Rút hồ sơ IPO tại Mỹ, VNG báo lỗ năm thứ 3 liên tiếp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, CTCP VNG (Mã CK: VNZ) đã công bố kết quả kinh doanh quý IV/2023 với doanh thu thuần đạt 2.176,5 tỷ đồng, tăng 6,8% so với cùng kỳ năm trước. Trừ đi giá vốn, VNG báo lãi gộp ở mức 787,4 tỷ đồng, giảm 11,9% so với cùng kỳ năm 2022.

Tuy nhiên, khoản lợi nhuận gộp tại quý IV không đủ giúp VNG bù đắp các khoản chi phí trong kỳ như chi phí tài chính (44,4 tỷ đồng), chi phí bán hàng (584,6 tỷ đồng), chi phí quản lý doanh nghiệp (352,1 tỷ đồng). Điều này khiến VNG báo lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh 214,7 tỷ đồng.

Kết thúc quý IV/2023, VNG báo lỗ sau thuế ở mức 291 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm trước lỗ đến 765,8 tỷ đồng.

rut ho so ipo tai my vng bao lo nam thu 3 lien tiep

Lũy kế cả năm 2023, VNG ghi nhận doanh thu thuần đạt 8.607,8 tỉ đồng, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm trước. Khấu trừ chi phí, VNG báo lỗ sau thuế 756,1 tỉ đồng. Đây cũng là năm thứ 3 liên tiếp "kỳ lân" công nghệ này báo lỗ.

Rót thêm 400 tỷ đồng vào ZaloPay

Tại ngày 31/12/2023, tổng tài sản của VNG đạt 9.716,4 tỉ đồng, tăng 9,1% so với đầu năm. Trong đó, lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng đạt 3.973,9 tỉ đồng, tăng 899,3 tỉ đồng so với đầu năm, chiếm 40,8% tổng tài sản.

Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 23,9% so với đầu năm xuống còn 949,5 tỉ đồng. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm 79,4% so với đầu năm xuống còn 213,6 tỉ đồng, chủ yếu do đã hoàn thành xây dựng dự án VNG Data Center.

Đáng chú ý, các khoản đầu tư tài chính dài hạn của VNG cũng giảm 17,2% so với đầu năm xuống còn 1.206,7 tỷ đồng. Trong đó, giá trị còn lại của các khoản đầu tư vào công ty liên kết giảm 16,1% so với đầu năm xuống còn 984,9 tỷ đồng.

rut ho so ipo tai my vng bao lo nam thu 3 lien tiep

Thực tế, trong năm 2023, VNG đã rót thêm 116 tỷ đồng vào các startup, trong đó có 104,2 tỷ đồng (tương đương 5 triệu USD) đầu tư vào công ty thương mại điện tử OpenCommerce Group (OCG) và 11,8 tỷ đồng đầu tư vào startup logistics EcoTruck.

Tuy nhiên, ngoại trừ khoản đầu tư vào Dayone – pháp nhân sở hữu startup Got It – là có lãi, tất cả các công ty khách được VNG rót vốn đều báo lỗ. Tính đến 31/12/2023, lỗ lũy kế từ việc đầu tư của VNG đã vượt 1.000 tỷ đồng, tăng 43,5% so với đầu năm.

rut ho so ipo tai my vng bao lo nam thu 3 lien tiep

Còn trên báo cáo tài chính riêng lẻ, VNG ghi nhận tổng giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn tại ngày 31/12/2023 đạt 6.035,1 tỷ đồng, tăng 1.191,5 tỷ đồng so với đầu năm.

rut ho so ipo tai my vng bao lo nam thu 3 lien tiep

Trong đó, riêng khoản đầu tư vào CTCP Zion – chủ sở hữu ví điện tử ZaloPay – có giá trị 3.364,5 tỷ đồng, tăng 401,8 tỷ đồng so với đầu năm. Song song với việc rót thêm vốn, tỷ lệ sở hữu của VNG tại Zion cũng tăng từ mức 69,98% hồi đầu năm lên 72,654%.

Ngoài ra, báo cáo tài chính riêng lẻ quý IV/2023 của VNG còn cho thấy, "kỳ lân" công nghệ này đã trích lập dự phòng 3.507,9 tỷ đồng cho các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tăng 695,2 tỉ đồng so với đầu năm.

Hạ tuần tháng 1/2024, VNG Limited - cổ đông nắm giữ 49% cổ phần VNG - đã rút hồ sơ IPO tại Mỹ, trong bối cảnh nhà đầu tư vẫn thận trọng với các thương vụ IPO của các công ty công nghệ châu Á.

Trước đó, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đã đưa ra quyết định mới về cổ phiếu của CTCP VNG (UPCoM: VNZ), điều này đã giúp thoát khỏi diện hạn chế giao dịch. Quyết định này được ban hành ngày 01/06, và có hiệu lực từ ngày 05/06/2023.

VNZ đã bị áp đặt hạn chế giao dịch kể từ ngày 25/05 vì việc không kịp nộp Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022 trong thời hạn quy định.

Lý do HNX đưa ra quyết định để VNZ thoát khỏi diện hạn chế giao dịch là do công ty đã nộp Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022. Tuy nhiên, trong Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022, VNZ ghi nhận thêm khoản lỗ hơn 200 tỷ đồng so với Báo cáo tài chính tự lập, tổng lỗ ròng cuối năm đạt gần 1.08 ngàn tỷ đồng (so với lỗ 858 tỷ đồng được ghi nhận trong Báo cáo tài chính tự lập). Nguyên nhân chính của khoản lỗ này là do tăng lỗ tại các công ty liên doanh, liên kết và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao.

Một thay đổi khác trong Báo cáo tài chính kiểm toán là ở khoản trích lập dự phòng đầu tư dài hạn. Trong Báo cáo tài chính quý 4/2022, VNZ đã trích lập gần 2.72 ngàn tỷ đồng vào công ty con. Tuy nhiên, trong Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022, con số này đã giảm nhẹ 1.8% xuống còn gần 2.67 ngàn tỷ đồng.

Mặc dù VNZ vẫn là cổ phiếu có giá trị cao nhất trên sàn chứng khoán, đạt mức 771,900 đồng/cổ phiếu vào phiên giao dịch ngày 01/06.

Có thể bạn quan tâm

Dagora ra mắt nền tảng NFT đầu tiên hướng đến fandom

Dagora ra mắt nền tảng NFT đầu tiên hướng đến fandom

Blockchain
Dagora vừa chính thức ra mắt phiên bản mới Dagora V2, đánh dấu bước chuyển mình từ một nền tảng giao dịch NFT đơn thuần sang một không gian mới, nơi mà nghệ sĩ và người hâm mộ có thể sáng tạo, sở hữu và đóng góp vào cộng đồng.
Doanh nghiệp Việt Nam phải làm chủ công nghệ chiến lược

Doanh nghiệp Việt Nam phải làm chủ công nghệ chiến lược

Tư duy số
Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng nhấn mạnh: Doanh nghiệp Việt Nam phải nhận lấy sứ mệnh Việt Nam, làm chủ các công nghệ chiến lược để làm chủ tiến trình chuyển đổi số quốc gia.
Tập đoàn MetLife lọt Top “Những công ty đáng ngưỡng mộ nhất thế giới”

Tập đoàn MetLife lọt Top “Những công ty đáng ngưỡng mộ nhất thế giới”

Kết nối
Vừa qua, tập đoàn MetLife đã ghi tên mình vào danh sách “Những công ty đáng ngưỡng mộ nhất thế giới năm 2025” do Tạp chí Fortune lựa chọn.
ViewSonic vào Top 25 thương hiệu Công nghệ tốt nhất năm 2025

ViewSonic vào Top 25 thương hiệu Công nghệ tốt nhất năm 2025

Doanh nghiệp số
Vinh danh này vừa được PC Magazine bình chọn và trao tặng cho nhà cung cấp giải pháp hiển thị hàng đầu thế giới, ViewSonic Corp.
Capella Hanoi đạt danh hiệu 5 sao Forbes Travel Guide 2025

Capella Hanoi đạt danh hiệu 5 sao Forbes Travel Guide 2025

Kết nối
Forbes Travel Guide 2025 vừa vinh Capella Hà Nội là một trong hai đại diện Việt Nam với danh hiệu khách sạn “tốt nhất Thế giới" với thang điểm đánh giá cao nhất là 5 sao.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
sương mờ
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
24°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
24°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
21°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
21°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
24°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
26°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15691 15957 16601
CAD 17410 17683 18311
CHF 27795 28160 28804
CNY 0 3358 3600
EUR 26068 26325 27368
GBP 31438 31817 32767
HKD 0 3153 3357
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14337 14928
SGD 18554 18830 19369
THB 675 738 793
USD (1,2) 25259 0 0
USD (5,10,20) 25295 0 0
USD (50,100) 25322 25355 25710
Cập nhật: 22/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,305 25,305 25,665
USD(1-2-5) 24,293 - -
USD(10-20) 24,293 - -
GBP 31,851 31,925 32,786
HKD 3,224 3,230 3,329
CHF 27,973 28,001 28,787
JPY 165.94 166.21 173.67
THB 696.51 731.16 782.49
AUD 16,086 16,110 16,545
CAD 17,756 17,781 18,266
SGD 18,731 18,808 19,400
SEK - 2,353 2,435
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,524 3,647
NOK - 2,254 2,333
CNY - 3,478 3,574
RUB - - -
NZD 14,398 14,488 14,913
KRW 15.58 17.21 18.48
EUR 26,298 26,341 27,499
TWD 702.23 - 850.34
MYR 5,388.24 - 6,079.74
SAR - 6,680.83 7,033.92
KWD - 80,326 85,460
XAU - - 92,300
Cập nhật: 22/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,320 25,330 25,670
EUR 26,213 26,318 27,416
GBP 31,658 31,785 32,777
HKD 3,214 3,227 3,334
CHF 27,818 27,930 28,820
JPY 166.01 166.68 174.04
AUD 15,986 16,050 16,574
SGD 18,769 18,844 19,385
THB 740 743 775
CAD 17,650 17,721 18,240
NZD 14,443 14,945
KRW 16.99 18.76
Cập nhật: 22/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25340 25340 25700
AUD 15945 16045 16617
CAD 17628 17728 18282
CHF 27978 28008 28890
CNY 0 3481.3 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26262 26362 27234
GBP 31770 31820 32930
HKD 0 3280 0
JPY 166.58 167.08 173.6
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14487 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18695 18825 19556
THB 0 704.1 0
TWD 0 775 0
XAU 8800000 8800000 9100000
XBJ 8000000 8000000 9100000
Cập nhật: 22/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,330 25,380 25,650
USD20 25,330 25,380 25,650
USD1 25,330 25,380 25,650
AUD 15,984 16,134 17,209
EUR 26,409 26,559 27,755
CAD 17,569 17,669 18,994
SGD 18,773 18,923 19,406
JPY 166.53 168.03 172.78
GBP 31,883 32,033 32,834
XAU 8,938,000 0 9,172,000
CNY 0 3,365 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/02/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 89,400 91,700
AVPL/SJC HCM 89,400 91,700
AVPL/SJC ĐN 89,400 91,700
Nguyên liệu 9999 - HN 90,000 90,800
Nguyên liệu 999 - HN 89,900 90,700
AVPL/SJC Cần Thơ 89,400 91,700
Cập nhật: 22/02/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.100 91.700
TPHCM - SJC 89.400 91.700
Hà Nội - PNJ 90.100 91.700
Hà Nội - SJC 89.400 91.700
Đà Nẵng - PNJ 90.100 91.700
Đà Nẵng - SJC 89.400 91.700
Miền Tây - PNJ 90.100 91.700
Miền Tây - SJC 89.400 91.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.100 91.700
Giá vàng nữ trang - SJC 89.400 91.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.100
Giá vàng nữ trang - SJC 89.400 91.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 89.000 91.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.910 91.410
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 88.190 90.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.410 83.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 66.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.870 62.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 57.130 59.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.470 55.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.180 53.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.710 38.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.960 34.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.850 30.350
Cập nhật: 22/02/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,920 9,180
Trang sức 99.9 8,910 9,170
NL 99.99 8,920
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,010 9,190
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,010 9,190
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,010 9,190
Miếng SJC Thái Bình 8,940 9,170
Miếng SJC Nghệ An 8,940 9,170
Miếng SJC Hà Nội 8,940 9,170
Cập nhật: 22/02/2025 13:00