Epson ra mắt hai mẫu máy in đa năng mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, hai mẫu máy in đa năng sử dụng Wi-Fi L8050 khổ A4 và L18050 khổ A3+ thuộc dòng máy in ảnh EcoTank giúp phá vỡ nhiều giới hạn trong lĩnh vực in ảnh.

Đáng chú ý, cả hai mẫu máy này đều được tích hợp công nghệ In Không Nhiệt của Epson, giúp hạn chế hoàn toàn việc tạo ra nhiệt trong quá trình in. Việc bổ sung hai “tân binh” cho dòng máy in ảnh EcoTank cho thấy Epson tiếp tục nói lên cam kết phát triển bền vững của Epson tại thị trường Việt Nam.

epson ra mat hai mau may in da nang moi

Epson L8050 khổ A4 mang lại chất lượng bản in cải tiến hơn so với sản phẩm tiền nhiệm

Chia sẻ về hai mẫu máy in mới, ông Daisuke Hori, Tổng giám đốc Epson Việt Nam cho biết: “Dòng Epson EcoTank luôn hướng tới việc cung cấp chất lượng in tốt nhất phù hợp cho từng doanh nghiệp và cá nhân thông qua việc kết hợp giữa nhu cầu sử dụng của họ với những công nghệ cải tiến mới nhất của chúng tôi. Việc ra mắt L8050 và L18050 hỗ trợ Epson trong mục tiêu duy trì tính cạnh tranh trên thị trường ảnh và nắm bắt được nhu cầu không ngừng đối với in ấn đa phương tiện. Bằng sự kết hợp giữa tính khả dụng và khả năng in ảnh cải tiến, hai sản phẩm bổ sung cho dòng Epson EcoTank được kỳ vọng sẽ tạo ra bước đột phá mới trong lĩnh vực in ảnh.”

Thông tin mới từ triển lãm VietnamPrintPack 2023 cho thấy tiềm năng phát triển của ngành in ấn và bao bì vẫn còn rất lớn, từ năm 2024 tới đây, ngành công nghiệp in ấn và bao bì dự kiến sẽ có mức tăng trưởng hơn 13%. Lý do của sự tăng trưởng này đến từ nhận thức ngày càng sâu rộng của doanh nghiệp về vấn đề xây dựng dấu ấn thương hiệu.

epson ra mat hai mau may in da nang moi

Epson L18050 khổ A3+ Wi-Fi có thiết kế nhỏ gọn dễ lắp đặt, thao tác và bảo trì

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của người dùng, hai tân binh EcoTank L8050 và L18050 từ Epson mang đến giải pháp in linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cao về chất lượng, tốc độ cũng cũng như tối ưu hóa chi phí cho doanh nghiệp với những lợi thế ưu việt.

EcoTank L8050 và L18050 cho phép doanh nghiệp in ảnh không viền lên đến khổ A3 với chi phí tối ưu. Trong khi vẫn đạt được chất lượng bản in tốt nhờ sử dụng mực Light Cyan và Light Magenta cho việc chuyển màu tốt hơn, ít nhiễu hạt để đạt độ chi tiết, sắc nét cao nhất cho ảnh chân dung và phong cảnh. Hình ảnh được in từ EcoTank L8050 và L18050 còn đáp ứng chất lượng màu sắc rực rỡ nhờ sử dụng 6 màu mực thay vì 4 màu như các máy in thông thường. Kết hợp với tốc độ in nhanh hơn những mẫu máy tiền nhiệm, EcoTank L8050 và L18050 gần như là ứng viên sáng giá có khả năng định hình lại các tiêu chuẩn in ấn chất lượng cao trong ngành công nghiệp hiện nay.

epson ra mat hai mau may in da nang moi

Epson L8050 khổ A4 hỗ trợ in trên nhiều loại chất liệu đặc biệt là PVC/định danh có tráng phủ

Ngoài ra, hai sản phẩm này còn được hỗ trợ tính năng Image Complement for Down Sample (ICDS) giúp hạn chế thất thoát dữ liệu khi tải hình ảnh mẫu. Tính năng này còn giúp cải thiện độ sắc nét của văn bản, cho phép in rõ các ký tự và đường nét mảnh, thường được sử dụng trong các bản thiết kế.

Bên cạnh đó, cả EcoTank L8050 và L18050 đều được trang bị bình mực tích hợp mới với dung tính lớn, trong một thiết kế nhỏ gọn hơn đến 30% so với các thế hệ tiền nhiệm. Nhờ đó các doanh nghiệp, cửa hàng hàng kinh doanh nhỏ lẻ đều có thể dễ dàng bố trí thiết bị ở nhiều vị trí khác nhau.

epson ra mat hai mau may in da nang moi

Epson L18050 khổ A3+ Wi-Fi có thiết kế nhỏ gọn dễ lắp đặt, thao tác và bảo trì

Bên cạnh đó, việc thao tác cũng vô cùng dễ dàng nhờ toàn bộ cổng truy cập và nút thao tác đều được đặt ở phía trước và chỉ cần mở mặt trên của máy là có thể thực hiện các hoạt động bảo trì, hạn chế tối thiểu việc chiếm dụng không gian hai bên hông. EcoTank L8050 và L18050 còn đi kèm hộp mực thải dễ thay thế, giúp việc bảo trì thêm dễ dàng, giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động, tăng năng suất kinh doanh đồng thời hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.

Đáng chú ý, EcoTank L8050 và L18050 còn hỗ trợ in trên nhiều chất liệu sử dụng cho thiết bị đa phương tiện như đĩa DVD/CD và thẻ PVC/định danh có tráng phủ, đặc biệt hữu ích với các tiệm chụp ảnh hoặc các tiệm photocopy phải sử dụng khay của bên thứ ba.

Bộ đôi máy in không nhiệt mới EcoTank L8050 và L18050 chính thức lên kệ trong tháng 10 với giá bán đề xuất là 7,490,000 đồng (L8050) và 17,590,000 đồng (L18050).

Chi tiết về sản phẩm và chế độ bảo hành xem tại www.epson.com.vn

Có thể bạn quan tâm

ASUS chính thức ra mắt dòng ExpertBook P series

ASUS chính thức ra mắt dòng ExpertBook P series

Văn phòng
Nhằm tái định nghĩa hiệu suất làm việc với AI, ASUS chính thức ra mắt dòng laptop doanh nghiệp ExpertBook P hoàn toàn mới.
Lenovo Việt Nam ra mắt loạt laptop AI thế hệ mới

Lenovo Việt Nam ra mắt loạt laptop AI thế hệ mới

Văn phòng
Theo đó, laptop AI Yoga và IdeaPad thế hệ mới với nhiều cải tiến đáng giá sẽ là hai dòng sản phẩm mới nhất của Lenovo tại thị trường Việt Nam.
MSI công bố loạt sản phẩm laptop chuẩn AI+ tại IFA 2024

MSI công bố loạt sản phẩm laptop chuẩn AI+ tại IFA 2024

Văn phòng
Thương hiệu hàng đầu thế giới về laptop gaming, sáng tạo nội dung, doanh nhân & văn phòng MSI vừa cho ra mắt hàng loạt mẫu laptop AI+ thế hệ mới trang bị vi xử lý Intel® Core™ Ultra (Series 2) và AMD Ryzen™ AI 300 Series tại sự kiện IFA 2024.
ASUS ra mắt laptop AI Vivobook S 14 mới sử dụng chip AMD Ryzen AI 9 NPU 50 TOPS

ASUS ra mắt laptop AI Vivobook S 14 mới sử dụng chip AMD Ryzen AI 9 NPU 50 TOPS

Văn phòng
Đây sẽ là thế hệ laptop AI tiếp theo được thiết kế tối giản, siêu mỏng nhẹ nhưng đầy mạnh mẽ nhờ tích hợp bộ xử lí AMD Ryzen AI 9 HX 370 mới nhất, cùng đồ hoạ AMD Radeon 890M và NPU 50 TOPs khẳng định vị thế hiệu năng hàng đầu phân khúc.
Trên tay Vivobook S 15 (S5507): mẫu laptop đạt chuẩn Copilot+ PC đầu tiên của ASUS

Trên tay Vivobook S 15 (S5507): mẫu laptop đạt chuẩn Copilot+ PC đầu tiên của ASUS

Văn phòng
Đây cũng là sản phẩm laptop duy nhất đạt chuẩn này được bán ra dưới dạng phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam, tính đến thời điểm này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
19°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
9°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
24°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
26°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
15°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15207 15470 16096
CAD 17128 17399 18012
CHF 27212 27574 28212
CNY 0 3358 3600
EUR 25535 25790 26615
GBP 30434 30809 31748
HKD 0 3133 3334
JPY 153 157 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13889 14475
SGD 18001 18275 18798
THB 647 710 763
USD (1,2) 25129 0 0
USD (5,10,20) 25164 0 0
USD (50,100) 25191 25224 25554
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,194 25,194 25,554
USD(1-2-5) 24,186 - -
USD(10-20) 24,186 - -
GBP 30,848 30,919 31,838
HKD 3,206 3,213 3,312
CHF 27,510 27,537 28,416
JPY 156.08 156.33 164.57
THB 672.86 706.34 755.73
AUD 15,519 15,542 16,028
CAD 17,442 17,467 17,996
SGD 18,196 18,270 18,905
SEK - 2,233 2,311
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,183 2,264
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,927 14,014 14,428
KRW 15.23 16.82 18.21
EUR 25,721 25,763 26,965
TWD 695.4 - 842.12
MYR 5,268.12 - 5,944.46
SAR - 6,644.79 6,996.78
KWD - 80,065 85,187
XAU - - 86,000
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,220 25,230 25,550
EUR 25,681 25,784 26,877
GBP 30,796 30,920 31,875
HKD 3,199 3,212 3,316
CHF 27,359 27,469 28,317
JPY 156.92 157.55 164.27
AUD 15,442 15,504 16,007
SGD 18,235 18,308 18,813
THB 714 717 748
CAD 17,353 17,423 17,916
NZD 13,986 14,470
KRW 16.68 18.39
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25554
AUD 15383 15483 16056
CAD 17309 17409 17964
CHF 27459 27489 28374
CNY 0 3427.8 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25715 25815 26690
GBP 30750 30800 31913
HKD 0 3271 0
JPY 157.53 158.03 164.58
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14002 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18158 18288 19015
THB 0 676.9 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,213 25,263 25,554
USD20 25,213 25,263 25,554
USD1 25,213 25,263 25,554
AUD 15,432 15,582 16,644
EUR 25,870 26,020 27,181
CAD 17,254 17,354 18,659
SGD 18,253 18,403 18,865
JPY 157.65 159.15 163.73
GBP 30,925 31,075 31,845
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲300K 85,200 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲300K 85,100 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
TPHCM - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Hà Nội - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Miền Tây - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.800 ▲300K 85.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.710 ▲290K 85.510 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.840 ▲290K 84.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.510 ▲270K 78.510 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.950 ▲220K 64.350 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.960 ▲210K 58.360 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.390 ▲190K 55.790 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.970 ▲190K 52.370 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.830 ▲180K 50.230 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.360 ▲120K 35.760 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.850 ▲110K 32.250 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.000 ▲100K 28.400 ▲100K
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,410 ▲30K 8,620 ▲40K
Trang sức 99.9 8,400 ▲30K 8,610 ▲40K
NL 99.99 8,420 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Cập nhật: 09/01/2025 15:00