Trong 9 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã xuất siêu với số lượng hàng hóa trị giá 21.68 tỷ USD

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trên cơ sở thống kê, trong tháng 9, tổng giá trị xuất và nhập khẩu hàng hóa đạt 60.53 tỷ USD, giảm 2.5% so với tháng trước nhưng tăng 3.6% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung từ đầu năm, tổng giá trị xuất và nhập khẩu hàng hóa đạt 497.66 tỷ USD, giảm 11% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu giảm 8.2% và nhập khẩu giảm 13.8%.

trong 9 thang dau nam 2023 viet nam da xuat sieu voi so luong hang hoa tri gia 2168 ty usd

Hình minh họa

Xuất khẩu hàng hóa trong tháng 9/2023 đạt 31.41 tỷ USD, giảm 4.1% so với tháng trước. Trong đó, xuất khẩu trong nước giảm 6.8% và xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) giảm 3.1%. So với cùng kỳ năm trước, xuất khẩu trong tháng 9 tăng 4.6%.

Trong quý 3 năm 2023, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 94.6 tỷ USD, giảm 1.2% so với cùng kỳ năm trước và tăng 10.3% so với quý 2 năm 2023.

Tính chung 9 tháng năm 2023, xuất khẩu hàng hóa đạt 259.67 tỷ USD, giảm 8.2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu trong nước giảm 5.7% và xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) giảm 9.1%.

Trong 9 tháng năm 2023, có 31 mặt hàng xuất khẩu trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm 92.2% tổng kim ngạch xuất khẩu. Riêng có 6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 62.2%.

Đối với nhập khẩu hàng hóa, tháng 9/2023 đạt 29.12 tỷ USD, giảm 0.7% so với tháng trước. Trong đó, nhập khẩu trong nước giảm 1.2% và nhập khẩu có vốn đầu tư nước ngoài giảm 0.4%. So với cùng kỳ năm trước, nhập khẩu trong tháng 9 tăng 2.6%.

Trong quý 3 năm 2023, kim ngạch nhập khẩu ước đạt 86 tỷ USD, giảm 4.5% so với cùng kỳ năm trước và tăng 11% so với quý 2 năm 2023.

Tính chung 9 tháng năm 2023, nhập khẩu hàng hóa đạt 237.99 tỷ USD, giảm 13.8% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nhập khẩu trong nước giảm 11.8% và nhập khẩu có vốn đầu tư nước ngoài giảm 14.9%.

trong 9 thang dau nam 2023 viet nam da xuat sieu voi so luong hang hoa tri gia 2168 ty usd

Cán cân thương mại hàng hóa trong 9 tháng của Việt Nam xuất siêu hơn 21 tỷ USD

Trong 9 tháng năm 2023, có 37 mặt hàng nhập khẩu trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 89.7% tổng kim ngạch nhập khẩu. Riêng có 2 mặt hàng nhập khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 39,3%.

Về cơ cấu nhóm hàng, nhiên liệu và khoáng sản đóng góp 1.2%, công nghiệp chế biến đóng góp 88.3%, nông sản, lâm sản đóng góp 7.9%, thủy sản đóng góp 2.6% của tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu 9 tháng năm 2023.

trong 9 thang dau nam 2023 viet nam da xuat sieu voi so luong hang hoa tri gia 2168 ty usd

Thị trường xuất, nhập khẩu hàng hóa chủ yếu trong 9 tháng đầu năm 2023 của Việt Nam.

Trong quý III/2023, xuất khẩu dịch vụ đạt 5.1 tỷ USD, tăng 24.9% so với cùng kỳ năm 2022 và tăng 11.6% so với quý trước. Trong khi đó, nhập khẩu dịch vụ đạt 7.7 tỷ USD, tăng 4.8% so với cùng kỳ năm trước và tăng 11.9% so với quý trước. Tính chung 9 tháng năm 2023, xuất khẩu dịch vụ đạt 14.2 tỷ USD, tăng 60.6% so với cùng kỳ năm 2022. Dịch vụ du lịch đóng góp 46.5% tổng kim ngạch dịch vụ, tăng 3.9 lần so với cùng kỳ năm trước. Dịch vụ vận tải đóng góp 28.6% tổng kim ngạch dịch vụ, tăng 6.6%.

Kim ngạch nhập khẩu dịch vụ 9 tháng năm 2023 đạt 20.9 tỷ USD, trong đó đã bao gồm phí dịch vụ vận tải và bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu là 7.5 tỷ USD, tăng 0.8% so với cùng kỳ năm trước. Dịch vụ vận tải đóng góp 43.6% tổng kim ngạch dịch vụ, giảm 5.9%. Dịch vụ du lịch đóng góp 25.9% tổng kim ngạch dịch vụ, tăng 9.9%. Tổng cộng, nhập siêu dịch vụ 9 tháng năm 2023 đạt 6.7 tỷ USD.

Có thể bạn quan tâm

Honda cân nhắc chuyển sản xuất Civic thế hệ mới từ Mexico sang Mỹ vì thuế quan cao

Honda cân nhắc chuyển sản xuất Civic thế hệ mới từ Mexico sang Mỹ vì thuế quan cao

Thị trường
Việc chính quyền Mỹ áp thuế cao lên hàng hóa từ Mexico đang tạo ra những thay đổi lớn trong ngành ô tô. Honda, một trong những nhà sản xuất xe hơi Nhật Bản hàng đầu, đang cân nhắc chuyển dây chuyền sản xuất Civic Hybrid thế hệ tiếp theo từ Guanajuato, Mexico sang Indiana, Mỹ.
OPPO A5 Pro: Bền

OPPO A5 Pro: Bền 'KING' thật là bền như thế nào?

Mobile
Với khả năng bền bỉ bất bại cùng chuẩn kháng 18 loại chất lỏng, dung lượng pin cực khủng và đầy đủ các tính năng AI mà người dùng cần… OPPO A5 Pro với biệt danh “Vua độ bền” vừa chính thức ra mắt. Vậy OPPO A5 Pro bền như thế nào?
realme công bố chiến lược ba năm tới tại MWC 2025

realme công bố chiến lược ba năm tới tại MWC 2025

Kết nối
Theo đó, kế hoạch chiến lược 3 năm vừa được realme công bố tại sự kiện MWC (Triển lãm Di động Toàn cầu) năm 2025 đó là tăng gấp đôi số lượng người dùng toàn cầu và củng cố vị thế trong phân khúc tầm trung và cao cấp.
Di Động Việt mở bán iPhone 16e với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Di Động Việt mở bán iPhone 16e với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Mobile
Sáng nay, ngày 7/3/2025, Di Động Việt đã chính thức mở bán iPhone 16e trên toàn hệ thống với giá ưu đãi đến 6,5 triệu đồng dành cho khách lên đời sản phẩm.
Thương hiệu công nghệ mới Riversong chính thức ra mắt tại Việt Nam

Thương hiệu công nghệ mới Riversong chính thức ra mắt tại Việt Nam

E-Fashion
Riversong vừa đánh dấu cột mốc mới tại Việt Nam, thị trường mới nhất trong số hơn 60 quốc gia thương hiệu này đang có mặt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 41°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
20°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
13°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
18°C
Hà Giang

29°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
15°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 24°C
ánh sáng cường độ mưa phùn
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
15°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
28°C
Nghệ An

32°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
14°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15468 15733 16364
CAD 17092 17363 17977
CHF 28169 28535 29179
CNY 0 3358 3600
EUR 27119 27380 28407
GBP 32098 32480 33423
HKD 0 3145 3347
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14201 14789
SGD 18564 18841 19368
THB 668 731 784
USD (1,2) 25199 0 0
USD (5,10,20) 25235 0 0
USD (50,100) 25262 25295 25637
Cập nhật: 12/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,295 25,295 25,655
USD(1-2-5) 24,283 - -
USD(10-20) 24,283 - -
GBP 32,538 32,613 33,492
HKD 3,222 3,229 3,328
CHF 28,462 28,490 29,298
JPY 168.6 168.87 176.44
THB 693.96 728.49 779.63
AUD 15,840 15,864 16,295
CAD 17,437 17,462 17,938
SGD 18,791 18,869 19,467
SEK - 2,499 2,587
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,662 3,790
NOK - 2,349 2,432
CNY - 3,489 3,585
RUB - - -
NZD 14,262 14,351 14,773
KRW 15.39 17.01 18.88
EUR 27,331 27,374 28,578
TWD 699.05 - 846.5
MYR 5,378.81 - 6,067.76
SAR - 6,677.84 7,030.8
KWD - 80,386 85,690
XAU - - 93,300
Cập nhật: 12/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,290 25,300 25,640
EUR 27,231 27,340 28,451
GBP 32,339 32,469 33,428
HKD 3,211 3,224 3,331
CHF 28,272 28,386 29,279
JPY 168.11 168.79 176.07
AUD 15,705 15,768 16,288
SGD 18,782 18,857 19,399
THB 734 737 769
CAD 17,324 17,394 17,899
NZD 14,296 14,796
KRW 16.74 18.47
Cập nhật: 12/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25270 25270 25630
AUD 15635 15735 16305
CAD 17259 17359 17915
CHF 28390 28420 29293
CNY 0 3481.9 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27278 27378 28255
GBP 32379 32429 33547
HKD 0 3280 0
JPY 168.79 169.29 175.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14301 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18712 18842 19569
THB 0 697.1 0
TWD 0 775 0
XAU 9100000 9100000 9350000
XBJ 8000000 8000000 9350000
Cập nhật: 12/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,285 25,335 25,625
USD20 25,285 25,335 25,625
USD1 25,285 25,335 25,625
AUD 15,709 15,859 16,931
EUR 27,453 27,603 28,785
CAD 17,233 17,333 18,652
SGD 18,815 18,965 19,538
JPY 169.1 170.6 175.26
GBP 32,524 32,674 33,462
XAU 9,098,000 0 9,302,000
CNY 0 3,371 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/03/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 91,600 ▲600K 93,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 91,600 ▲600K 93,300 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 91,600 ▲600K 93,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 92,400 ▲300K 92,900 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 92,300 ▲300K 92,800 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 91,600 ▲600K 93,300 ▲300K
Cập nhật: 12/03/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 92.200 ▲200K 93.700 ▲300K
TPHCM - SJC 91.600 ▲600K 93.300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 92.200 ▲200K 93.700 ▲300K
Hà Nội - SJC 91.600 ▲600K 93.300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 92.200 ▲200K 93.700 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 91.600 ▲600K 93.300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 92.200 ▲200K 93.700 ▲300K
Miền Tây - SJC 91.600 ▲600K 93.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 92.200 ▲200K 93.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.600 ▲600K 93.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 92.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.600 ▲600K 93.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 92.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 91.100 ▲300K 93.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 91.010 ▲300K 93.510 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 90.260 ▲290K 92.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 83.340 ▲280K 85.840 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.850 ▲220K 70.350 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 61.300 ▲210K 63.800 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.490 ▲190K 60.990 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.750 ▲190K 57.250 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.410 ▲180K 54.910 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.590 ▲130K 39.090 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.750 ▲110K 35.250 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.540 ▲100K 31.040 ▲100K
Cập nhật: 12/03/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,150 ▲40K 9,380 ▲40K
Trang sức 99.9 9,140 ▲40K 9,370 ▲40K
NL 99.99 9,150 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,140 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,240 ▲40K 9,390 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,240 ▲40K 9,390 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,240 ▲40K 9,390 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 9,160 ▲60K 9,330 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 9,160 ▲60K 9,330 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 9,160 ▲60K 9,330 ▲30K
Cập nhật: 12/03/2025 12:00