Kinh tế Hàn Quốc Quý I/2025: GDP lần đầu giảm sau 4 năm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
GDP quý I/2025 của Hàn Quốc đã bất ngờ sụt giảm 0,1% so với cùng kỳ, đánh dấu sự suy thoái lần đầu tiên kể từ đại dịch COVID-19. Cú trượt dốc này không chỉ là một con số kinh tế đơn thuần, mà còn là tín hiệu cho thấy những bất ổn sâu xa từ nội lực ngành xây dựng đến địa chính trị và thương mại quốc tế.
Hàn Quốc tạm dừng tải xuống ứng dụng AI DeepSeek của Trung Quốc vì lý do bảo mật Tuy Hòa và Seongdong mở đường xuất khẩu cá ngừ đại dương sang Hàn Quốc Hàn Quốc gỡ bỏ lệnh cấm bán khống dài nhất trong lịch sử
Kinh tế Hàn Quốc Quý I/2025: GDP lần đầu giảm sau 4 năm
Đây là lần đầu tiên nền kinh tế Hàn Quốc suy thoái kể từ quý IV năm 2020. Ảnh minh họa: Getty.

Suy giảm GDP - Hồi chuông cảnh báo sau 4 năm tăng trưởng

Theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng Hàn Quốc (BoK), GDP nước này đã giảm 0,2% theo quý và giảm 0,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là mức giảm đầu tiên kể từ quý IV năm 2020, đánh dấu bước ngoặt đáng lo ngại trong quá trình phục hồi hậu COVID-19.

Sự suy giảm nghiêm trọng nhất đến từ ngành xây dựng – vốn từng là trụ cột tăng trưởng của nền kinh tế. Trong quý I/2025, ngành này đã giảm tới 12,4% so với cùng kỳ, do tình trạng cung vượt cầu, siết tín dụng và giá nguyên vật liệu tăng cao.

“Việc thị trường bất động sản nguội lạnh, cộng với lãi suất cao kéo dài, đang bóp nghẹt hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp”, chuyên gia Kim Hyun-jung, Kinh tế trưởng tại Viện Nghiên cứu Tài chính Seoul, nhận định.

Không chỉ ngành xây dựng, cầu tiêu dùng nội địa và hoạt động xuất khẩu - hai động cơ chính của nền kinh tế Hàn Quốc - cũng thể hiện sự yếu ớt. BoK cảnh báo rằng GDP năm 2025 có thể không đạt mục tiêu 1,5% đã đặt ra từ tháng 2, đồng thời để ngỏ khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 5 tới.

Chính trị bất ổn và xung đột thương mại gia tăng áp lực

Quý I/2025 diễn ra trong bối cảnh hỗn loạn chính trị khi Tổng thống Yoon Suk Yeol bị phế truất và quyền tổng thống tạm thời thuộc về ông Han Duck-soo - người cũng từng bị luận tội. Bất ổn chính trị làm xói mòn niềm tin nhà đầu tư và trì hoãn nhiều chính sách phục hồi.

Mặt khác, Hàn Quốc đang đối mặt với căng thẳng thương mại với Mỹ, khi vẫn chịu mức thuế 25% với thép và ô tô - những ngành xuất khẩu chủ lực. Trong khi đoàn đại biểu Hàn Quốc đang thương lượng tại Washington, các doanh nghiệp như Hyundai, Kia và POSCO vẫn bị siết chặt bởi hàng rào thuế quan.

Jeff Ng, Trưởng bộ phận Chiến lược Vĩ mô châu Á tại SMBC, dự đoán Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc có thể cắt giảm lãi suất ngay trong tháng 5. Tuy nhiên, ông nhấn mạnh rằng việc nới lỏng chính sách tiền tệ khó có thể kích thích tăng trưởng trong ngắn hạn, nếu không có cải thiện rõ rệt về môi trường đầu tư và thương mại quốc tế.

Quý I/2025 không chỉ phản ánh con số GDP sụt giảm mà còn là dấu hiệu của một chuỗi vấn đề sâu rộng từ nội tại đến ngoại lực. Nếu không có những bước đi quyết liệt - cả về tài khóa, chính sách tiền tệ và cải cách hành chính - Hàn Quốc có nguy cơ đối mặt với một năm ảm đạm nhất trong vòng nửa thập kỷ.

Có thể bạn quan tâm

LocknLock Brand Day trở lại dịp Giáng sinh: ưu đãi đến 70%++ tại Long Hậu và Bắc Ninh

LocknLock Brand Day trở lại dịp Giáng sinh: ưu đãi đến 70%++ tại Long Hậu và Bắc Ninh

Thị trường
LocknLock triển khai sự kiện mua sắm lớn nhất năm – LocknLock Brand Day 2025 trong tháng 12 với ưu đãi sâu đến 70%++ trên hàng chục nghìn sản phẩm. Chuỗi hoạt động trải nghiệm sản phẩm, quà tặng và rút thăm trúng thưởng dự báo tạo sức nóng lớn cho thị trường dịp cuối năm.
4 nâng cấp chiến lược giúp Lazada bứt phá mùa mua sắm cuối năm

4 nâng cấp chiến lược giúp Lazada bứt phá mùa mua sắm cuối năm

Thương mại điện tử
Với mục tiêu không ngừng nâng tầm trải nghiệm người dùng, Lazada giới thiệu 4 nâng cấp nổi bật cho mùa sale năm nay, bao gồm: cải tiến giao diện ứng dụng và dịch vụ; mở rộng nguồn hàng chính hãng quốc tế và nội địa; tăng cường hợp tác cùng các nhà sáng tạo nội dung; và đặc biệt nâng tầm ưu đãi mùa sale với chương trình trợ giá đến 12 triệu đồng, freeship, giảm đến 90%, deal đồng giá 12K mỗi ngày, và voucher thương hiệu đến 30% áp dụng từ 20h ngày 11 - 14/12/2025.
Thị trường châu Á - Thái Bình Dương ghi nhận sự phân hóa trong phiên đầu tuần

Thị trường châu Á - Thái Bình Dương ghi nhận sự phân hóa trong phiên đầu tuần

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương mở cửa đầu tuần trong trạng thái phân hóa khi nhà đầu tư tiếp tục phân tích loạt dữ liệu thương mại mới nhất từ Trung Quốc, nền kinh tế giữ vai trò đầu tàu trong khu vực.
FPT đầu tư vào công ty SAP hàng đầu Hàn Quốc

FPT đầu tư vào công ty SAP hàng đầu Hàn Quốc

Kinh tế số
Được biết, Blueward là công ty tư vấn - dịch vụ CNTT độc lập hàng đầu Hàn Quốc trong lĩnh vực SAP/ERP. Theo đó, FPT sẽ sở hữu tối đa 10% cổ phần của Blueward. Khoản đầu tư này dự kiến sẽ hoàn tất trước thời điểm Blueward IPO vào năm 2028.
Quá trình

Quá trình 'thoát Trung' của Mỹ trong chiến tranh thương mại đã đạt đến đỉnh điểm

Thị trường
Chiến dịch tái cấu trúc chuỗi cung ứng toàn cầu dưới thời Tổng thống Donald Trump đang bước vào giai đoạn mạnh nhất khi nhiều dữ liệu cho thấy sự lệ thuộc của Mỹ vào nguồn cung từ Trung Quốc đã giảm sâu, nhường chỗ cho sự trỗi dậy của các nhà cung ứng tại Việt Nam, Indonesia, Ấn Độ và nhiều nền kinh tế Nam Á khác.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây rải rác
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
13°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
13°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
17°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
16°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
21°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 10/12/2025 20:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,270 ▲100K 15,470 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,270 ▲100K 15,470 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,270 ▲100K 15,470 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
NL 99.99 14,120 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120 ▲30K
Trang sức 99.9 14,590 ▲30K 15,190 ▲30K
Trang sức 99.99 14,600 ▲30K 15,200 ▲30K
Cập nhật: 10/12/2025 20:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,527 ▲10K 15,472 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,527 ▲10K 15,473 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 ▲8K 1,521 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 ▲8K 1,522 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,481 ▲8K 1,511 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,604 ▲792K 149,604 ▲792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,986 ▲600K 113,486 ▲600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,408 ▲544K 102,908 ▲544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,483 ▼75859K 9,233 ▼82609K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,075 ▼72209K 8,825 ▼78959K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,665 ▲334K 63,165 ▲334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Cập nhật: 10/12/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16986 17256 17836
CAD 18489 18766 19380
CHF 32065 32447 33096
CNY 0 3470 3830
EUR 30026 30299 31325
GBP 34273 34664 35595
HKD 0 3256 3458
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14937 15521
SGD 19793 20075 20589
THB 743 806 860
USD (1,2) 26089 0 0
USD (5,10,20) 26131 0 0
USD (50,100) 26159 26179 26412
Cập nhật: 10/12/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,172 26,172 26,412
USD(1-2-5) 25,126 - -
USD(10-20) 25,126 - -
EUR 30,242 30,266 31,439
JPY 165.24 165.54 172.61
GBP 34,669 34,763 35,614
AUD 17,245 17,307 17,770
CAD 18,721 18,781 19,326
CHF 32,398 32,499 33,196
SGD 19,958 20,020 20,650
CNY - 3,684 3,785
HKD 3,336 3,346 3,431
KRW 16.59 17.3 18.59
THB 791.92 801.7 854.26
NZD 14,915 15,053 15,414
SEK - 2,773 2,856
DKK - 4,045 4,165
NOK - 2,557 2,634
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,995.25 - 6,729.67
TWD 764.25 - 920.25
SAR - 6,924.47 7,254.28
KWD - 83,761 88,639
Cập nhật: 10/12/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,412
EUR 30,068 30,189 31,343
GBP 34,444 34,582 35,573
HKD 3,319 3,332 3,446
CHF 32,120 32,249 33,167
JPY 164.28 164.94 172.16
AUD 17,170 17,239 17,810
SGD 19,978 20,058 20,631
THB 806 809 847
CAD 18,690 18,765 19,347
NZD 14,976 15,502
KRW 17.22 18.84
Cập nhật: 10/12/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25990 25990 26403
AUD 17169 17269 18194
CAD 18671 18771 19783
CHF 32328 32358 33940
CNY 0 3696.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30220 30250 31976
GBP 34588 34638 36390
HKD 0 3390 0
JPY 164.5 165 175.51
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15044 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19947 20077 20810
THB 0 772.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 10/12/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,412
USD20 26,184 26,234 26,412
USD1 26,184 26,234 26,412
AUD 17,220 17,320 18,432
EUR 30,371 30,371 31,788
CAD 18,621 18,721 20,034
SGD 20,029 20,179 20,759
JPY 165.07 166.57 171.18
GBP 34,675 34,825 35,598
XAU 15,268,000 0 15,472,000
CNY 0 3,581 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/12/2025 20:45