Đánh giá Garmin Fenix 8: chỉ thông minh hơn chút

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Garmin Fenix 8 đã ra mắt với nhiều tính năng thông minh bổ sung, nhưng mức giá tăng cao cùng việc thiếu hỗ trợ LTE lại khiến nhiều người dùng phải suy nghĩ về sự đầu tư nâng cấp…

danh gia garmin fenix 8 chi thong minh hon chut

Dòng sản phẩm Garmin Fenix 8

Trước đây, sự phân chia giữa đồng hồ thông minh và đồng hồ đa môn thể thao rất rõ ràng. Một bên là các sản phẩm như Apple Watch, Fitbits và Galaxy Watch, nổi bật với màn hình sắc nét, trợ lý giọng nói và hàng loạt ứng dụng bên thứ ba. Bên kia, Garmin lại gây ấn tượng với những chiếc đồng hồ chắc chắn, khả năng theo dõi vượt trội và thời lượng pin ấn tượng.

danh gia garmin fenix 8 chi thong minh hon chut

Bên trái là Garmin Fenix 8, bên phải là Apple Watch Ultra

Tuy nhiên, ranh giới giữa hai loại sản phẩm này đang dần trở nên mờ nhạt. Những chiếc Apple Watch Ultra và Galaxy Watch Ultra đã học hỏi nhiều từ Garmin, nhưng giờ đây, Garmin không chỉ đứng nhìn. Với sự ra mắt của Fenix 8, có giá bán tại Việt Nam gần 27 triệu đồng, Garmin đang phản công quyết liệt. Nếu các đối thủ muốn lấn sân vào lĩnh vực thể dục và sức khỏe, Garmin sẽ không ngần ngại gia tăng độ thông minh cho Fenix 8, khẳng định vị thế của mình trong cuộc chiến giữa công nghệ và thể thao. Sự cạnh tranh này hứa hẹn sẽ mang đến cho người dùng nhiều lựa chọn phong phú hơn bao giờ hết.

Fenix 8 vừa được nâng cấp với những bổ sung đáng kể, bao gồm loa và micrô, mở ra khả năng tương tác mới cho người dùng. Giờ đây, bạn có thể nhận cuộc gọi ngay từ cổ tay, sử dụng trợ lý giọng nói để đặt bộ hẹn giờ hoặc khởi động hoạt động, cũng như kết nối với trợ lý tích hợp trên điện thoại để thực hiện các truy vấn phức tạp hơn. Nếu người thân của bạn sử dụng ứng dụng Garmin Messenger mới, việc trả lời tin nhắn từ cổ tay cũng trở nên dễ dàng.

Những tính năng mới được cập nhật này được xem là điều tích cực để bắt kịp các đối thủ sử dụng đồng hồ thông minh để theo dõi các hoạt động thể thao, nhưng thực tế cũng cho thấy Fenix 8 chưa thực sự phát huy được thế mạnh nổi bật của Garmin trong lĩnh vực theo dõi thể dục và hoạt động thể thao.

Garmin Fenix 8 thông minh nhưng chưa tới

Fenix 8 được xem là sản phẩm hàng đầu trong dòng đồng hồ thông minh đa dạng của Garmin. Mặc dù thiết kế của nó không cồng kềnh như các mẫu Fenix trước đây, nhưng cũng không mang vẻ ngoài bóng bẩy như dòng Venu hay nhẹ nhàng như Forerunner. Fenix 8 hướng đến những vận động viên chuyên nghiệp, những người tìm kiếm tất cả tính năng tốt nhất mà Garmin cung cấp, và chính vì vậy, nhiều tính năng thông minh đã được tích hợp vào sản phẩm này.

Phần lớn các cải tiến "thông minh" tập trung vào việc bổ sung micrô và loa, cho phép gọi điện từ cổ tay và sử dụng trợ lý giọng nói. Tuy nhiên, một điểm hạn chế lớn của Fenix 8 là việc thiếu hỗ trợ LTE (đồng hồ không hỗ trợ kết nối mạng di động thông qua công nghệ Long - Term Evolution). Điều này có nghĩa là bạn có thể thực hiện và nhận cuộc gọi, nhưng chỉ khi điện thoại vẫn nằm trong phạm vi Bluetooth. Tương tự, việc sử dụng trợ lý giọng nói cũng bị giới hạn nếu điện thoại không ở gần. Dù có thể trả lời tin nhắn, nhưng thực tế lại khiến người dùng phải phụ thuộc vào điện thoại.

Đặc biệt, sự hạn chế này rất rõ ràng khi sử dụng trợ lý giọng nói trên thiết bị. Mặc dù hoạt động khá tốt với các lệnh không yêu cầu kết nối internet, nhưng người dùng vẫn phải trải qua một quá trình không mấy thuận tiện để gửi tin nhắn văn bản, khi mà phải chuyển sang menu khác và kích hoạt trợ lý trên điện thoại. Thực tế, trong nhiều trường hợp, người dùng sẽ chỉ đơn giản là rút điện thoại ra để thực hiện.
Một phần của vấn đề đến từ việc Garmin luôn cố gắng duy trì sự độc lập khỏi nền tảng khác. Mặc dù điều này có thể được coi là tích cực, nhưng nó cũng đồng nghĩa với việc đồng hồ không hoạt động tốt trên điện thoại.

Một ví dụ điển hình cho những hạn chế trong tính năng thông minh của Fenix 8 là Garmin Messenger, ứng dụng được thiết kế để giúp người dùng iOS dễ dàng trả lời tin nhắn từ cổ tay. Trong khi người dùng Android có thể gửi phản hồi nhanh cho tin nhắn văn bản, người dùng iOS lại phụ thuộc vào việc thuyết phục bạn bè và gia đình tải xuống ứng dụng trò chuyện khác. Thực tế, việc này có thể gây không ít khó khăn.

danh gia garmin fenix 8 chi thong minh hon chut

Ứng dụng “Garmin Messenger” trên App Store của iPhone, ảnh chụp màn hình

Theo nguồn The Verge, có khách hàng chia sẻ về hoạt động nhắn tin trên iPhone với đồng hồ Garmin Fenix 8 rằng: tôi đã thử nghiệm bằng cách thuyết phục một người bạn cài đặt ứng dụng. Dù ứng dụng hoạt động, nhưng quá trình sử dụng khá rắc rối: bạn không thể xem nội dung tin nhắn một cách dễ dàng, các phản hồi soạn sẵn bị hạn chế khi Garmin đã đưa bàn phím T9 trở lại, điều này khiến trải nghiệm trở nên kém thân thiện. Cuối cùng, khi tôi hỏi cô ấy có bao giờ sử dụng Garmin Messenger để liên lạc với tôi không, cô trả lời: "Chỉ khi tôi phải làm vậy thôi." Sau đó, cô ấy trả lời thêm: "Ngoài ra, tôi có thể xóa ứng dụng ngay bây giờ không?".

Một phần lớn những khó khăn này sẽ được giải quyết nếu Fenix 8 hỗ trợ kết nối di động. Điều này không chỉ cải thiện tính năng giao tiếp mà còn nâng cao các công cụ an toàn hiện có của Garmin. Tuy nhiên, hầu hết các nhà sản xuất đồng hồ thông minh bên thứ ba đều ngần ngại cung cấp tùy chọn LTE do những phức tạp liên quan đến việc làm việc với các nhà mạng. Fossil đã mất nhiều thời gian để triển khai tùy chọn LTE, và sau đó chỉ hợp tác với một nhà mạng duy nhất trước khi ngừng sản xuất đồng hồ thông minh hoàn toàn. Mặc dù Garmin đã có tùy chọn LTE cho đồng hồ Forerunner 945 và thiết bị theo dõi trẻ em Bounce, nhưng những lựa chọn này yêu cầu đăng ký riêng và chỉ giới hạn ở các tính năng an toàn.

Sự củng cố may mắn

Fenix 8 đã giúp đơn giản hóa sự lựa chọn của khách hàng ở phân khúc cao cấp bằng cách kết hợp dòng sản phẩm Fenix và Epix.

Epix thế hệ thứ hai, ra mắt vào năm 2022, về cơ bản là một phiên bản Fenix với màn hình OLED. Tuy nhiên, điều này đã tạo ra sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng khi Garmin có hai sản phẩm cao cấp rất giống nhau, với sự khác biệt chính nằm ở màn hình: MIP (Memory-in-Pixel) trên Fenix và OLED trên Epix Pro. Mặc dù phiên bản MIP có thời lượng pin tốt hơn, màn hình OLED lại mang đến khả năng hiển thị nổi bật hơn trong môi trường trong nhà, khiến nó trở thành lựa chọn rõ ràng cho các vận động viên, nhưng lại gây khó khăn cho những người khác.

Với Fenix 8, người dùng có thể lựa chọn giữa MIP và OLED. Tuy nhiên, một nhược điểm nhỏ là những người có cổ tay nhỏ chỉ có thể chọn màn hình OLED, vì phiên bản MIP chỉ có kích thước 47mm và 51mm. Điều này có thể gây khó chịu cho những vận động viên sở hữu cổ tay nhỏ nhưng muốn trải nghiệm thời lượng pin ấn tượng từ màn hình MIP.

danh gia garmin fenix 8 chi thong minh hon chut

Có khách hàng chia sẻ “Tôi đã trải nghiệm được 9 đến 11 ngày với chiếc Fenix 7S Pro 42mm, trong khi chiếc Fenix 8 OLED 43mm của tôi chỉ cho thời gian sử dụng khoảng 8 đến 9 ngày khi tắt màn hình luôn bật. Thời gian này giảm xuống còn khoảng bốn ngày khi bật màn hình”.

Tuy nhiên, nếu bạn đang tìm kiếm khả năng hiển thị tốt trong nhà, tôi khuyên bạn nên chọn màn hình OLED. Ngược lại, nếu bạn thường xuyên đi bộ đường dài dưới ánh nắng mặt trời, màn hình MIP sẽ là lựa chọn lý tưởng.

Dù còn một số điểm cần cải thiện, việc hợp nhất các dòng sản phẩm trong Fenix 8 là một bước đi mới mẻ. Hy vọng Garmin sẽ tiếp tục cải tiến thêm các dòng sản phẩm đồng hồ thông minh khác của mình.

Tăng giá quá cao so với thế hệ tiền nhiệm

Mặc dù Fenix 8 có một số nâng cấp, nhưng nó chỉ cải thiện một chút ở vai trò đồng hồ thông minh. Vẫn là một thiết bị tập luyện xuất sắc với thời lượng pin vượt trội so với các mẫu Apple và Samsung, nhưng khó có thể tin rằng người dùng sẽ từ bỏ mức giá tăng cao tới 350 đô la (khoảng 8,5 triệu đồng) so với thế hệ tiền nhiệm Fenix 7 chỉ để có thể tương tác với trợ lý giọng nói hoặc thực hiện cuộc gọi từ cổ tay.

Được biết, Fenix 8 chính thức bán ra vào ngày 09/09/2024 tại Cửa hàng trực tuyến Garmin.com.vn, Cửa hàng Thương hiệu Garmin tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng, Nghệ An, Vũng Tàu, Bình Dương cũng như các chuỗi bán lẻ và đại lý ủy quyền của Garmin trên toàn quốc.

Phiên bản Fenix 8 AMOLED có sẵn 3 tùy chọn 43mm, 47mm và 51mm với bán lẻ đề xuất:

Fenix 8: từ 26,990,000 VNĐ

Fenix E: 20,990,000 VNĐ

Phiên bản Solar sẽ được ra mắt tại Việt Nam vào tháng 10/2024.

Đây không phải là một mức tăng nhỏ từ 50 đến 100 đô la mà người tiêu dùng có thể chấp nhận trong bối cảnh lạm phát. Với mức giá này, bạn có thể mua một chiếc máy tính xách tay. Trong khi đó, Apple Watch Ultra 2 có giá khoảng 19,5 triệu đồng và Galaxy Watch Ultra khoảng 16 triệu đồng, cả hai đều hỗ trợ LTE. Bên cạnh đó, Garmin cũng có nhiều lựa chọn khác rẻ hơn như chiếc Forerunner 265 có giá khoảng 11 triệu đồng hoặc các mẫu Fenix 7 Pro và Epix Pro.

Những người sử dụng đồng hồ Fenix chủ yếu là vận động viên ba môn phối hợp, siêu marathon hay những người đủ điều kiện tham gia Giải chạy marathon Boston với thời gian chạy dưới ba giờ. Họ chọn Fenix vì cần một thiết bị theo dõi có thời gian pin dài, độ chính xác GPS tuyệt vời, chương trình đào tạo chuyên sâu và bản đồ để chinh phục các cung đường mòn. Những tính năng này là lý do khiến họ từ bỏ Apple hay Samsung, nhưng với Fenix 8 thì không có nhiều cải tiến đáng kể để họ phải bỏ thêm tiền để nhận thêm tính năng thông minh chưa tới mức so với các sản phẩm cũ.

Có lẽ, Garmin đã đi đúng hướng khi cải thiện các tính năng thông minh. Trong bối cảnh không còn nhiều thứ để nâng cấp về thể dục, việc làm cho đồng hồ trở nên hữu ích hơn ngoài tập luyện là hợp lý. Tuy nhiên, rõ ràng Garmin vẫn cần phải bắt kịp với thị trường, và quá trình này sẽ không diễn ra nhanh chóng. Mặc dù Fenix 8 đang đi đúng hướng, nhưng nó vẫn chưa đạt được giá trị và khả năng thực hiện mà người dùng mong đợi.

Có thể bạn quan tâm

Khắc phục tình trạng mạng chậm: Nguyên nhân và giải pháp hiệu quả ngay tại nhà

Khắc phục tình trạng mạng chậm: Nguyên nhân và giải pháp hiệu quả ngay tại nhà

Tư vấn chỉ dẫn
Mạng chậm là một vấn đề gây khó chịu cho nhiều người dùng internet, đặc biệt khi làm việc, học tập hoặc giải trí trực tuyến. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ nguyên nhân và hướng dẫn cách xử lý hiệu quả ngay tại nhà.
Hướng dẫn tối ưu hóa tốc độ truy cập internet mới nhất

Hướng dẫn tối ưu hóa tốc độ truy cập internet mới nhất

Tư vấn chỉ dẫn
Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng may mắn có được trải nghiệm internet mượt mà. Đã bao giờ bạn cảm thấy bức bối khi không biết cách nào để cải thiện tốc độ Wi-Fi của mình chưa? Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết 4 bước đơn giản để tăng cường kết nối internet.
Phát hiện lỗ hổng BIND 9 nghiêm trọng, đe dọa an ninh DNS toàn cầu

Phát hiện lỗ hổng BIND 9 nghiêm trọng, đe dọa an ninh DNS toàn cầu

Công nghệ số
Internet Systems Consortium (ISC) vừa công bố hai lỗ hổng bảo mật cực kỳ nghiêm trọng trong phần mềm BIND 9, gây ra mối đe dọa lớn đối với an ninh mạng toàn cầu. Được công bố chính thức vào ngày 16 tháng 7 năm 2025, các lỗ hổng này có thể ảnh hưởng đến hàng triệu máy chủ DNS trên toàn thế giới.
Thị trường chứng khoán Việt Nam triển khai cơ chế bù trừ trung tâm

Thị trường chứng khoán Việt Nam triển khai cơ chế bù trừ trung tâm

Tư vấn chỉ dẫn
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vừa công bố Kế hoạch triển khai Cơ chế đối tác bù trừ trung tâm (CCP) cho thị trường chứng khoán cơ sở.
Nâng hạng thị trường chứng khoán, cần nhiều hơn ngoài cải cách kỹ thuật

Nâng hạng thị trường chứng khoán, cần nhiều hơn ngoài cải cách kỹ thuật

Chuyển động số
“Phát triển thị trường chứng khoán chính là động lực quan trọng để Việt Nam hiện thực hóa mục tiêu tăng trưởng GDP 8% trong năm 2025 và ở mức “2 con số” trong giai đoạn tiếp theo”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 41°C
mây cụm
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Nghệ An

32°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
26°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Hà Giang

34°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16667 16936 17511
CAD 18589 18866 19478
CHF 32100 32482 33127
CNY 0 3470 3830
EUR 30039 30312 31339
GBP 34449 34840 35781
HKD 0 3248 3450
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15143 15733
SGD 19917 20199 20714
THB 729 792 845
USD (1,2) 26107 0 0
USD (5,10,20) 26149 0 0
USD (50,100) 26177 26212 26508
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,508
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,218 30,242 31,430
JPY 173.99 174.3 181.5
GBP 34,811 34,905 35,744
AUD 16,890 16,951 17,409
CAD 18,797 18,857 19,381
CHF 32,330 32,431 33,213
SGD 20,057 20,119 20,778
CNY - 3,643 3,739
HKD 3,316 3,326 3,423
KRW 17.46 18.21 19.63
THB 776.93 786.53 840.48
NZD 15,103 15,243 15,671
SEK - 2,737 2,829
DKK - 4,038 4,174
NOK - 2,581 2,668
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,824.32 - 6,564.1
TWD 774.11 - 936.29
SAR - 6,907.45 7,263.63
KWD - 83,817 89,152
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,182 26,508
EUR 30,058 30,179 31,291
GBP 34,622 34,761 35,731
HKD 3,310 3,323 3,428
CHF 32,135 32,264 33,156
JPY 173.19 173.89 181.11
AUD 16,835 16,903 17,437
SGD 20,087 20,168 20,703
THB 793 796 831
CAD 18,775 18,850 19,363
NZD 15,187 15,683
KRW 18.11 19.85
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26500
AUD 16835 16935 17506
CAD 18767 18867 19418
CHF 32318 32348 33223
CNY 0 3656.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30304 30404 31180
GBP 34733 34783 35904
HKD 0 3365 0
JPY 173.6 174.6 181.11
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15235 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20064 20194 20922
THB 0 759 0
TWD 0 875 0
XAU 12800000 12800000 13340000
XBJ 11000000 11000000 13340000
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,508
USD20 26,180 26,230 26,508
USD1 26,180 26,230 26,508
AUD 16,883 16,983 18,104
EUR 30,348 30,348 31,682
CAD 18,709 18,809 20,133
SGD 20,131 20,281 20,762
JPY 174.02 175.52 181.02
GBP 34,822 34,972 35,777
XAU 13,188,000 0 13,342,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 131,900 ▲2800K 133,400 ▲2800K
AVPL/SJC HCM 131,900 ▲2800K 133,400 ▲2800K
AVPL/SJC ĐN 131,900 ▲2800K 133,400 ▲2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 ▲160K 11,900 ▲160K
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 ▲160K 11,890 ▲160K
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 125,500 ▲1000K 128,500 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 125,500 ▲1000K 128,500 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 125,500 ▲1000K 128,500 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 125,500 ▲1000K 128,500 ▲1000K
Tây Nguyên - PNJ 125,500 ▲1000K 128,500 ▲1000K
Đông Nam Bộ - PNJ 125,500 ▲1000K 128,500 ▲1000K
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,270 ▲250K 12,770 ▲300K
Trang sức 99.9 12,260 ▲250K 12,760 ▲300K
NL 99.99 11,600 ▲320K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,600 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,530 ▲300K 12,830 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,530 ▲300K 12,830 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,530 ▲300K 12,830 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 13,190 ▲280K 13,340 ▲280K
Miếng SJC Nghệ An 13,190 ▲280K 13,340 ▲280K
Miếng SJC Hà Nội 13,190 ▲280K 13,340 ▲280K
Cập nhật: 03/09/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,319 ▲28K 13,342 ▲280K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,319 ▲28K 13,343 ▲280K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,251 ▲26K 1,276 ▲1151K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,251 ▲26K 1,277 ▲26K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,241 ▲26K 1,261 ▲26K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,851 ▲2574K 124,851 ▲2574K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,234 ▲1950K 94,734 ▲1950K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,407 ▲1769K 85,907 ▲1769K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,579 ▲1586K 77,079 ▲1586K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,174 ▲1516K 73,674 ▲1516K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,239 ▲1084K 52,739 ▲1084K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 ▲28K 1,334 ▲28K
Cập nhật: 03/09/2025 13:00