Triển vọng kinh tế Việt Nam quý 4/2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hôm nay (26/09) - Bộ phận Nghiên cứu Kinh tế và Thị trường toàn cầu của Ngân hàng UOB vừa công bố dự báo về triển vọng kinh tế của Việt Nam trong quý 4/2023.

trien vong kinh te viet nam quy 42023

Theo báo cáo, UOB nhận định rằng động lực tăng trưởng kinh tế vẫn chậm trong quý 3/2023. Ngành sản xuất, bao gồm cả xây dựng, chiếm tỷ trọng khoảng 34% trong nền kinh tế, đã ghi nhận mức tăng trưởng khoảng 1.1% so với cùng kỳ trong quý 2/2023, mang lại đóng góp tích cực trong nửa đầu năm 2023.

Trong khi đó, lĩnh vực dịch vụ (chiếm tỷ trọng 43%) đã khắc phục một số điểm yếu từ thị trường quốc tế, đạt mức tăng 6.1% so với cùng kỳ trong quý 2/2023, sau mức tăng 6.6% trong quý 1/2023. Lĩnh vực dịch vụ đã đóng góp 2.7 điểm phần trăm, tương đương hơn 60% mức tăng trưởng chung trong nửa đầu năm 2023.

Tuy nhiên, xuất khẩu của Việt Nam đã giảm trong 9 tháng trước đó (tháng 8/2023 giảm 8.5% so với cùng kỳ), trong khi nhập khẩu tiếp tục giảm liên tục trong 10 tháng (tháng 8/2023 giảm 5.8% so với cùng kỳ). Sự suy yếu trong nhu cầu từ thị trường quốc tế rõ ràng thông qua việc giảm lượng xuất khẩu sang Mỹ, thị trường lớn nhất chiếm 28% tổng xuất khẩu, đã giảm trong 9 tháng trước (tháng 8/2023 giảm 9.4%).

Bên cạnh đó, nhu cầu trong nước tương đối lạc quan hơn. Doanh số bán lẻ tiếp tục duy trì sự tăng trưởng tích cực, với tổng thương mại bán lẻ tăng 10% so với cùng kỳ vào tháng 8/2023, được hỗ trợ bởi sự gia tăng trong chi tiêu và hoạt động du lịch. Số lượng khách du lịch đến cũng đã tăng mạnh trong năm, đạt hơn 7.8 triệu lượt khách vào tháng 8. Điều này ngụ ý rằng vào cuối năm 2023, lượng khách du lịch có thể phục hồi ít nhất 2/3 mức được ghi nhận vào năm 2019.

Mặc dù lĩnh vực dịch vụ chỉ bù đắp một phần cho tốc độ tăng trưởng chậm trong lĩnh vực xuất khẩu và sản xuất, dữ liệu công bố cho đến nay cho thấy tăng trưởng GDP thực tế trong quý 3/2023 có thể chưa mang lại sự lạc quan mạnh mẽ. UOB tiếp tục duy trì dự báo tăng trưởng 5.2% cho năm 2023 và 6.0% cho năm 2024, dự kiến mức tăng trưởng 5.6% so với cùng kỳ trong quý 3/2023 và 7.6% trong quý 4/2023.

Đối mặt với tình hình kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã có phản ứng nhanh chóng bằng cách cắt giảm lãi suất tái cấp vốn tích lũy 150 điểm cơ bản vào tháng 6/2023, giảm xuống còn 4.5%. Tuy nhiên, UOB vẫn nhìn nhận triển vọng cắt giảm lãi suất thêm 100 điểm cơ bản nữa (xuống 3.5%), nhưng thời gian dự kiến đã được chuyển sang quý 4/2023 để cân nhắc giữa tăng trưởng và áp lực lạm phát.

Nhìn chung, UOB duy trì quan điểm rằng đồng Việt Nam (VNĐ) sẽ tiếp tục diễn biến theo sát sự biến động của các đồng tiền châu Á, với tỷ giá USD/VNĐ được duy trì ở mức cao trong quý 4/2023 trước khi giảm xuống mức thấp hơn bắt đầu từ quý 1/2024. Dự báo tỷ giá USD/VNĐ mới nhất của UOB là 24,500 trong quý 4/2023; 24,000 trong quý 1/2024; 23,800 trong quý 2/2024 và 23,600 trong quý 3/2024.

Có thể bạn quan tâm

Thăng hạng cùng laptop AI đến từ ASUS

Thăng hạng cùng laptop AI đến từ ASUS

Văn phòng
Sự kiện CES đã mở màn năm 2025 cho thấy sự tăng trưởng và bùng nổ của thị trường laptop AI ở mọi phân khúc, để trao quyền cho người dùng hàng loạt tính năng và các dòng sản phẩm mới cũng như nắm bắt kỷ nguyên AI đầy đột phá.
Lên đời Galaxy S25 Series, trúng 10 chỉ vàng 9999 tại FPT Shop

Lên đời Galaxy S25 Series, trúng 10 chỉ vàng 9999 tại FPT Shop

Thị trường
Từ hôm nay, 23/1/2025 khách hàng đã có thể đặt trước siêu phẩm Samsung Galaxy S25 Series tại FPT Shop với nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Thị trường bất an trước chính sách thuế quan của Trump 2.0

Thị trường bất an trước chính sách thuế quan của Trump 2.0

Kinh tế số
Kế hoạch áp thuế và trục xuất người nhập cư của Tổng thống đắc cử Donald Trump có thể đẩy giá cả và tiền lương tăng cao, gây áp lực lạm phát cho nền kinh tế Mỹ.
Đồng nhân dân tệ suy yếu thử thách quyết tâm của Bắc Kinh

Đồng nhân dân tệ suy yếu thử thách quyết tâm của Bắc Kinh

Kinh tế số
Trước áp lực từ việc Donald Trump đắc cử và có thể áp thuế cao với hàng hóa Trung Quốc, Bắc Kinh đang nỗ lực giữ ổn định tỷ giá, thậm chí hy sinh mục tiêu kích thích tăng trưởng.
Ứng viên Bộ trưởng Tài chính hé lộ các quan điểm quan trọng định hình tài chính Mỹ

Ứng viên Bộ trưởng Tài chính hé lộ các quan điểm quan trọng định hình tài chính Mỹ

Kinh tế số
Scott Bessent, ứng viên Bộ trưởng Tài chính được Donald Trump đề cử và là cựu quản lý quỹ đầu cơ từng làm việc với George Soros, đã trình bày tầm nhìn kinh tế của mình trong phiên điều trần trước Ủy ban Tài chính Thượng viện hôm thứ Năm. Bài phát biểu của ông đã hé lộ nhiều quan điểm quan trọng có thể định hình tương lai tài chính của Mỹ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây thưa
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
19°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 16°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
22°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15495 15759 16401
CAD 17285 17557 18180
CHF 27368 27731 28387
CNY 0 3358 3600
EUR 25728 25984 27023
GBP 30783 31160 32114
HKD 0 3145 3349
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14104 14699
SGD 18304 18580 19111
THB 665 728 782
USD (1,2) 25274 0 0
USD (5,10,20) 25310 0 0
USD (50,100) 25337 25370 25725
Cập nhật: 11/02/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,330 25,330 25,690
USD(1-2-5) 24,317 - -
USD(10-20) 24,317 - -
GBP 31,057 31,128 31,967
HKD 3,218 3,225 3,324
CHF 27,614 27,641 28,454
JPY 164.5 164.76 172.15
THB 688 722.23 772.91
AUD 15,824 15,848 16,281
CAD 17,584 17,609 18,090
SGD 18,472 18,548 19,139
SEK - 2,293 2,373
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,463 3,584
NOK - 2,234 2,312
CNY - 3,454 3,548
RUB - - -
NZD 14,134 14,223 14,643
KRW 15.4 - 18.27
EUR 25,848 25,889 27,024
TWD 701.77 - 849.77
MYR 5,333.27 - 6,018.9
SAR - 6,687.43 7,040.77
KWD - 80,385 85,493
XAU - - 92,800
Cập nhật: 11/02/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,310 25,330 25,670
EUR 25,758 25,861 26,952
GBP 30,877 31,001 31,982
HKD 3,207 3,220 3,326
CHF 27,433 27,543 28,413
JPY 164.05 164.71 171.89
AUD 15,704 15,767 16,286
SGD 18,487 18,561 19,090
THB 728 731 763
CAD 17,466 17,536 18,046
NZD 14,165 14,663
KRW 16.79 18.53
Cập nhật: 11/02/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25330 25330 25710
AUD 15676 15776 16346
CAD 17464 17564 18117
CHF 27599 27629 28511
CNY 0 3459.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25902 26002 26875
GBP 31074 31124 32234
HKD 0 3255 0
JPY 165 165.5 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14217 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18458 18588 19314
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 8000000 8000000 9000000
Cập nhật: 11/02/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,335 25,385 25,690
USD20 25,335 25,385 25,690
USD1 25,335 25,385 25,690
AUD 15,715 15,865 16,935
EUR 25,978 26,128 27,301
CAD 17,395 17,495 18,812
SGD 18,505 18,655 19,131
JPY 164.74 166.24 170.92
GBP 31,073 31,223 32,000
XAU 8,838,000 0 9,092,000
CNY 0 3,340 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 19:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼1400K 89,500 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼1400K 89,400 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
Cập nhật: 11/02/2025 19:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.000 ▼300K 90.500 ▼600K
TPHCM - SJC 88.000 ▼300K 90.500 ▼800K
Hà Nội - PNJ 88.000 ▼300K 90.500 ▼600K
Hà Nội - SJC 88.000 ▼300K 90.500 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 88.000 ▼300K 90.500 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▼300K 90.500 ▼800K
Miền Tây - PNJ 88.000 ▼300K 90.500 ▼600K
Miền Tây - SJC 88.000 ▼300K 90.500 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 ▼300K 90.500 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▼300K 90.500 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▼300K 90.500 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.800 ▼500K 90.300 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.710 ▼500K 90.210 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.000 ▼490K 89.500 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.320 ▼450K 82.820 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.380 ▼370K 67.880 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.050 ▼340K 61.550 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.350 ▼320K 58.850 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.730 ▼310K 55.230 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.480 ▼290K 52.980 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.220 ▼200K 37.720 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.510 ▼190K 34.010 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.450 ▼160K 29.950 ▼160K
Cập nhật: 11/02/2025 19:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 ▼60K 9,060 ▼50K
Trang sức 99.9 8,720 ▼60K 9,050 ▼50K
NL 99.99 8,730 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 ▼60K 9,070 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 ▼60K 9,070 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 ▼60K 9,070 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,820 ▼10K 9,070 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,820 ▼10K 9,070 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,820 ▼10K 9,070 ▼60K
Cập nhật: 11/02/2025 19:45