Thị trường châu Á Thái Bình Dương giảm điểm khi xuất khẩu Nhật Bản suy yếu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thị trường chứng khoán tại khu vực châu Á Thái Bình Dương phần lớn giảm trong phiên giao dịch sáng nay 17/7, khi giới đầu tư thận trọng trước số liệu thương mại kém khả quan từ Nhật Bản.
Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương tăng nhẹ khi nhà đầu tư chờ diễn biến từ Mỹ - Trung - Nhật Giao dịch hỗn loạn tại thị trường chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương Thị Trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương tăng nhẹ trong phiên đầu tuần
Thị trường Châu Á Thái Bình Dương giảm điểm khi xuất khẩu Nhật Bản suy yếu và Trump nói về Powell
Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương phần lớn giảm khi các nhà đầu tư đánh giá dữ liệu thương mại của Nhật Bản và kế hoạch của Trump dành cho Powell.

Cụ thể, xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng Sáu giảm 0,5 phần trăm so với cùng kỳ năm trước, đánh dấu tháng suy giảm thứ hai liên tiếp sau mức giảm 1,7 phần trăm trong tháng Năm. Con số này gây thất vọng khi đi ngược lại kỳ vọng tăng trưởng 0,5 phần trăm của các chuyên gia kinh tế được Reuters khảo sát. Đáng chú ý, xuất khẩu sang Trung Quốc giảm 4,7 phần trăm còn xuất khẩu sang Hoa Kỳ lao dốc 11,4 phần trăm, khiến giới phân tích lo ngại về khả năng suy thoái kinh tế của Nhật Bản nếu tình trạng này kéo dài.

Trong bối cảnh đó, chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản giảm 0,6 phần trăm, còn chỉ số Topix giảm nhẹ 0,11 phần trăm vào lúc 8 giờ 11 phút sáng theo giờ Singapore. Tại Hàn Quốc, chỉ số Kospi mất 0,26 phần trăm trong khi chỉ số Kosdaq không biến động. Trái lại, thị trường Úc ghi nhận sắc xanh khi chỉ số S&P ASX 200 tăng 0,35 phần trăm.

Thị trường tương lai cũng phản ánh sự thận trọng. Hợp đồng tương lai Nikkei 225 tại Chicago và Osaka đều thấp hơn mức đóng cửa phiên trước. Chỉ số Hang Seng tương lai của Hồng Kông lại cho thấy tín hiệu khởi sắc nhẹ.

Ngoài dữ liệu thương mại, thị trường còn bị chi phối bởi thông tin từ Washington. Trong cuộc gặp với Thái tử Bahrain Salman bin Hamad Al Khalifa tại Nhà Trắng, Tổng thống Donald Trump tuyên bố không có kế hoạch sa thải Jerome Powell, dù trước đó ông từng nói với các nhà lập pháp Cộng hòa rằng sẽ làm điều đó. “Tôi không loại trừ bất cứ điều gì, nhưng tôi nghĩ điều đó rất khó xảy ra, trừ khi ông ấy phải ra đi vì tội gian lận”, Trump nói.

Ông cũng khẳng định mức thuế 25 phần trăm sẽ được áp dụng với hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản và không kỳ vọng đạt được thỏa thuận thương mại lớn hơn với quốc gia này trong thời gian tới. Những phát ngôn trên càng khiến giới đầu tư bất an, đặc biệt khi xuất khẩu của Nhật đang sụt giảm và không có tín hiệu cải thiện trong quan hệ thương mại song phương.

Trong một diễn biến khác, giao dịch cổ phiếu Seven and i Holdings tại Nhật Bản bị tạm dừng sau khi tập đoàn bán lẻ Canada Couche Tard tuyên bố rút lại đề xuất mua lại công ty với giá 47 tỷ đô la. Sở Giao dịch Chứng khoán Tokyo yêu cầu doanh nghiệp xác minh tính xác thực của các báo cáo truyền thông liên quan. Couche Tard cho biết không nhận được phản hồi thiện chí hay mang tính xây dựng từ phía Seven and i, trái ngược với các tuyên bố công khai của công ty Nhật.

Tại thị trường Mỹ, các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch đầu ngày tại châu Á. Hợp đồng tương lai S&P 500 giảm 0,17 phần trăm, hợp đồng tương lai Nasdaq 100 giảm 0,18 phần trăm trong khi Dow Jones mất khoảng 80 điểm, tương đương 0,18 phần trăm.

Trước đó, thị trường Phố Wall đã phục hồi mạnh mẽ trong phiên thứ Tư sau một phiên biến động. Chỉ số S&P 500 tăng 0,32 phần trăm lên 6.263,70 điểm. Dow Jones tăng 231,49 điểm, tương đương 0,53 phần trăm, lên 44.254,78 điểm. Nasdaq Composite thiên về công nghệ cũng tăng 0,26 phần trăm lên 20.730,49 điểm, đánh dấu phiên đóng cửa cao kỷ lục thứ chín liên tiếp.

Các nhà đầu tư sẽ tiếp tục theo dõi dữ liệu kinh tế sắp công bố trong ngày, bao gồm cán cân thương mại tháng Sáu của Nhật Bản, số liệu xuất khẩu phi dầu mỏ của Singapore và tỷ lệ thất nghiệp của Úc. Dự báo cho thấy Nhật Bản sẽ chuyển từ thâm hụt sang thặng dư 353,9 tỷ yên, trong khi tỷ lệ thất nghiệp của Úc được kỳ vọng giữ nguyên ở mức 4,1 phần trăm.

Trong bối cảnh dữ liệu kinh tế không đồng nhất và bất ổn chính sách gia tăng, thị trường châu Á tiếp tục thể hiện tâm lý phòng thủ khi bước vào nửa cuối tháng Bảy.

Có thể bạn quan tâm

Giá vàng hôm nay 6/9/2025: Kỷ lục trên 134 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 6/9/2025: Kỷ lục trên 134 triệu đồng/lượng

Thị trường
Thị trường vàng Việt Nam lần đầu tiên trong lịch sử giá vàng vượt ngưỡng 134 triệu đồng/lượng.
Nghị định 232/2025/NĐ-CP: Cơ hội chấm dứt thế độc quyền vàng miếng sau hơn một thập kỷ

Nghị định 232/2025/NĐ-CP: Cơ hội chấm dứt thế độc quyền vàng miếng sau hơn một thập kỷ

Thị trường
Nghị định số 232/2025/NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành, mở ra kỳ vọng chấm dứt thế độc quyền kéo dài hơn một thập kỷ trên thị trường vàng, đồng thời đặt nền móng cho cơ chế quản lý minh bạch, ổn định trong trung và dài hạn.
Giá vàng hôm nay 5/9/2025: Chạm mốc

Giá vàng hôm nay 5/9/2025: Chạm mốc 'cao nhất' trong lịch sử

Thị trường
Thị trường vàng Việt Nam đang chứng kiến "thách thức" mới khi giá vàng liên tục phá vỡ các kỷ lục trước đó, vàng miếng SJC neo quanh mức 133,9 triệu đồng/lượng và vàng nhẫn chạm ngưỡng 129,5 triệu đồng/lượng. Trong khi giá vàng thế giới hôm nay có dấu hiệu "hạ nhiệt" sau khi đạt đỉnh lịch sử, nhưng vẫn duy trì ở mức cao trên 3.550 USD/ounce.
Các nhà đầu tư bán tháo trái phiếu toàn cầu, vàng tăng vọt lập kỷ lục

Các nhà đầu tư bán tháo trái phiếu toàn cầu, vàng tăng vọt lập kỷ lục

Kinh tế số
Thị trường tài chính toàn cầu đang chứng kiến một sự đảo chiều mạnh mẽ: trái phiếu chính phủ bị bán tháo, lợi suất tăng vọt, trong khi vàng lại bứt phá lên mức cao kỷ lục. Diễn biến này cho thấy niềm tin vào các tài sản “trú ẩn an toàn” truyền thống đang lung lay, và vàng đang nổi lên như điểm đến hấp dẫn nhất.
LocknLock mở rộng nhượng quyền, cơ hội đầu tư linh hoạt tại Việt Nam

LocknLock mở rộng nhượng quyền, cơ hội đầu tư linh hoạt tại Việt Nam

Thị trường
Với chi phí từ 300 triệu đồng, mô hình nhượng quyền LocknLock mang đến giải pháp đầu tư tối ưu cùng hệ thống hỗ trợ toàn diện, hứa hẹn mở ra nhiều cơ hội cho nhà đầu tư trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16856 17126 17697
CAD 18582 18859 19476
CHF 32505 32889 33539
CNY 0 3470 3830
EUR 30327 30602 31627
GBP 34873 35266 36200
HKD 0 3258 3460
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15333 15919
SGD 20024 20307 20829
THB 744 807 861
USD (1,2) 26147 0 0
USD (5,10,20) 26189 0 0
USD (50,100) 26217 26252 26497
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,227 26,227 26,497
USD(1-2-5) 25,178 - -
USD(10-20) 25,178 - -
EUR 30,578 30,602 31,721
JPY 175.81 176.13 182.94
GBP 35,311 35,407 36,169
AUD 17,115 17,177 17,596
CAD 18,821 18,881 19,356
CHF 32,823 32,925 33,630
SGD 20,223 20,286 20,895
CNY - 3,661 3,747
HKD 3,335 3,345 3,434
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 790.38 800.14 853
NZD 15,315 15,457 15,849
SEK - 2,774 2,860
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,599 2,682
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,860.19 - 6,586.86
TWD 784.79 - 946.68
SAR - 6,933.57 7,271.57
KWD - 84,327 89,337
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,205 26,207 26,497
EUR 30,294 30,416 31,525
GBP 34,967 35,107 36,074
HKD 3,317 3,330 3,434
CHF 32,450 32,580 33,485
JPY 173.89 174.59 181.81
AUD 16,955 17,023 17,554
SGD 20,172 20,253 20,786
THB 800 803 838
CAD 18,728 18,803 19,309
NZD 15,288 15,782
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26263 26263 26497
AUD 17031 17131 17696
CAD 18763 18863 19415
CHF 32755 32785 33671
CNY 0 3669.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30617 30717 31490
GBP 35176 35226 36337
HKD 0 3385 0
JPY 175.24 176.24 182.75
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15438 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20181 20311 21039
THB 0 773.2 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13510000
XBJ 12000000 12000000 13510000
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,233 26,283 26,497
USD20 26,233 26,283 26,497
USD1 26,233 26,283 26,497
AUD 17,041 17,141 18,255
EUR 30,642 30,642 31,956
CAD 18,691 18,791 20,101
SGD 20,253 20,403 20,873
JPY 175.42 176.92 181.49
GBP 35,263 35,413 36,184
XAU 13,308,000 0 13,512,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 806 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
AVPL/SJC HCM 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 130,700
Hà Nội - PNJ 127,700 130,700
Đà Nẵng - PNJ 127,700 130,700
Miền Tây - PNJ 127,700 130,700
Tây Nguyên - PNJ 127,700 130,700
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 130,700
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,510 ▲10K 13,010 ▲10K
Trang sức 99.9 12,500 ▲10K 13,000 ▲10K
NL 99.99 11,840 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,840 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,770 ▲10K 13,070 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,770 ▲10K 13,070 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,770 ▲10K 13,070 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Cập nhật: 08/09/2025 22:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,331 ▼8K 13,512 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,331 ▼8K 13,513 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Cập nhật: 08/09/2025 22:00