MSS của Kaspersky dẫn đầu tại Quadrant Knowledge Solution

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Managed Security Services (MSS – Dịch vụ bảo mật được quản lý) toàn diện của Kaspersky vừa được công nhận vị trí hàng đầu từ Quadrant Knowledge Solutions 2022.

Theo đó, Quadrant Knowledge Solution năm 2022 đã vinh danh SPARK Matrix™ của Kaspersky cho hạng mục Managed Security Services phân tích chi tiết về động lực thị trường toàn cầu, các xu hướng chính, bối cảnh nhà cung cấp và vị trí cạnh tranh. Nghiên cứu cung cấp phân tích cạnh tranh và xếp hạng các nhà cung cấp MSS hàng đầu dưới dạng Ma trận SPARK (Strategic Performance Assessment and Ranking). Bản phân tích cũng cung cấp thông tin chiến lược để người dùng có thể đánh giá khả năng của các nhà cung cấp khác nhau, sự khác biệt trong cạnh tranh và định vị của họ trên thị trường.

mss cua kaspersky dan dau tai quadrant knowledge solution

Theo ông Rohan Paul, nhà phân tích tại Quadrant Knowledge Solutions, đánh giá, thì “Kaspersky áp dụng cách tiếp cận tích hợp với MSS cũng như các công nghệ và dịch vụ cần thiết để triển khai một chu trình bảo vệ hoàn chỉnh trước các cuộc tấn công có chủ đích bao gồm chuẩn bị, phát hiện và điều tra, phân tích dữ liệu và bảo vệ tự động. Kaspersky tận dụng nền tảng thông minh về mối đe dọa đã được cấp bằng sáng chế của mình và đội ngũ các nhà nghiên cứu và phân tích nội bộ để cung cấp các dịch vụ thông minh về mối đe dọa và hỗ trợ MSS. Công ty cung cấp nhiều loại sản phẩm và dịch vụ giúp doanh nghiệp ứng phó với các loại sự cố bảo mật khác nhau, với các dịch vụ riêng lẻ phù hợp với các quy mô và loại hình kinh doanh khác nhau. Sự hiện diện toàn cầu của Kaspersky và quyền truy cập vào lượng lớn dữ liệu từ các quốc gia khác nhau giúp công ty đạt được tỷ lệ phát hiện và độ chính xác cao trong các dịch vụ bảo mật của mình. Kaspersky đã nhận được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ xuất sắc và tác động đến khách hàng, đồng thời được định vị là công ty dẫn đầu trong SPARK Matrix™: Managed Security Services, năm 2022”.

Chia sẻ về vinh danh mới nhất dành cho MSS, ông Veniamin Levtsov, Phó chủ tịch Kinh doanh Doanh nghiệp tại Kaspersky cho biết: “MSS cùng với các phương pháp tiếp cận phần mềm bảo mật truyền thống mang lại cho doanh nghiệp sự tự tin về việc được hỗ trợ bởi đội ngũ của nhà cung cấp toàn cầu trong các tình huống thậm chí rất phức tạp. Bất chấp khoảng cách về kinh nghiệm hoặc kiến ​​thức của nhân viên an ninh mạng phía khách hàng, các chuyên gia cung cấp MSS thường có thể phát hiện sự lan truyền mối đe dọa phức tạp nhờ tầm nhìn bên ngoài và phép đo khách quan từ xa để phân tích tự động. Điều này đặc biệt quan trọng vì các chức năng như tìm kiếm mối đe dọa, phân bổ và phản hồi thích hợp cần phải được nâng cao liên tục để phù hợp với những thay đổi và tác động của các mối đe dọa mới nhất. Không phải lúc nào các công ty cũng có đủ nguồn lực nội bộ để đáp ứng nhu cầu đó ngay lập tức, vì vậy, chúng tôi đang hỗ trợ nhu cầu ngày càng tăng đối với mô hình dịch vụ trong lĩnh vực an ninh mạng như một xu hướng thị trường dài hạn. Đó là lý do tại sao chúng tôi đặc biệt vinh dự khi Quadrant Knowledge Solutions đã công nhận MSS của chúng tôi là đề xuất có giá trị cao nhất về mặt công nghệ và dịch vụ”.

Được biết, MSS cung cấp cho các tổ chức khả năng giám sát liên tục các tài sản và hệ thống bảo mật, cho phép các nhà quản lý rủi ro và bảo mật ứng phó với các sự cố liên quan đến bảo mật. Bằng cách xác định, tư vấn, phản hồi và cung cấp hành động khắc phục, MSS có thể bảo vệ thiết bị khỏi các mối đe dọa, sự lộ diện và các lỗ hổng khác xảy ra trong môi trường CNTT.

Các nhà cung cấp MSS cung cấp các dịch vụ về phát hiện và phản hồi được quản lý, thông tin thám báo về mối đe dọa, quản lý lỗ hổng, quản lý thiết bị và các dịch vụ tư vấn khác để tăng khả năng hiển thị trên mạng của tổ chức và cải thiện tình trạng bảo mật tổng thể của họ.

Với sự cạnh tranh ngày càng gia tăng, cũng như sự xuất hiện của nhiều nhà cung cấp với các thế mạnh công nghệ khác nhau, các nhà cung cấp MSS đang ngày càng xem xét việc cải thiện chiến lược thị trường và đề xuất giá trị tổng thể để duy trì tính cạnh tranh.

Và các yếu tố khác biệt chính để đánh giá nhà cung cấp MSS số 1 thị trường bao gồm: sự tinh vi của công nghệ, khả năng dịch vụ, kinh nghiệm trong ngành, đầu tư nghiên cứu và phát triển, tích hợp tự động hóa và điều phối, cùng với tầm nhìn và lộ trình của công ty.

Kết quả của SPARK Matrix dành cho MSS 2022 có tại đây.

Có thể bạn quan tâm

ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

Văn phòng
Bên cạnh việc tiên phong giới thiệu những dòng laptop tích hợp chip AI mới nhất từ các đối tác chiến lược Qualcomm, Intel và AMD, năm 2024 còn ghi dấu hành trình hợp tác chiến lược mới với các nhà bán lẻ để phổ cập công nghệ AI trong máy tính cá nhân đến gần hơn với người tiêu dùng Việt.
HUAWEI MatePad Pro 12.2inch từng bừng chào đón năm mới

HUAWEI MatePad Pro 12.2inch từng bừng chào đón năm mới

Điện tử tiêu dùng
Năm 2024 có thể xem là một năm bứt phá của Huawei khi liên tục cho ra mắt nhiều công nghệ ấn tượng. Một trong số đó là chiếc máy tính bảng flagship mới nhất của hang, HUAWEI MatePad Pro 12.2inch.
Dell Technologies dẫn đầu xu hướng AI PC bằng loạt sản phẩm mới

Dell Technologies dẫn đầu xu hướng AI PC bằng loạt sản phẩm mới

Văn phòng
Theo đó, các sản phẩm AI PC của Dell sẽ thúc đẩy khả năng sáng tạo và năng suất làm việc của người dùng, giúp đơn giản hóa việc phát triển AI cho các lập trình viên và nhà quản trị hệ thống CNTT.
MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

TechSpotlight
Theo đó, các dòng sản phẩm Suprim Liquid, Suprim, Vanguard, Gaming Trio, Ventus và Inspire bên cạnh thiết kế tiên tiến với các giải pháp tản nhiệt nâng cao, cũng sẽ được trang bị card đồ họaNVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới.
MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

Computing
Theo đó, 5 dòng laptop mới được MSI ra mắt lần này tại CES 2025 đều sở hữu sức mạnh đỉnh cao của NVIDIA GeForce RTX 50 Series, với tổng hơn 30 model để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
23°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
20°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
22°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 08/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 08/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 08/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 08/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15594 15859 16489
CAD 17320 17592 18208
CHF 28285 28652 29297
CNY 0 3358 3600
EUR 26925 27186 28218
GBP 32080 32462 33409
HKD 0 3152 3354
JPY 165 170 176
KRW 0 0 19
NZD 0 14306 14898
SGD 18607 18884 19403
THB 671 734 787
USD (1,2) 25259 0 0
USD (5,10,20) 25295 0 0
USD (50,100) 25322 25355 25700
Cập nhật: 07/03/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,360 25,360 25,720
USD(1-2-5) 24,346 - -
USD(10-20) 24,346 - -
GBP 32,475 32,550 33,437
HKD 3,229 3,236 3,335
CHF 28,554 28,583 29,392
JPY 169.09 169.36 177
THB 694.51 729.07 780.22
AUD 15,939 15,963 16,401
CAD 17,649 17,674 18,152
SGD 18,811 18,889 19,492
SEK - 2,470 2,557
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,632 3,758
NOK - 2,308 2,389
CNY - 3,485 3,580
RUB - - -
NZD 14,357 14,446 14,872
KRW 15.48 17.1 18.37
EUR 27,107 27,150 28,343
TWD 701.38 - 849.29
MYR 5,384.12 - 6,073.52
SAR - 6,691.78 7,049.18
KWD - 80,585 85,843
XAU - - 92,700
Cập nhật: 07/03/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,300 25,320 25,660
EUR 26,964 27,072 28,180
GBP 32,220 32,349 33,348
HKD 3,213 3,226 3,333
CHF 28,326 28,440 29,349
JPY 168.27 168.95 176.39
AUD 15,810 15,873 16,394
SGD 18,785 18,860 19,403
THB 734 737 769
CAD 17,511 17,581 18,093
NZD 14,378 14,879
KRW 16.86 18.61
Cập nhật: 07/03/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25345 25345 25705
AUD 15777 15877 16442
CAD 17496 17596 18151
CHF 28501 28531 29417
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27079 27179 28054
GBP 32369 32419 33531
HKD 0 3280 0
JPY 169.48 169.98 176.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14426 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18760 18890 19619
THB 0 699.5 0
TWD 0 775 0
XAU 9050000 9050000 9300000
XBJ 8000000 8000000 9300000
Cập nhật: 07/03/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,330 25,380 25,650
USD20 25,330 25,380 25,650
USD1 25,330 25,380 25,650
AUD 15,811 15,961 17,026
EUR 27,197 27,347 28,521
CAD 17,425 17,525 18,844
SGD 18,820 18,970 19,443
JPY 169.23 170.73 175.37
GBP 32,431 32,581 33,370
XAU 9,068,000 0 9,272,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/03/2025 09:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 90,700 92,700
AVPL/SJC HCM 90,700 92,700
AVPL/SJC ĐN 90,700 92,700
Nguyên liệu 9999 - HN 91,400 92,400
Nguyên liệu 999 - HN 91,300 92,300
AVPL/SJC Cần Thơ 90,700 92,700
Cập nhật: 07/03/2025 09:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 91.500 92.900
TPHCM - SJC 90.700 92.700
Hà Nội - PNJ 91.500 92.900
Hà Nội - SJC 90.700 92.700
Đà Nẵng - PNJ 91.500 92.900
Đà Nẵng - SJC 90.700 92.700
Miền Tây - PNJ 91.500 92.900
Miền Tây - SJC 90.700 92.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.500 92.900
Giá vàng nữ trang - SJC 90.700 92.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.500
Giá vàng nữ trang - SJC 90.700 92.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.400 92.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.310 92.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.570 92.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 82.700 85.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.330 69.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.820 63.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.040 60.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.320 56.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.000 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.300 38.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.490 34.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.310 30.810
Cập nhật: 07/03/2025 09:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,070 ▼20K 9,300 ▼10K
Trang sức 99.9 9,060 ▼20K 9,290 ▼10K
NL 99.99 9,070 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,060 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,160 ▼20K 9,310 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,160 ▼20K 9,310 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,160 ▼20K 9,310 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 9,070 9,270
Miếng SJC Nghệ An 9,070 9,270
Miếng SJC Hà Nội 9,070 9,270
Cập nhật: 07/03/2025 09:45