Epson ra mắt máy in nhãn dành cho doanh nghiệp

Epson ra mắt máy in nhãn ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thương hiệu hàng đầu khu vực Đông Nam Á về máy in nhãn màu để bàn, vừa công bố ra mắt máy in nhãn màu theo nhu cầu ColorWorks CW-C8050.

Đây là chiếc máy CW-C8050 được Epson thiết kế để đáp ứng các nhu cầu khắt khe của các doanh nghiệp cần in nhãn số lượng lớn, như ngành logistics, sản xuất và đóng gói, với nhiều tính năng được nâng cấp.

máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới
Máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Theo đó, CW-C8050 có khả năng in tốc độ cao với chất lượng in vượt trội, dung lượng mực lớn hơn, tích hợp hệ thống tiên tiến và tính linh hoạt khi in được trên nhiều vật liệu, giúp tăng hiệu quả trong các hoạt động in ấn số lượng lớn.

Kế thừa thành công từ CW-C7510/G, chiếc máy in nhãn màu công nghiệp đầu tiên sử dụng đầu in PrecisionCore ra mắt từ 2015, CWC8050 mang đến nhiều cải tiến vượt trội cho các doanh nghiệp, phù hợp cho các ngành công nghiệp đang phát triển nhanh chóng trong khu vực.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về các giải pháp nhãn màu chất lượng cao và tiết kiệm chi phí trên khắp khu vực Đông Nam Á, CW-C8050 được trang bị công nghệ In Không Nhiệt PrecisionCore tiên tiến và sử dụng mực sắc tố hiệu suất cao UltraChrome DL giúp các nhãn chống nhòe, chống phai màu với màu sắc chính xác, chuyển màu mượt mà, mã vạch rõ ràng cùng văn bản sắc nét.

Với khả năng in tốc độ lên đến gần 30cm mỗi giây, CW-C8050 là lựa chọn lý tưởng cho việc in ấn theo nhu cầu số lượng lớn và liên tục.

máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Bản mở rộng, phù hợp cho nhu cầu in số lượng lớn với tốc độ lên tới 30cm mỗi giây

Sản phẩm mới này cũng mang đến cho doanh nghiệp sự linh hoạt trong việc in trên nhiều loại vật liệu khác nhau, bao gồm giấy mờ, giấy bóng, phim và vật liệu tổng hợp, hỗ trợ độ rộng in từ 2.54cm – 11.2cm (1 đến 4 inch). Với khe chỉnh khoảng cách bệ in, máy có thể dễ dàng in trên các vật liệu dày lên đến 0.6mm. Ngoài ra, CW-C8050 sở hữu chức năng quản lý màu điểm và hồ sơ ICC, điều này giúp máy in nhãn đảm bảo khớp màu chính xác và tối ưu hóa công suất và lượng mực in để mang lại kết quả vượt trội.

Các tính năng của CW-C8050 cũng đảm bảo cho việc sử dụng dễ dàng và yêu cầu bảo trì tối thiểu. Cụ thể, CW-C8050 mang đến các sản phẩm đáng tin cậy, chất lượng cao nhờ vào Công nghệ Kiểm tra Vòi phun độc quyền của Epson (Nozzle Verification Technology - NVT) và công nghệ bù trừ hạt mực, giúp ngăn chặn lỗi in trong quá trình in ấn. Chức năng tự bảo trì của NVT hoạt động để phát hiện và khôi phục các vòi phun bị tắc để tối ưu hiệu suất hoạt động, giảm thiểu sự can thiệp từ người dung trong lúc vận hành.

Ngoài ra, CW-C8050 còn được cải tiến để giảm nguy cơ tắc vòi phun và tỷ lệ hỏng hóc. So với phiên bản trước, CW-C8050 sử dụng hộp mực năng suất cao, tăng tổng dung tích mực 1.9 lít, giúp giảm số lần thay mực, tiết kiệm chi phí trên mỗi ml mực và giảm lượng rác thải.

máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới
Máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới còn được cải tiến để giảm nguy cơ tắc vòi phun và tỷ lệ hỏng hóc

Để nâng tầm hiệu suất với quy trình làm việc tối ưu trong bất cứ môi trường làm việc nào, CW-C8050 có đa dạng cổng kết nối, từ USB 3.0, Ethernet tốc độ cao và cổng I/O để thiết lập dễ dàng, hỗ trợ in qua đám mây và Wi-Fi tùy chọn. Máy tích hợp với các hệ thống cũ sử dụng lệnh ESC/Label, đảm bảo tính tương thích, hỗ trợ phần mềm trung gian phổ biến và bao gồm các driver Device Type và ABAP để in trực tiếp SAP một cách đơn giản.

Ngoài ra, với Epson Cloud Solution PORT, các doanh nghiệp còn có thể tích hợp dễ dàng vào các nhóm máy in lớn, giám sát từ xa trạng thái máy in, theo dõi mức tiêu thụ mực và truy cập lịch sử vận hành, nhằm đảm bảo hiệu suất tối ưu mọi lúc.

Chia sẻ về sản phẩm mới, ông Nakata Ippei, Giám đốc Epson Việt Nam, cho biết: “Bước nâng cấp tiếp theo của việc in nhãn màu là khả năng vươn ra khỏi chức năng của nhãn để biến bao bì thành công cụ tiếp thị hữu ích, thu hút người tiêu dùng và nâng cao nhận diện thương hiệu. Epson mong muốn giúp các doanh nghiệp khám phá nhiều cơ hội mới bằng cách tận dụng khả năng in màu đầy đủ, thao tác một bước đơn giản và công nghệ PrecisionCore mạnh mẽ của chúng tôi. CW-C8050 giúp sản xuất nhãn tùy chỉnh theo nhu cầu chất lượng cao trong thời gian thực, loại bỏ vấn đề tồn kho nhãn sản xuất dư thừa và giảm lãng phí nhãn in sẵn, giúp các công ty duy trì tính cạnh tranh và bền vững trong thị trường ngày nay phát triển nhanh chóng.”

Epson ColorWorks CW-C8050 đã có sẵn tại Việt Nam. Truy cập https://www.epson.com.vn/ hoặc liên hệ 1900.5188 (hotline Epson Việt Nam) để biết thêm chi tiết.

Có thể bạn quan tâm

Bộ chuyển đổi AC/DC với dòng CFM50S và CFM70S từ Cincon

Bộ chuyển đổi AC/DC với dòng CFM50S và CFM70S từ Cincon

Công nghiệp 4.0
Bộ chuyển đổi AC/DC được cung cấp theo các linh kiện lắp ráp sẵn đang ngày càng trở nên phổ biến với các nhà thiết kế.
GreenSwift: Giải pháp công nghệ đột phá thúc đẩy chuyển đổi ESG tại Việt Nam

GreenSwift: Giải pháp công nghệ đột phá thúc đẩy chuyển đổi ESG tại Việt Nam

Công nghiệp 4.0
Công ty Cổ phần Phần mềm TPI (TPIsoftware), nhà cung cấp giải pháp phần mềm quản trị và hỗ trợ vận hành hàng đầu Việt Nam, đã chính thức ra mắt GreenSwift, một giải pháp công nghệ tiên tiến hỗ trợ doanh nghiệp trong hành trình chuyển đổi xanh, quản trị ESG hiệu quả và đạt mục tiêu Net Zero.
Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 2:  Cơ chế chính sách để hiện thực hóa Chiến lược phát triển công nghiêp bán dẫn Việt Nam

Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 2: Cơ chế chính sách để hiện thực hóa Chiến lược phát triển công nghiêp bán dẫn Việt Nam

Công nghiệp 4.0
Trong những năm vừa qua, ngành công nghiệp bán dẫn toàn cầu đã ghi nhận mức tăng trưởng vượt bậc. Năm 2023 tổng doanh thu ước đạt 529 tỷ USD. Sự bùng nổ này tạo ra vận hội lớn cho nhiều quốc gia tham gia vào ngành công nghiệp bán dẫn, mang đến thời cơ cho phép các quốc gia đang phát triển có cơ hội tái cấu trúc và nâng cao hiệu quả phát triển ngành bán dẫn.
Thương mại hóa 5G, ứng dụng vào ngành công nghiệp thông minh

Thương mại hóa 5G, ứng dụng vào ngành công nghiệp thông minh

Công nghiệp 4.0
Việt Nam đang trong một kỷ nguyên mới trong đó sự hội tụ của công nghệ 5G và sản xuất thông minh đang định hình lại bức tranh công nghiệp, mở ra một kỷ nguyên mới được gọi là công nghiệp 4.0.
Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung

Microchip giới thiệu MTCH2120 vào danh mục điều khiển cảm ứng điện dung

Công nghiệp 4.0
Bộ điều khiển cảm ứng mới được thiết kế để tích hợp với hệ sinh thái công cụ toàn diện nhằm đồng bộ hóa hoạt động phát triển giải pháp và tăng tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây thưa
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
19°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
10°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
10°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15214 15477 16120
CAD 16933 17204 17836
CHF 27068 27430 28094
CNY 0 3358 3600
EUR 25547 25802 26854
GBP 30160 30535 31500
HKD 0 3094 3299
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13905 14505
SGD 17987 18261 18799
THB 654 717 771
USD (1,2) 24873 0 0
USD (5,10,20) 24906 0 0
USD (50,100) 24932 24965 25330
Cập nhật: 23/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,920 24,920 25,280
USD(1-2-5) 23,923 - -
USD(10-20) 23,923 - -
GBP 30,483 30,553 31,456
HKD 3,167 3,174 3,272
CHF 27,312 27,340 28,213
JPY 155.96 156.21 164.44
THB 679.05 712.84 762.58
AUD 15,498 15,522 16,010
CAD 17,225 17,249 17,774
SGD 18,151 18,226 18,858
SEK - 2,236 2,314
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,438 3,559
NOK - 2,183 2,260
CNY - 3,407 3,511
RUB - - -
NZD 13,918 14,005 14,419
KRW 15.28 - 18.29
EUR 25,664 25,705 26,909
TWD 691.44 - 836.95
MYR 5,271.69 - 5,949.48
SAR - 6,577.26 6,926.37
KWD - 79,233 84,301
XAU - - 88,400
Cập nhật: 23/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,950 24,980 25,320
EUR 25,618 25,721 26,805
GBP 30,330 30,452 31,423
HKD 3,163 3,176 3,281
CHF 27,183 27,292 28,161
JPY 156.85 157.48 164.40
AUD 15,438 15,500 16,015
SGD 18,199 18,272 18,795
THB 721 724 755
CAD 17,149 17,218 17,721
NZD 13,990 14,484
KRW 16.69 18.43
Cập nhật: 23/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24930 24930 25330
AUD 15383 15483 16048
CAD 17105 17205 17759
CHF 27280 27310 28196
CNY 0 3412.1 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25702 25802 26675
GBP 30433 30483 31593
HKD 0 3210 0
JPY 157.63 158.13 164.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14010 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18133 18263 18988
THB 0 683.2 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 23/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,930 24,980 25,310
USD20 24,930 24,980 25,310
USD1 24,930 24,980 25,310
AUD 15,425 15,575 16,646
EUR 25,801 25,951 27,135
CAD 17,038 17,138 18,460
SGD 18,194 18,344 18,822
JPY 157.37 158.87 163.62
GBP 30,478 30,628 31,425
XAU 8,638,000 0 8,842,000
CNY 0 3,295 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/01/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
AVPL/SJC HCM 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,200 ▲200K 87,000 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 86,100 ▲200K 86,900 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
Cập nhật: 23/01/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.100 87.700
TPHCM - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Hà Nội - PNJ 86.100 87.700
Hà Nội - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 87.700
Đà Nẵng - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Miền Tây - PNJ 86.100 87.700
Miền Tây - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 87.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.000 87.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.910 87.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.630 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.160 80.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.300 65.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.180 59.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.560 56.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 53.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.880 51.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.110 36.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.590 28.990
Cập nhật: 23/01/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,530 8,800
Trang sức 99.9 8,520 8,790
NL 99.99 8,530
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 8,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 8,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 8,810
Miếng SJC Thái Bình 8,640 ▲20K 8,840 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,640 ▲20K 8,840 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,640 ▲20K 8,840 ▲20K
Cập nhật: 23/01/2025 22:00