Epson ra mắt loạt máy in phun mới dành cho doanh nghiệp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Dòng máy WorkForce Enterprise AM mới với loạt sản phẩm AM-C4000, C5000 và C6000 dành cho khổ A3 được đánh giá là giải pháp thay thế hiệu quả cho dòng máy in laser trước đây nhờ tốc độ in vượt trội, thiết kế nhỏ gọn và giá cả phải chăng.

Bên cạnh hai dòng máy in màu khổ A3 hiện có là WorkForce Pro Replaceable Ink Pack System (RIPS) với tốc độ in 26 trang mỗi phút và Line Inkjet (LIJ) với tốc độ in 60 từ 100 trang mỗi phút, việc ra mắt dòng máy in WorkForce Enterprise AM với tốc độ in trong phân khúc 30 đến 60 trang mỗi phút sẽ giúp Epson mở rộng thêm phân khúc máy in đa chức năng tốc độ trung bình trong thị trường này.

epson ra mat loat may in phun moi danh cho doanh nghiep

Đáng chú ý, dòng máy in mới WorkForce Enterprise AM còn được hỗ trợ bởi công nghệ Heat-Free của Epson, giúp loại bỏ hoàn toàn nhiệt từ quy trình phun mực, giúp máy in tiêu thụ ít điện năng hơn so với các máy in laser trên thị trường.

Máy cũng được thiết kế một công cụ theo dõi mức tiêu thụ điện nằm ở dưới cùng của màn hình chính và một biểu tượng chiếc lá màu xanh lục để làm nổi bật việc tiết kiệm giấy khi in hoặc sao chép hai mặt.

Việc ra mắt dòng WorkForce Enterprise AM them một lần nữa giúp Epson tái khẳng định cam kết trong việc phát triển các công nghệ bền vững như công nghệ In Không Nhiệt Heat-Free, đi cùng khoản đầu tư 100 tỷ Yên được công bố trước đó và triển khai trong vòng 10 năm cho đến năm 2030.

Hiện tại, thương hiệu này cũng đã ngừng kinh doanh phân phối phần cứng máy in laser tại các thị trường Đông Nam Á vào cuối năm 2023, tuy nhiên hãng vẫn sẽ hỗ trợ khách hàng bằng cách cung cấp vật tư tiêu hao và bộ phận sửa chữa khi cần thiết.

“Chúng tôi tin tưởng rằng dòng WorkForce Enterprise AM mới của chúng tôi sẽ là giải pháp thay thế phù hợp với giá cả phải chăng cho máy photocopy laser. Kết hợp các giải pháp đổi mới với sự tập trung mạnh mẽ vào tính thân thiện với môi trường, máy in Epson dòng WorkForce Enterprise AM được thiết kế để trở thành một phần thiết yếu của văn phòng bền vững trong tương lai.” Ông Daisuke Hori – Tổng giám đốc Epson Việt Nam chia sẻ.

epson ra mat loat may in phun moi danh cho doanh nghiep

Ông Hori cũng cho biết thêm: “Công nghệ in phun bền vững của Epson từ lâu đã đi đầu trong các giải pháp đổi mới và in ấn của chúng tôi. Tiêu thụ ít năng lượng hơn và ít bộ phận tiêu hao hơn, máy in phun cung cấp giải pháp in tương đối bền vững hơn so với máy in laser. Epson đã và đang áp dụng hiệu quả công nghệ thuộc sở hữu của mình để cung cấp các giải pháp in lâu dài, hiệu quả cho các đối tác và người dùng cuối của chúng tôi, đồng thời cam kết sản xuất máy in phun là bước đi táo bạo đầu tiên được thực hiện theo hướng này.”

Với thiết kế nhỏ gọn, dòng máy in màu WorkForce Enterprise AM là một tổ hợp các giải pháp mà Epson thiết kế để nâng cao trải nghiệm cho khách hàng. Trong đó có thể kể đến AM-C6000 - sản phẩm thay thế cho máy in WF-C20600 LIJ hiện tại, có tốc độ quét 2 mặt A4 nhanh hơn, tăng từ 110ipm lên 120ipm, thiết kế nhỏ gọn hơn đáng kể với trọng lượng giảm từ 177,1kg xuống còn 99,4kg so với phiên bản tiền nhiệm.

Bảng điều khiển cũng được nâng cấp lên thành bảng điều khiển cảm ứng điện dung 10,1inch, có thể nghiêng để tăng khả năng cơ động, và giá trị TEC giảm từ 0,41kWh xuống 0,25kWh. Giao diện người dùng đồ họa (GUI) mới thậm chí còn cung cấp cho người dùng tùy chọn để tùy chỉnh bố cục của bảng điều khiển cảm ứng của họ.

epson ra mat loat may in phun moi danh cho doanh nghiep

Được trang bị 3 bộ hoàn thiện mới, bao gồm bộ hoàn thiện ghim, bộ phận yên ngựa không có cầu nối bên ngoài và một bộ hoàn thiện bên trong. Phần cứng của máy in được tích hợp sẵn các công cụ mới như khay trong, khóa băng giấy, bảng thiết bị xác thực và cài đặt Wi-Fi tùy chọn. Các cài đặt phần cứng này được tối ưu hóa để tăng năng suất, đặc biệt là trong môi trường văn phòng.

Bên cạnh đó, bằng giải pháp quản lý in ấn được chọn lọc đặc biệt của Epson, khả năng in ấn và phân phối tài liệu an toàn bằng việc xác thực, cho phép người dùng hệ thống và quản lý nhiều tài liệu một cách đơn giản với chức năng sắp xếp tài liệu và xác thực bằng thẻ PIN của họ.

Bên cạnh đó các máy in Epson còn có các tính năng bảo mật chặt chẽ khác như bộ lọc địa chỉ IP, in ấn bảo mật với yêu cầu mã PIN, kiểm soát truy cập và chế độ quản trị bảng điều khiển để ngăn chặn việc thay đổi cài đặt máy in trái phép.

Epson cũng thiết kế để các mẫu máy in này có ít bộ phận thay thế hơn, hạn chế việc can thiệp không cần thiết trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm. Việc tiêu hao ít vật tư cần thiết hơn khi hoạt động, máy in cũng tạo ra ít chất thải hơn.

Chưa dừng lại ở đó, việc tạo ra các tài liệu điện tử có thể tìm kiếm và chỉnh sửa được từ các bản scan, đây là một chức năng đặc biệt hữu ích cho các doanh nghiệp sử dụng các thư mục lưu trữ chung mà dữ liệu được lưu trực tiếp từ máy quét. Tính năng OCR còn cho phép người dùng tìm kiếm, sao chép và dán dữ liệu (các từ ngữ hoặc ký tự) trong tài liệu dễ dàng hơn thay vì phải thực hiện thủ công. Giải pháp OCR có thể đi kèm với các khoản chi phí bổ sung mà người dùng có thể chọn để đưa vào tùy theo nhu cầu.

epson ra mat loat may in phun moi danh cho doanh nghiep epson ra mat loat may in phun moi danh cho doanh nghiep

Và để bảo đảm tốt hơn cho công tác bảo mật, chức năng xóa các phần đánh dấu hoặc ghi chú màu đỏ từ các bản scan bằng kỹ thuật số để tạo ra một bản tài liệu sạch mới. Chức năng này rất phù hợp để sử dụng trong trường học, nơi giáo viên và học sinh thường sử dụng mực đỏ để ghi chú hoặc đánh dấu trang tính.

Dòng máy in WorkForce Enterprise AM sẽ được bán ra tại thị trường Việt Nam từ tháng 03 năm nay.

Truy cập https://www.epson.com.vn/ để biết thêm thông tin.

Có thể bạn quan tâm

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

Văn phòng
Xiaomi cho biết, REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán từ hôm nay ngày 10/10 với loạt nâng cấp đáng giá, giúp người dùng có thêm lựa chọn mới.
LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

Văn phòng
LG cho biết, dòng màn hình gaming LG UltraGear không chỉ đạt tần số quét lên đến 300Hz, mà còn là bước đi chiến lược của LG để mang những trải nghiệm chơi game mượt mà và sống động nhất đến với đa dạng người dùng.
ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

Điện tử tiêu dùng
Điểm đáng chú ý, LSD400 Series gồm ba model: LSD400W, LSD400HDLSD400HD-ST (short throw) và tất cả đều sở hữu độ sáng cao đến 4.000 ANSI Lumens, công nghệ laser thế hệ 3, tuổi thọ lên đến 30.000 giờ và mức giá công bố đã bao gồm VAT khá cạnh tranh so với thị trường. Trong đó LSD400W có giá khoảng 31,6 triệu đồng và LSD400HD có giá khoảng 36 triệu đồng.
Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Điện tử tiêu dùng
Hai dòng bảng vẽ màn hình mới bao gồm Wacom MovinkPad 11 và Wacom One 14. Trong đó Wacom MovinkPad là sự đột phá về bảng vẽ sáng tạo di động, một thiết bị đa năng “tất-cả-trong-một” sử dụng hệ điều hành Android 14, còn Wacom One 14 với màn hình 14-inch IPS chuẩn Full HD được thiết kế siêu nhẹ chỉ 750-gram cùng bút Pro Pen 3 mang đến độ phản hồi bút nhạy bén.
ASUS ra mắt loạt giải pháp giúp  dành cho doanh nghiệp Việt bứt phá trong kỷ nguyên AI

ASUS ra mắt loạt giải pháp giúp dành cho doanh nghiệp Việt bứt phá trong kỷ nguyên AI

Văn phòng
Ngoài tập trung vào các yếu tố quan trọng của một doanh nghiệp như độ bền, bảo mật, thì dải sản phẩm năm nay còn được tích hợp AI để hỗ trợ công việc, đi kèm với đó là chính sách hậu mãi linh hoạt và mức giá vô cùng hấp dẫn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
đám mây
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
23°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 28°C
mây thưa
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16752 17021 17598
CAD 18312 18588 19200
CHF 32143 32525 33173
CNY 0 3470 3830
EUR 29997 30271 31296
GBP 34069 34459 35383
HKD 0 3256 3458
JPY 162 166 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14795 15379
SGD 19795 20077 20598
THB 739 803 856
USD (1,2) 26112 0 0
USD (5,10,20) 26154 0 0
USD (50,100) 26182 26202 26410
Cập nhật: 02/12/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,170 26,170 26,410
USD(1-2-5) 25,124 - -
USD(10-20) 25,124 - -
EUR 30,186 30,210 31,380
JPY 166.21 166.51 173.59
GBP 34,413 34,506 35,345
AUD 16,992 17,053 17,509
CAD 18,522 18,581 19,125
CHF 32,450 32,551 33,250
SGD 19,948 20,010 20,647
CNY - 3,680 3,780
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.59 17.3 18.59
THB 786.08 795.79 847.42
NZD 14,795 14,932 15,288
SEK - 2,747 2,830
DKK - 4,038 4,158
NOK - 2,563 2,640
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,977.09 - 6,712.51
TWD 759.5 - 915.11
SAR - 6,924.34 7,254.91
KWD - 83,825 88,707
Cập nhật: 02/12/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,160 26,160 26,410
EUR 30,009 30,130 31,294
GBP 34,180 34,317 35,317
HKD 3,314 3,327 3,442
CHF 32,165 32,294 33,227
JPY 165.30 165.96 173.32
AUD 16,902 16,970 17,543
SGD 19,973 20,053 20,633
THB 800 803 841
CAD 18,479 18,553 19,133
NZD 14,834 15,364
KRW 17.21 18.83
Cập nhật: 02/12/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26410
AUD 16909 17009 17940
CAD 18486 18586 19601
CHF 32380 32410 33996
CNY 0 3692.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30175 30205 31930
GBP 34351 34401 36161
HKD 0 3390 0
JPY 165.99 166.49 177
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14899 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19956 20086 20814
THB 0 768.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15260000 15260000 15460000
SBJ 13000000 13000000 15460000
Cập nhật: 02/12/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,204 26,254 26,410
USD20 26,204 26,254 26,410
USD1 23,896 26,254 26,410
AUD 16,964 17,064 18,179
EUR 30,318 30,318 31,690
CAD 18,432 18,532 19,846
SGD 20,025 20,175 20,739
JPY 166.42 167.92 172.5
GBP 34,443 34,593 35,530
XAU 15,318,000 0 15,522,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 804 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/12/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,600 ▼600K 153,600 ▼600K
Hà Nội - PNJ 150,600 ▼600K 153,600 ▼600K
Đà Nẵng - PNJ 150,600 ▼600K 153,600 ▼600K
Miền Tây - PNJ 150,600 ▼600K 153,600 ▼600K
Tây Nguyên - PNJ 150,600 ▼600K 153,600 ▼600K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,600 ▼600K 153,600 ▼600K
Cập nhật: 02/12/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,260 ▼60K 15,460 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 15,260 ▼60K 15,460 ▼60K
Miếng SJC Thái Bình 15,260 ▼60K 15,460 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,070 ▼80K 15,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,070 ▼80K 15,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,070 ▼80K 15,370 ▼80K
NL 99.99 14,190 ▼80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,190 ▼80K
Trang sức 99.9 14,660 ▼80K 15,260 ▼80K
Trang sức 99.99 14,670 ▼80K 15,270 ▼80K
Cập nhật: 02/12/2025 12:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,526 ▼6K 15,462 ▼60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,526 ▼6K 15,463 ▼60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 ▲1352K 1,528 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 ▲1352K 1,529 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,488 ▼7K 1,518 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,797 ▲131148K 150,297 ▲135198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,511 ▼525K 114,011 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,884 ▲86248K 103,384 ▲92998K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,257 ▼427K 92,757 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,158 ▼408K 88,658 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,957 ▼292K 63,457 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,526 ▼6K 1,546 ▼6K
Cập nhật: 02/12/2025 12:00