Gemadept muốn huy động 3.000 tỷ đồng, góp thêm vốn vào Cảng Nam Đình Vũ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn Gemadept muốn trình cổ đông xem xét kế hoạch tăng vốn điều lệ thêm 33% thông qua việc chào bán cổ phiếu.

gemadept muon huy dong 3000 ty dong gop them von vao cang nam dinh vu

Hình minh họa.

Theo tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024, HĐQT Gemadept (Mã CK: GMD) dự kiến trình cổ đông xem xét và phê duyệt phương án chào bán tối đa 103,5 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với mức giá 29.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ lệ thực hiện quyền là 3:1, tương ứng cổ đông sở hữu 03 cổ phiếu sẽ có quyền mua 01 cổ phiếu mới.

Số tiền dự kiến huy động được hơn 3.000 tỷ đồng sẽ sử dụng cho mục tiêu mua sắm tài sản cố định (2.213 tỷ đồng), trả nợ ngân hàng (230 triệu đồng) và góp vốn vào CTCP Cảng Nam Đình Vũ (558 tỷ đồng).

Ban lãnh đạo đánh giá việc tăng vốn điều lệ là cần thiết nhằm đảm bảo nguồn lực mở rộng quy mô, nâng cao năng lực tài chính, cân đối vốn cho các hoạt động thường xuyên và hoạt động đầu tư thời gian tới.

Gemadept triển khai kế hoạch tăng vốn trong bối cảnh cổ phiếu GMD đã tăng hơn 18% từ đầu năm lên mức 83.400 đồng/cổ phiếu (kết phiên 6/7), neo quanh vùng đỉnh trong lịch sử. Nếu so với thời điểm đầu năm 2020, cổ phiếu này đã gấp 5,5 lần. Mức giá chào bán cổ phiếu dự kiến cho cổ đông hiện hữu hiện chỉ bằng 1/3 thị giá trên sàn.

Thực tế, vào năm 2022, công ty này từng đưa ra phương án phát hành hơn 100 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 3:1 cho cổ đông hiện hữu với giá 20.000 đồng/cp. Tuy nhiên, công ty không thực hiện và đến kỳ họp ĐHĐCĐ thường niên 2023 xin tạm dừng. Lý do đưa ra là căn cứ tình hình thị trường, kế hoạch kinh doanh 2023 và nhu cầu sử dụng vốn của công ty.

Năm 2024, Gemadept đặt kế hoạch doanh thu kỷ lục 4.000 tỷ đồng, tăng 4% so với thực hiện năm ngoái. Chỉ tiêu lãi trước thuế dự kiến giảm 46% còn 1.686 tỷ đồng.

Nguyên nhân là do lợi nhuận hoạt động chuyển nhượng vốn công ty con dự kiến giảm sâu từ 1.840 tỷ đồng xuống 336 tỷ đồng, trong khi lợi nhuận từ hoạt động cốt lõi vẫn tăng trưởng 15%. Hồi đầu năm 2023, Gemadept đã chuyển nhượng một cụm cảng khác tại Hải Phòng là Nam Hải Đình Vũ, số tiền thu về được là hơn 1.800 tỷ đồng. Đó là nguyên nhân chính giúp công ty này đạt lợi nhuận kỷ lục trong năm ngoái.

Về phương án phân phối lợi nhuận, Hội đồng quản trị trình kế hoạch chia cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 22% (tương đương 2.200 đồng/cổ phiếu). Tổng số tiền dự chi trên vốn điều lệ là 683 tỷ đồng.

Có thể bạn quan tâm

Đồng loạt khởi công, khánh thành 80 công trình, dự án lớn trên cả nước với số vốn 445.000 tỷ đồng

Đồng loạt khởi công, khánh thành 80 công trình, dự án lớn trên cả nước với số vốn 445.000 tỷ đồng

Kinh tế số
Thủ tướng Phạm Minh Chính nhấn mạnh, việc khởi công, khánh thành 80 công trình, dự án lớn trên cả nước với tổng số vốn 445.000 tỷ đồng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên nhiều khía cạnh; đây là những công trình có tính "biểu tượng" góp phần định vị hình ảnh Việt Nam "Độc lập - Hòa bình - Thống nhất - Tự cường - Hạnh phúc - Ấm no - Văn minh - Thịnh vượng" trên bản đồ thế giới và cuối cùng là mang lại lợi ích cho người dân, người dân được thụ hưởng thành quả từ các công trình, dự án này.
Khủng hoảng niềm tin và trách nhiệm đa chiều: Bài học từ vụ sữa giả Rance Pharma - Hacofood Group

Khủng hoảng niềm tin và trách nhiệm đa chiều: Bài học từ vụ sữa giả Rance Pharma - Hacofood Group

Kinh tế số
Vụ việc sữa giả của Công ty CP Dược quốc tế Rance Pharma và Công ty CP Dược dinh dưỡng Hacofood Group không chỉ là một scandal an toàn thực phẩm nghiêm trọng mà còn là một hồi chuông cảnh báo đanh thép về những lỗ hổng trong hệ thống quản lý và giám sát của Việt Nam.
ĐHĐCĐ Chứng khoán BIDV: Lợi nhuận mục tiêu 560 tỷ đồng, dự kiến trả cổ tức tỷ lệ 10%

ĐHĐCĐ Chứng khoán BIDV: Lợi nhuận mục tiêu 560 tỷ đồng, dự kiến trả cổ tức tỷ lệ 10%

Giao dịch số
Ngày 18/04/2025, Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV (BSC) (Mã CK: BSI) đã tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2025, thông qua kế hoạch lợi nhuận 560 tỷ đồng và phát hành 22,3 triệu cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên gần 2.500 tỷ đồng.
Phố Wall biến động: Dow Jones

Phố Wall biến động: Dow Jones 'Rơi tự do', S&P 500 hồi phục nhẹ, cổ phiếu công nghệ dậy sóng

Giao dịch số
Thị trường chứng khoán Mỹ vừa khép lại tuần giao dịch ngắn ngày trước kỳ nghỉ lễ với tâm lý bất ổn và những biến động mạnh, khi nhà đầu tư tiếp tục đối mặt với áp lực từ thuế quan, kết quả kinh doanh trái chiều và lo ngại lạm phát gia tăng.
Tìm giải pháp trợ lực cho doanh nghiệp vượt thách thức, nâng cao năng lực cạnh tranh

Tìm giải pháp trợ lực cho doanh nghiệp vượt thách thức, nâng cao năng lực cạnh tranh

Kinh tế số
Được sự chỉ đạo của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), chiều 17/4, tại Hà Nội, Tạp chí Diễn đàn Doanh nghiệp phối hợp với các bên liên quan tổ chức tổ chức Diễn đàn Doanh nghiệp 2025: Trợ lực cho doanh nghiệp vượt thách thức, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
32°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
37°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Nghệ An

37°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
24°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
32°C
Quảng Bình

35°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
22°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 41°C
mây thưa
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
29°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16034 16300 16874
CAD 18234 18510 19125
CHF 30765 31142 31789
CNY 0 3358 3600
EUR 28885 29154 30182
GBP 33743 34132 35065
HKD 0 3224 3426
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15188 15783
SGD 19253 19533 20060
THB 691 754 807
USD (1,2) 25766 0 0
USD (5,10,20) 25805 0 0
USD (50,100) 25833 25867 26174
Cập nhật: 24/04/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,814 25,814 26,174
USD(1-2-5) 24,781 - -
USD(10-20) 24,781 - -
GBP 34,067 34,159 35,081
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 30,927 31,024 31,891
JPY 178.47 178.79 186.76
THB 739.63 748.76 801.1
AUD 16,295 16,354 16,799
CAD 18,485 18,544 19,042
SGD 19,446 19,506 20,113
SEK - 2,642 2,736
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,886 4,020
NOK - 2,431 2,517
CNY - 3,525 3,620
RUB - - -
NZD 15,129 15,270 15,718
KRW 16.89 17.61 18.9
EUR 29,050 29,073 30,318
TWD 721.4 - 873.31
MYR 5,529.12 - 6,237.02
SAR - 6,813.22 7,171.69
KWD - 82,527 87,778
XAU - - -
Cập nhật: 24/04/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,800 25,830 26,170
EUR 28,918 29,034 30,123
GBP 33,899 34,035 35,006
HKD 3,285 3,298 3,405
CHF 30,782 30,906 31,800
JPY 177.38 178.09 185.47
AUD 16,209 16,274 16,802
SGD 19,434 19,512 20,041
THB 755 758 791
CAD 18,412 18,486 19,001
NZD 15,215 15,724
KRW 17.39 19.17
Cập nhật: 24/04/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25820 25820 26174
AUD 16210 16310 16885
CAD 18415 18515 19070
CHF 31012 31042 31931
CNY 0 3531.7 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29075 29175 30053
GBP 34061 34111 35214
HKD 0 3330 0
JPY 179.25 179.75 186.26
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15306 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19420 19550 20277
THB 0 720.5 0
TWD 0 790 0
XAU 12000000 12000000 12300000
XBJ 11000000 11000000 12200000
Cập nhật: 24/04/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,174
USD20 25,850 25,900 26,174
USD1 25,850 25,900 26,174
AUD 16,254 16,404 17,478
EUR 29,217 29,367 30,554
CAD 18,359 18,459 19,783
SGD 19,487 19,637 20,472
JPY 178.96 180.46 185.19
GBP 34,147 34,297 35,100
XAU 11,648,000 0 11,952,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/04/2025 11:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲100K 11,540 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲100K 11,530 ▲100K
Cập nhật: 24/04/2025 11:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
TPHCM - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲800K 116.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲790K 115.880 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲790K 115.170 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲790K 114.940 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲600K 87.150 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲470K 68.010 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲340K 48.410 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲740K 106.360 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲490K 70.910 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲520K 75.550 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲540K 79.030 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲300K 43.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲260K 38.430 ▲260K
Cập nhật: 24/04/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 ▲150K 11,790 ▲150K
Trang sức 99.9 11,260 ▲150K 11,780 ▲150K
NL 99.99 11,270 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▲150K 11,800 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▲150K 11,800 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▲150K 11,800 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Cập nhật: 24/04/2025 11:45