùng bắt đầu nâng cấp từ thiết bị mua thời COVID-19.
Morphy Richards - Thương hiệu gia dụng hàng đầu Vương quốc Anh chính thức ra mắt thị trường Việt Nam

Morphy Richards - Thương hiệu gia dụng hàng đầu Vương quốc Anh chính thức ra mắt thị trường Việt Nam

Gia dụng
Ngày 17/8, tại Hà Nội, Thương hiệu gia dụng hàng đầu Vương quốc Anh Morphy Richards chính thức ra mắt thị trường Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Khánh Hòa

36°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16899 17169 17750
CAD 18581 18858 19472
CHF 32651 33035 33683
CNY 0 3470 3830
EUR 30432 30707 31733
GBP 35013 35407 36343
HKD 0 3257 3459
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15385 15976
SGD 20045 20327 20855
THB 749 812 866
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26497
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,217 26,217 26,497
USD(1-2-5) 25,169 - -
USD(10-20) 25,169 - -
EUR 30,650 30,675 31,810
JPY 176.1 176.42 183.28
GBP 35,387 35,483 36,269
AUD 17,146 17,208 17,634
CAD 18,820 18,880 19,360
CHF 32,936 33,038 33,757
SGD 20,213 20,276 20,893
CNY - 3,660 3,748
HKD 3,332 3,342 3,433
KRW 17.58 18.33 19.72
THB 796.11 805.94 859.54
NZD 15,360 15,503 15,905
SEK - 2,776 2,864
DKK - 4,094 4,222
NOK - 2,601 2,683
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,863.94 - 6,595.22
TWD 785.04 - 947.36
SAR - 6,924.31 7,265.27
KWD - 84,166 89,319
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,227 26,497
EUR 30,469 30,591 31,679
GBP 35,151 35,292 36,235
HKD 3,321 3,334 3,436
CHF 32,708 32,839 33,730
JPY 175.20 175.90 183.06
AUD 17,070 17,139 17,659
SGD 20,230 20,311 20,831
THB 811 814 850
CAD 18,787 18,862 19,356
NZD 15,432 15,916
KRW 18.26 20.01
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26210 26210 26497
AUD 17061 17161 17729
CAD 18774 18874 19429
CHF 32910 32940 33827
CNY 0 3668.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30727 30827 31602
GBP 35293 35343 36457
HKD 0 3385 0
JPY 175.71 176.71 183.22
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15489 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20203 20333 21061
THB 0 778.3 0
TWD 0 860 0
XAU 13300000 13300000 13580000
XBJ 12000000 12000000 13580000
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,235 26,285 26,497
USD20 26,235 26,285 26,497
USD1 26,235 26,285 26,497
AUD 17,106 17,206 18,315
EUR 30,768 30,768 32,088
CAD 18,715 18,815 20,129
SGD 20,276 20,426 20,896
JPY 176.16 177.66 182.24
GBP 35,384 35,534 36,306
XAU 13,378,000 0 13,582,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 815 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
AVPL/SJC HCM 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,540 ▲30K 13,040 ▲30K
Trang sức 99.9 12,530 ▲30K 13,030 ▲30K
NL 99.99 11,870 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,870 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Cập nhật: 09/09/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,338 ▲7K 13,582 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,338 ▲7K 13,583 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,283 ▲6K 1,308 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,283 ▲6K 1,309 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,268 ▲6K 1,293 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 12,302 ▼110124K 12,802 ▼114624K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,635 ▲450K 97,135 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,583 ▲408K 88,083 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,531 ▲366K 79,031 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,039 ▲61270K 75,539 ▲68020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,573 ▲250K 54,073 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Cập nhật: 09/09/2025 13:00