Keysight giúp AMD đạt tốc độ 64 GT/s cho PCI Express, tăng tốc ứng dụng AI

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
AMD sử dụng công cụ đo kiểm của Keysight để xác nhận CPU máy chủ đạt tốc độ 64 GT/s, hỗ trợ các ứng dụng AI thế hệ mới.
Keysight giới thiệu System Designer for PCIe® và Chiplet PHY Designer cho quy trình làm việc mô phỏng theo tiêu chuẩn kỹ thuật số Keysight giới thiệu System Designer for PCIe® và Chiplet PHY Designer cho quy trình làm việc mô phỏng theo tiêu chuẩn kỹ thuật số
Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô
AMD thách thức Nvidia khi hé lộ siêu chip AI MI400 AMD thách thức Nvidia khi hé lộ siêu chip AI MI400
Keysight giúp AMD đạt tốc độ 64 GT/s cho PCI Express, tăng tốc ứng dụng AI
Tiếp cận sớm các công cụ đo kiểm PCIe CEM của Keysight giúp AMD đạt 64GT/s cho các CPU máy chủ thế hệ tiếp theo

Theo đó, Keysight đã giúp AMD đẩy nhanh quá trình đo kiểm tuân thủ điện đối với thông số kỹ thuật PCI Express® (PCIe) dành cho CPU tiền sản xuất của máy chủ AMD.

Cụ thể, Keysight cung cấp quyền tiếp cận sớm tới phần mềm beta, giúp AMD phát triển và đo kiểm bảng mạch chủ hỗ trợ công nghệ PCI Express dành cho máy chủ vận hành với tốc độ lên tới 64 GT/s. Máy chủ này đã được trưng bày lần đầu tiên tại hội nghị các nhà phát triển PCI-SIG tổ chức từ 11-12 tháng 6 tại Santa Clara, Calif.

PCIe 6.0 là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn giao diện tốc độ cao kết nối các linh kiện trong máy chủ và máy tính. Với tốc độ lên tới 256 GB/giây sử dụng 16 làn, thiết kế của PCIe 6.0 cho phép truyền dữ liệu nhanh hơn, độ trễ thấp hơn và hiệu quả năng lượng cao hơn.

Những tính năng cải tiến biến giao diện này thành công cụ hỗ trợ then chốt để triển khai các công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) phục vụ phát triển các ứng dụng AI tiên tiến và hiệu quả hơn. So với PCIe 5.0, hiệu năng của PCIe 6.0 đã được cải thiện đáng kể, trở thành điều kiện trọng yếu giúp máy chủ dễ dàng giao tiếp với các mô-đun tăng tốc được sử dụng trong các ứng dụng AI cũng như trong các dự án triển công nghệ kết nối Ethernet 802.3dj sau này.

Keysight đã cung cấp cho AMD quyền truy cập sớm vào các công cụ đo kiểm CEM, bao gồm BERT 64 GBaud hiệu năng cao và Máy hiện sóng UXR-Series 59 GHz của Keysight cùng phần mềm tiền tuân thủ. Các công cụ này tạo hỗ trợ AMD đặc tả, tinh chỉnh và xác nhận hợp chuẩn nền tảng máy chủ của mình bằng phần mềm beta thử nghiệm, giúp đảm bảo phần cứng của ADM đáp ứng các kỳ vọng về hiệu năng trước khi các công cụ đo kiểm được chính thức đưa ra thị trường.

“AMD đã sử dụng nền tảng thử nghiệm tuân thủ PCIe và quyền tiếp cận sớm phần mềm của Keysight để xác nhận và thiết lập trình diễn ổn định khả năng tuân thủ điện lên đến 64 GT/giây. Việc xác nhận hợp chuẩn sớm này khẳng định rằng tình trạng toàn vẹn tín hiệu và độ bền điện của các CPU của ADM dành cho máy chủ sắp ra mắt của chúng tôi đã sẵn sàng để có thể đưa ra thị trường cũng như củng cố cam kết cung cấp I/O đáng tin cậy, tốc độ cao cho các nền tảng thế hệ tiếp theo của chúng tôi.” Amit Goel, Phó Chủ tịch tập đoàn, phụ trách bộ phận Thiết kế máy chủ, AMD, cho biết.

Tiến sĩ Joachim Peerlings, Phó Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc, Keysight Network and Data Center Solutions, chia sẻ: “Thị trường đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc ứng dụng công nghệ PCI Express 6.0. Chúng tôi hợp tác chặt chẽ với AMD để tạo nên một cột mốc mới trong lĩnh vực I/O tốc độ cao, một thành phần quan trọng để hỗ trợ trí tuệ nhân tạo và các ứng dụng mạng. Chúng tôi cung cấp quyền truy cập sớm vào các công cụ kiểm tra PCIe CEM và giải pháp đo lường để ADM xác nhận và tối ưu hóa nền tảng của mình, tạo điều kiện để AMD đưa các giải pháp PCIe có khả năng đạt 64 GT/giây ra thị trường nhanh hơn, thúc đẩy làn sóng đổi mới sáng tạo tiếp theo trong lĩnh vực AI và mạng lưới.”

Keysight và AMD đã trình diễn trực tiếp thiết lập thử nghiệm PCIe tại Hội nghị các nhà phát triển PCI-SIG 2025, diễn ra từ ngày 11 đến 12 tháng 6, tại Trung tâm Hội nghị Santa Clara.

PCIe® và PCI Express® là nhãn hiệu thương mại và/hoặc nhãn hiệu dịch vụ của PCI-SIG đã đăng ký tại Hoa Kỳ. AMD là nhãn hiệu thương mại của Advanced Micro Devices, Inc.

Có thể bạn quan tâm

Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Viễn thông - Internet
Keysight vừa công bố một tính năng cải tiến quan trọng cho thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điệu từ PXE Electromagnetic Interference (EMI) Receiver, bổ sung năng lực đo liên tục theo thời gian thực với băng thông lên tới 1 GHz cho chức năng quét miền thời gian TDS (Time Domain Scan) băng rộng.
VNPT đảm bảo hạ tầng viễn thông ứng phó với bão số 3

VNPT đảm bảo hạ tầng viễn thông ứng phó với bão số 3

Công nghệ số
Để chủ động sẵn sàng ứng phó Bão số 03, từ ngày 19/7/2025, Thường trực BCH PCTT Tập đoàn VNPT đã yêu cầu các đơn vị trong vùng ảnh hưởng của bão tổ chức triển khai các phương án ứng phó kịp thời, hiệu quả và an toàn.
Đấu giá lại 2 khối băng tần 700MHz cho 5G: Viettel vắng mặt, ai thắng?

Đấu giá lại 2 khối băng tần 700MHz cho 5G: Viettel vắng mặt, ai thắng?

Viễn thông - Internet
Viettel không được tham dự cuộc đấu giá lại hai khối băng tần 700 MHz cho 5G trị giá gần 4 nghìn tỷ đồng, mở cơ hội lớn cho VinaPhone, MobiFone và các nhà mạng khác cạnh tranh công bằng trong thị trường 5G.
Tương lai Internet đứng trước nguy cơ

Tương lai Internet đứng trước nguy cơ 'chết dần' vì AI và Big Tech

Công nghệ số
Tương lai Internet đối mặt khủng hoảng thực sự: 50% lưu lượng là bot, 25% trang web biến mất, Big Tech thống trị hoàn toàn mạng toàn cầu.
Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Viễn thông - Internet
Các nhà mạng viễn thông Ấn Độ đã áp dụng hệ thống mã hậu tố để giúp người dùng phân biệt tin nhắn thật và spam, song vẫn lo ngại về lỗ hổng quản lý ứng dụng nhắn tin trực tuyến.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
26°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 35°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ hai, 18/08/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 18/08/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 18/08/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 18/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 18/08/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 19/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 19/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 19/08/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 19/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 19/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 19/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 19/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 20/08/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 20/08/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 20/08/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 20/08/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 20/08/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 20/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 20/08/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 20/08/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 21/08/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 21/08/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 21/08/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 21/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 21/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 21/08/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16824 17420
CAD 18474 18751 19375
CHF 31920 32301 32962
CNY 0 3570 3690
EUR 30090 30364 31409
GBP 34790 35183 36135
HKD 0 3226 3429
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15238 15842
SGD 19923 20205 20747
THB 724 787 842
USD (1,2) 26001 0 0
USD (5,10,20) 26042 0 0
USD (50,100) 26071 26105 26460
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,451
USD(1-2-5) 25,047 - -
USD(10-20) 25,047 - -
GBP 35,168 35,263 36,147
HKD 3,299 3,309 3,408
CHF 32,203 32,303 33,105
JPY 175.42 175.74 183.13
THB 772.68 782.23 836.81
AUD 16,821 16,882 17,351
CAD 18,727 18,787 19,326
SGD 20,086 20,149 20,824
SEK - 2,700 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,040 4,179
NOK - 2,531 2,619
CNY - 3,609 3,707
RUB - - -
NZD 15,230 15,371 15,810
KRW 17.47 - 19.67
EUR 30,231 30,255 31,472
TWD 791.05 - 957.58
MYR 5,825.61 - 6,569.27
SAR - 6,882.29 7,247.01
KWD - 83,705 88,988
XAU - - -
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,090 26,430
EUR 29,992 30,112 31,239
GBP 34,907 35,047 36,040
HKD 3,285 3,298 3,404
CHF 31,931 32,059 32,963
JPY 174.05 174.75 182.15
AUD 16,725 16,792 17,333
SGD 20,091 20,172 20,720
THB 787 790 826
CAD 18,677 18,752 19,273
NZD 15,295 15,801
KRW 18.10 19.85
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26450
AUD 16739 16839 17409
CAD 18692 18792 19349
CHF 32201 32231 33121
CNY 0 3624.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30352 30452 31224
GBP 35104 35154 36264
HKD 0 3330 0
JPY 175.33 176.33 182.84
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15362 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20100 20230 20963
THB 0 754.6 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12550000
XBJ 10600000 10600000 12550000
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,085 26,135 26,395
USD20 26,085 26,135 26,395
USD1 26,085 26,135 26,395
AUD 16,787 16,887 18,018
EUR 30,379 30,379 31,728
CAD 18,630 18,730 20,063
SGD 20,175 20,325 20,814
JPY 175.85 177.35 182.13
GBP 35,178 35,328 36,143
XAU 12,348,000 0 12,452,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 123,500 124,500
AVPL/SJC HCM 123,500 124,500
AVPL/SJC ĐN 123,500 124,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,030
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,020
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 116,600 119,500
Hà Nội - PNJ 116,600 119,500
Đà Nẵng - PNJ 116,600 119,500
Miền Tây - PNJ 116,600 119,500
Tây Nguyên - PNJ 116,600 119,500
Đông Nam Bộ - PNJ 116,600 119,500
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,420 11,870
Trang sức 99.9 11,410 11,860
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,630 11,930
Miếng SJC Thái Bình 12,350 12,450
Miếng SJC Nghệ An 12,350 12,450
Miếng SJC Hà Nội 12,350 12,450
Cập nhật: 17/08/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,235 12,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,235 12,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,166 1,191
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,166 1,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,164 1,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 11,703
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,609 88,809
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,334 80,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,059 72,259
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,867 69,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,244 49,444
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Cập nhật: 17/08/2025 10:00