MSS của Kaspersky dẫn đầu tại Quadrant Knowledge Solution

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Managed Security Services (MSS – Dịch vụ bảo mật được quản lý) toàn diện của Kaspersky vừa được công nhận vị trí hàng đầu từ Quadrant Knowledge Solutions 2022.

Theo đó, Quadrant Knowledge Solution năm 2022 đã vinh danh SPARK Matrix™ của Kaspersky cho hạng mục Managed Security Services phân tích chi tiết về động lực thị trường toàn cầu, các xu hướng chính, bối cảnh nhà cung cấp và vị trí cạnh tranh. Nghiên cứu cung cấp phân tích cạnh tranh và xếp hạng các nhà cung cấp MSS hàng đầu dưới dạng Ma trận SPARK (Strategic Performance Assessment and Ranking). Bản phân tích cũng cung cấp thông tin chiến lược để người dùng có thể đánh giá khả năng của các nhà cung cấp khác nhau, sự khác biệt trong cạnh tranh và định vị của họ trên thị trường.

mss cua kaspersky dan dau tai quadrant knowledge solution

Theo ông Rohan Paul, nhà phân tích tại Quadrant Knowledge Solutions, đánh giá, thì “Kaspersky áp dụng cách tiếp cận tích hợp với MSS cũng như các công nghệ và dịch vụ cần thiết để triển khai một chu trình bảo vệ hoàn chỉnh trước các cuộc tấn công có chủ đích bao gồm chuẩn bị, phát hiện và điều tra, phân tích dữ liệu và bảo vệ tự động. Kaspersky tận dụng nền tảng thông minh về mối đe dọa đã được cấp bằng sáng chế của mình và đội ngũ các nhà nghiên cứu và phân tích nội bộ để cung cấp các dịch vụ thông minh về mối đe dọa và hỗ trợ MSS. Công ty cung cấp nhiều loại sản phẩm và dịch vụ giúp doanh nghiệp ứng phó với các loại sự cố bảo mật khác nhau, với các dịch vụ riêng lẻ phù hợp với các quy mô và loại hình kinh doanh khác nhau. Sự hiện diện toàn cầu của Kaspersky và quyền truy cập vào lượng lớn dữ liệu từ các quốc gia khác nhau giúp công ty đạt được tỷ lệ phát hiện và độ chính xác cao trong các dịch vụ bảo mật của mình. Kaspersky đã nhận được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ xuất sắc và tác động đến khách hàng, đồng thời được định vị là công ty dẫn đầu trong SPARK Matrix™: Managed Security Services, năm 2022”.

Chia sẻ về vinh danh mới nhất dành cho MSS, ông Veniamin Levtsov, Phó chủ tịch Kinh doanh Doanh nghiệp tại Kaspersky cho biết: “MSS cùng với các phương pháp tiếp cận phần mềm bảo mật truyền thống mang lại cho doanh nghiệp sự tự tin về việc được hỗ trợ bởi đội ngũ của nhà cung cấp toàn cầu trong các tình huống thậm chí rất phức tạp. Bất chấp khoảng cách về kinh nghiệm hoặc kiến ​​thức của nhân viên an ninh mạng phía khách hàng, các chuyên gia cung cấp MSS thường có thể phát hiện sự lan truyền mối đe dọa phức tạp nhờ tầm nhìn bên ngoài và phép đo khách quan từ xa để phân tích tự động. Điều này đặc biệt quan trọng vì các chức năng như tìm kiếm mối đe dọa, phân bổ và phản hồi thích hợp cần phải được nâng cao liên tục để phù hợp với những thay đổi và tác động của các mối đe dọa mới nhất. Không phải lúc nào các công ty cũng có đủ nguồn lực nội bộ để đáp ứng nhu cầu đó ngay lập tức, vì vậy, chúng tôi đang hỗ trợ nhu cầu ngày càng tăng đối với mô hình dịch vụ trong lĩnh vực an ninh mạng như một xu hướng thị trường dài hạn. Đó là lý do tại sao chúng tôi đặc biệt vinh dự khi Quadrant Knowledge Solutions đã công nhận MSS của chúng tôi là đề xuất có giá trị cao nhất về mặt công nghệ và dịch vụ”.

Được biết, MSS cung cấp cho các tổ chức khả năng giám sát liên tục các tài sản và hệ thống bảo mật, cho phép các nhà quản lý rủi ro và bảo mật ứng phó với các sự cố liên quan đến bảo mật. Bằng cách xác định, tư vấn, phản hồi và cung cấp hành động khắc phục, MSS có thể bảo vệ thiết bị khỏi các mối đe dọa, sự lộ diện và các lỗ hổng khác xảy ra trong môi trường CNTT.

Các nhà cung cấp MSS cung cấp các dịch vụ về phát hiện và phản hồi được quản lý, thông tin thám báo về mối đe dọa, quản lý lỗ hổng, quản lý thiết bị và các dịch vụ tư vấn khác để tăng khả năng hiển thị trên mạng của tổ chức và cải thiện tình trạng bảo mật tổng thể của họ.

Với sự cạnh tranh ngày càng gia tăng, cũng như sự xuất hiện của nhiều nhà cung cấp với các thế mạnh công nghệ khác nhau, các nhà cung cấp MSS đang ngày càng xem xét việc cải thiện chiến lược thị trường và đề xuất giá trị tổng thể để duy trì tính cạnh tranh.

Và các yếu tố khác biệt chính để đánh giá nhà cung cấp MSS số 1 thị trường bao gồm: sự tinh vi của công nghệ, khả năng dịch vụ, kinh nghiệm trong ngành, đầu tư nghiên cứu và phát triển, tích hợp tự động hóa và điều phối, cùng với tầm nhìn và lộ trình của công ty.

Kết quả của SPARK Matrix dành cho MSS 2022 có tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Kingston làm mới dòng SSD di động XS

Kingston làm mới dòng SSD di động XS

Văn phòng
Công ty hàng đầu thế giới về các dòng sản phẩm bộ nhớ và giải pháp công nghệ, Kingston Technology, vừa chính thức công bố nhận diện mới của dòng SSD di động Kingston XS.
LG ra mắt bộ đôi màn hình tương tác thông minh được tích hợp trí tuệ nhân tạo AI

LG ra mắt bộ đôi màn hình tương tác thông minh được tích hợp trí tuệ nhân tạo AI

Văn phòng
Theo đó, bộ đôi màn hình tương tác thông minh cỡ lớn LG CreateBoard được tích hợp trí tuệ nhân tạo tiên tiến nhất và những giải pháp giáo dục chuyên sâu, giúp mang đến trải nghiệm học tập với tính tương tác cao, hiện đại và hiệu quả.
Wacom giới thiệu dòng sản phẩm Wacom Cintiq mới

Wacom giới thiệu dòng sản phẩm Wacom Cintiq mới

Văn phòng
Với mục tiêu “sinh ra để sáng tạo, kiến tạo để trưởng thành” Wacom vừa chính thức trình làng thế hệ bảng vẽ có màn hình Wacom Cintiq mới, bao gồm Cintiq 16, Cintiq 24 và Cintiq 24 touch.
Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Văn phòng
Với thiết kế màn hình kép PureSight OLED, mở ra không gian làm việc mới trực quan, Yoga Book 9i (14”, 10) trở thành lựa chọn hoàn hảo cho nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm.
Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Văn phòng
Theo Lenovo, sản phẩm tablet mới của họ là sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế tinh tế và khả năng di động vượt trội.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 37°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
33°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17061 17332 17909
CAD 18629 18906 19520
CHF 32594 32978 33611
CNY 0 3470 3830
EUR 30445 30720 31743
GBP 35111 35505 36450
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15430 16016
SGD 20084 20367 20888
THB 746 809 863
USD (1,2) 26115 0 0
USD (5,10,20) 26157 0 0
USD (50,100) 26185 26220 26468
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,188 26,188 26,468
USD(1-2-5) 25,141 - -
USD(10-20) 25,141 - -
EUR 30,576 30,600 31,729
JPY 175.57 175.89 182.74
GBP 35,426 35,522 36,293
AUD 17,296 17,358 17,787
CAD 18,824 18,884 19,368
CHF 32,795 32,897 33,614
SGD 20,206 20,269 20,875
CNY - 3,655 3,742
HKD 3,329 3,339 3,429
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 790.17 799.93 853.94
NZD 15,377 15,520 15,922
SEK - 2,793 2,881
DKK - 4,085 4,213
NOK - 2,638 2,721
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,858.38 - 6,595.4
TWD 789.57 - 952.85
SAR - 6,912.3 7,252.25
KWD - 84,013 89,159
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,468
EUR 30,431 30,553 31,664
GBP 35,256 35,398 36,369
HKD 3,326 3,339 3,443
CHF 32,617 32,748 33,661
JPY 174.94 175.64 182.94
AUD 17,252 17,321 17,856
SGD 20,250 20,331 20,867
THB 807 810 846
CAD 18,820 18,896 19,406
NZD 15,479 15,976
KRW 18.27 20.02
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26468
AUD 17232 17332 17898
CAD 18802 18902 19458
CHF 32828 32858 33733
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30712 30812 31590
GBP 35403 35453 36577
HKD 0 3385 0
JPY 175.72 176.72 183.29
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15525 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20233 20363 21091
THB 0 775.3 0
TWD 0 860 0
XAU 12700000 12700000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,209 26,259 26,468
USD20 26,209 26,259 26,468
USD1 26,209 26,259 26,468
AUD 17,282 17,382 18,492
EUR 30,764 30,764 32,079
CAD 18,753 18,853 20,164
SGD 20,310 20,460 20,925
JPY 176.24 177.74 182.34
GBP 35,510 35,660 36,780
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 ▲1400K 132,000 ▲900K
AVPL/SJC HCM 130,000 ▲1400K 132,000 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 130,000 ▲1400K 132,000 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,950 ▲150K 12,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,940 ▲150K 12,040 ▲150K
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Hà Nội - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Miền Tây - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,400 ▲100K 12,900 ▲100K
Trang sức 99.9 12,390 ▲100K 12,890 ▲100K
NL 99.99 11,580 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,580 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 13,000 ▲140K 13,200 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 13,000 ▲140K 13,200 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 13,000 ▲140K 13,200 ▲90K
Cập nhật: 16/09/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 ▼1156K 13,202 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 ▼1156K 13,203 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 126 ▲1K 129 ▲1K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 126 ▲1K 1,291 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,235 ▲10K 1,265 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 ▲991K 125,248 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 ▲750K 95,034 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 ▲680K 86,179 ▲680K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 ▲610K 77,323 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 ▲583K 73,907 ▲583K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 ▲417K 52,906 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1156K 132 ▼1179K
Cập nhật: 16/09/2025 11:00