Epson ra mắt máy in nhãn dành cho doanh nghiệp

Epson ra mắt máy in nhãn ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thương hiệu hàng đầu khu vực Đông Nam Á về máy in nhãn màu để bàn, vừa công bố ra mắt máy in nhãn màu theo nhu cầu ColorWorks CW-C8050.

Đây là chiếc máy CW-C8050 được Epson thiết kế để đáp ứng các nhu cầu khắt khe của các doanh nghiệp cần in nhãn số lượng lớn, như ngành logistics, sản xuất và đóng gói, với nhiều tính năng được nâng cấp.

máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới
Máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Theo đó, CW-C8050 có khả năng in tốc độ cao với chất lượng in vượt trội, dung lượng mực lớn hơn, tích hợp hệ thống tiên tiến và tính linh hoạt khi in được trên nhiều vật liệu, giúp tăng hiệu quả trong các hoạt động in ấn số lượng lớn.

Kế thừa thành công từ CW-C7510/G, chiếc máy in nhãn màu công nghiệp đầu tiên sử dụng đầu in PrecisionCore ra mắt từ 2015, CWC8050 mang đến nhiều cải tiến vượt trội cho các doanh nghiệp, phù hợp cho các ngành công nghiệp đang phát triển nhanh chóng trong khu vực.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về các giải pháp nhãn màu chất lượng cao và tiết kiệm chi phí trên khắp khu vực Đông Nam Á, CW-C8050 được trang bị công nghệ In Không Nhiệt PrecisionCore tiên tiến và sử dụng mực sắc tố hiệu suất cao UltraChrome DL giúp các nhãn chống nhòe, chống phai màu với màu sắc chính xác, chuyển màu mượt mà, mã vạch rõ ràng cùng văn bản sắc nét.

Với khả năng in tốc độ lên đến gần 30cm mỗi giây, CW-C8050 là lựa chọn lý tưởng cho việc in ấn theo nhu cầu số lượng lớn và liên tục.

máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Bản mở rộng, phù hợp cho nhu cầu in số lượng lớn với tốc độ lên tới 30cm mỗi giây

Sản phẩm mới này cũng mang đến cho doanh nghiệp sự linh hoạt trong việc in trên nhiều loại vật liệu khác nhau, bao gồm giấy mờ, giấy bóng, phim và vật liệu tổng hợp, hỗ trợ độ rộng in từ 2.54cm – 11.2cm (1 đến 4 inch). Với khe chỉnh khoảng cách bệ in, máy có thể dễ dàng in trên các vật liệu dày lên đến 0.6mm. Ngoài ra, CW-C8050 sở hữu chức năng quản lý màu điểm và hồ sơ ICC, điều này giúp máy in nhãn đảm bảo khớp màu chính xác và tối ưu hóa công suất và lượng mực in để mang lại kết quả vượt trội.

Các tính năng của CW-C8050 cũng đảm bảo cho việc sử dụng dễ dàng và yêu cầu bảo trì tối thiểu. Cụ thể, CW-C8050 mang đến các sản phẩm đáng tin cậy, chất lượng cao nhờ vào Công nghệ Kiểm tra Vòi phun độc quyền của Epson (Nozzle Verification Technology - NVT) và công nghệ bù trừ hạt mực, giúp ngăn chặn lỗi in trong quá trình in ấn. Chức năng tự bảo trì của NVT hoạt động để phát hiện và khôi phục các vòi phun bị tắc để tối ưu hiệu suất hoạt động, giảm thiểu sự can thiệp từ người dung trong lúc vận hành.

Ngoài ra, CW-C8050 còn được cải tiến để giảm nguy cơ tắc vòi phun và tỷ lệ hỏng hóc. So với phiên bản trước, CW-C8050 sử dụng hộp mực năng suất cao, tăng tổng dung tích mực 1.9 lít, giúp giảm số lần thay mực, tiết kiệm chi phí trên mỗi ml mực và giảm lượng rác thải.

máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới
Máy in nhãn Epson ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới còn được cải tiến để giảm nguy cơ tắc vòi phun và tỷ lệ hỏng hóc

Để nâng tầm hiệu suất với quy trình làm việc tối ưu trong bất cứ môi trường làm việc nào, CW-C8050 có đa dạng cổng kết nối, từ USB 3.0, Ethernet tốc độ cao và cổng I/O để thiết lập dễ dàng, hỗ trợ in qua đám mây và Wi-Fi tùy chọn. Máy tích hợp với các hệ thống cũ sử dụng lệnh ESC/Label, đảm bảo tính tương thích, hỗ trợ phần mềm trung gian phổ biến và bao gồm các driver Device Type và ABAP để in trực tiếp SAP một cách đơn giản.

Ngoài ra, với Epson Cloud Solution PORT, các doanh nghiệp còn có thể tích hợp dễ dàng vào các nhóm máy in lớn, giám sát từ xa trạng thái máy in, theo dõi mức tiêu thụ mực và truy cập lịch sử vận hành, nhằm đảm bảo hiệu suất tối ưu mọi lúc.

Chia sẻ về sản phẩm mới, ông Nakata Ippei, Giám đốc Epson Việt Nam, cho biết: “Bước nâng cấp tiếp theo của việc in nhãn màu là khả năng vươn ra khỏi chức năng của nhãn để biến bao bì thành công cụ tiếp thị hữu ích, thu hút người tiêu dùng và nâng cao nhận diện thương hiệu. Epson mong muốn giúp các doanh nghiệp khám phá nhiều cơ hội mới bằng cách tận dụng khả năng in màu đầy đủ, thao tác một bước đơn giản và công nghệ PrecisionCore mạnh mẽ của chúng tôi. CW-C8050 giúp sản xuất nhãn tùy chỉnh theo nhu cầu chất lượng cao trong thời gian thực, loại bỏ vấn đề tồn kho nhãn sản xuất dư thừa và giảm lãng phí nhãn in sẵn, giúp các công ty duy trì tính cạnh tranh và bền vững trong thị trường ngày nay phát triển nhanh chóng.”

Epson ColorWorks CW-C8050 đã có sẵn tại Việt Nam. Truy cập https://www.epson.com.vn/ hoặc liên hệ 1900.5188 (hotline Epson Việt Nam) để biết thêm chi tiết.

Có thể bạn quan tâm

Giải pháp chống nhiễu từ Đại học Tokyo thúc đẩy kỷ nguyên 6G

Giải pháp chống nhiễu từ Đại học Tokyo thúc đẩy kỷ nguyên 6G

Công nghiệp 4.0
Các nhà khoa học Nhật Bản vừa tạo ra chất hấp thụ sóng điện từ mỏng nhất thế giới, mở ra triển vọng phát triển mạng không dây thế hệ thứ sáu với tốc độ siêu nhanh và độ ổn định cao.
Ấn Độ củng cố vị thế trong chuỗi cung ứng toàn cầu của Apple

Ấn Độ củng cố vị thế trong chuỗi cung ứng toàn cầu của Apple

Công nghiệp 4.0
Giữa làn sóng thay đổi thuế quan quốc tế, Ấn Độ đang củng cố vị thế trong chuỗi cung ứng của Apple, mở ra cơ hội phát triển cho ngành công nghiệp điện tử nội địa.
Sản xuất công nghiệp, thương mại điện tử duy trì đà tăng trưởng

Sản xuất công nghiệp, thương mại điện tử duy trì đà tăng trưởng

Chuyển động số
Sản xuất công nghiệp tiếp tục cải thiện và duy trì đà tăng trưởng; cung cấp điện cho SXKD và đời sống sinh hoạt được đảm bảo; XNK hàng hóa được đẩy mạnh; thị trường trong nước duy trì đà tăng trưởng khá... Đó là những thông tin chính được Bộ Công thương công bố tại cuộc họp báo thường kỳ quý I/2025.
Phát triển công nghệ 6G: Xây dựng chiến lược và lộ trình

Phát triển công nghệ 6G: Xây dựng chiến lược và lộ trình

Viễn thông - Internet
Mạng 6G được dự báo sẽ tạo ra sự thay đổi toàn diện công nghệ viễn thông trong tương lai, với tốc độ nhanh gấp 100 lần so với 5G và tích hợp sâu trí tuệ nhân tạo.
Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Công nghiệp 4.0
Sáng ngày 2/4, Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 34 (Vietnam Expo 2025) chính thức khai mạc tại Hà Nội với sự tham gia của hơn 400 doanh nghiệp trưng bày tại 500 gian hàng đến từ 18 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
31°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
22°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
35°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
33°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 26/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 26/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 26/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26210
AUD 16281 16381 16957
CAD 18421 18521 19078
CHF 31023 31053 31927
CNY 0 3534.1 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29113 29213 30089
GBP 34136 34186 35294
HKD 0 3358 0
JPY 178.01 178.51 185.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15302 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19393 19523 20258
THB 0 720.2 0
TWD 0 796 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11400000 11400000 12050000
Cập nhật: 26/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,845 25,895 26,195
USD20 25,845 25,895 26,195
USD1 25,845 25,895 26,195
AUD 16,308 16,458 17,548
EUR 29,217 29,367 30,586
CAD 18,329 18,429 19,769
SGD 19,488 19,638 20,135
JPY 178.37 179.87 184.78
GBP 34,197 34,347 35,166
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,727 0
THB 0 797 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/04/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲100K 11,510 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲100K 11,500 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 26/04/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,790
Trang sức 99.9 11,260 11,780
NL 99.99 11,270
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 26/04/2025 10:00