Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt giảm sau khi Trump đẩy nhanh lộ trình thuế quan

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương mở cửa tuần giao dịch mới trong sắc đỏ sau khi Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump xác nhận sẽ đẩy sớm thời điểm áp thuế quan mới lên ngày 1/8, thay vì ngày 7/9 như quy định trước đó trong sắc lệnh hành pháp.
Chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt giảm sau khi Trump đẩy nhanh lộ trình thuế quan
Thị trường châu Á - Thái Bình Dương hầu hết đều giảm sau khi Trump thay đổi mục tiêu về thuế quan một lần nữa. Ảnh: Reuters.

Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Scott Bessent cho biết trong một cuộc phỏng vấn hôm Chủ Nhật rằng các mức thuế công bố hồi tháng 4 sẽ có hiệu lực vào ngày 1/8 đối với những quốc gia chưa đạt được thỏa thuận thương mại với Washington. Tuy nhiên, ông nhấn mạnh rằng ngày này không nên được hiểu là "hạn chót" cứng, mà là một cơ hội mở rộng thời gian để đàm phán.

Bộ trưởng Thương mại Howard Lutnick cũng xác nhận thông tin trên trong một cuộc trao đổi riêng với báo chí. “Thuế quan có hiệu lực vào ngày 1/8. Nhưng tổng thống đang thiết lập các điều khoản thuế quan ngay từ bây giờ,” ông nói.

Tuyên bố của các quan chức cấp cao được đưa ra trong bối cảnh lệnh hành pháp ngày 9/4 vẫn chưa được cập nhật chính thức. Nhà Trắng chưa xác nhận liệu có ban hành sắc lệnh mới để phản ánh thay đổi ngày hiệu lực hay không.

Thị trường phản ứng gần như ngay lập tức. Tại Nhật Bản, chỉ số Nikkei 225 giảm 0,26% trong khi Topix mất 0,18%. Tại Hàn Quốc, Kospi giảm 0,48% còn Kosdaq - vốn nhạy cảm với rủi ro - giảm sâu hơn, 0,5%.

Tại Úc, chỉ số S&P/ASX 200 mở cửa gần như đi ngang, trong khi hợp đồng tương lai của chỉ số này cho thấy mức mở thấp hơn, ở ngưỡng 8.583 điểm so với mức đóng cửa gần nhất là 8.603.

Chỉ số tương lai Hang Seng của Hồng Kông giao dịch ở mức 23.899 điểm, thấp hơn mức đóng cửa trước đó là 23.916,06 điểm – cho thấy sự thận trọng của giới đầu tư trước diễn biến mới từ Hoa Kỳ.

Hợp đồng tương lai chứng khoán Mỹ cũng quay đầu giảm sau thông tin từ Nhà Trắng. Cụ thể, hợp đồng tương lai Dow Jones Industrial Average giảm 146 điểm (0,32%), trong khi S&P 500 và Nasdaq 100 lần lượt giảm 0,39% và 0,42%.

Tình hình này xảy ra chỉ vài ngày sau khi cả ba chỉ số lớn tại Mỹ đều khép lại tuần trước trong sắc xanh. S&P 500 và Dow Jones thậm chí còn lập mức cao mới nhờ kết quả kinh doanh khởi sắc từ các ngân hàng lớn trong mùa báo cáo lợi nhuận quý III.

Trong khi đó, Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) bắt đầu cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày từ thứ Hai, với kỳ vọng thị trường tập trung vào khả năng giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống còn 3,60%, nhằm hỗ trợ nền kinh tế trong bối cảnh bất ổn toàn cầu ngày càng gia tăng.

Có thể bạn quan tâm

Kingston Technology giữ vững vị trí số 1 thị trường DRAM toàn cầu

Kingston Technology giữ vững vị trí số 1 thị trường DRAM toàn cầu

Kinh tế số
Đây là năm thứ 22 liên tiếp thương hiệu này được công nhận là thương hiệu hàng đầu thế giới ở thị trường DRAM toàn cầu.
Xây dựng

Xây dựng 'đội quân' kinh tế kiến tạo tương lai thịnh vượng

Thị trường
Trên hành trình hướng tới Việt Nam thịnh vượng, đội ngũ doanh nghiệp dân tộc đang giữ vai trò trung tâm, vừa là biểu tượng của khát vọng tự cường, vừa là động lực thúc đẩy tăng trưởng bền vững.
Galaxy Z Fold7, Z Flip7, Xiaomi 15, iPhone 16e giảm sốc sale ngày đôi 10/10

Galaxy Z Fold7, Z Flip7, Xiaomi 15, iPhone 16e giảm sốc sale ngày đôi 10/10

Thị trường
Theo đó, rất nhiều flagship cao cấp cho đến phụ kiện chính hãng đều có giá tốt trong thời gian từ ngày 10 - 12/10 tại hệ thống Di Động Việt.
Giá vàng vượt 4.000 USD: Các ngân hàng trung ương mua kỷ lục 1.000 tấn

Giá vàng vượt 4.000 USD: Các ngân hàng trung ương mua kỷ lục 1.000 tấn

Thị trường
Lần đầu tiên trong lịch sử, giá vàng chạm mốc 4.000 USD/ounce khi các nhà đầu tư toàn cầu đổ xô tìm nơi trú ẩn an toàn giữa bất ổn kinh tế và tiền tệ.
Thị trường chứng khoán Việt Nam được nâng hạng lên thị trường mới nổi thứ cấp

Thị trường chứng khoán Việt Nam được nâng hạng lên thị trường mới nổi thứ cấp

Thị trường
Thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức được nâng hạng từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi thứ cấp theo công bố của tổ chức xếp hạng thị trường FTSE Russell.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
22°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16650 16919 17493
CAD 18282 18558 19172
CHF 32140 32522 33166
CNY 0 3470 3830
EUR 29902 30175 31200
GBP 34320 34711 35642
HKD 0 3257 3459
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14788 15375
SGD 19753 20034 20558
THB 725 788 841
USD (1,2) 26078 0 0
USD (5,10,20) 26119 0 0
USD (50,100) 26147 26182 26367
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,367
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,205 30,229 31,365
JPY 170.22 170.53 177.62
GBP 34,776 34,870 35,675
AUD 16,924 16,985 17,417
CAD 18,523 18,582 19,103
CHF 32,579 32,680 33,340
SGD 19,932 19,994 20,609
CNY - 3,646 3,742
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 17.04 17.77 19.07
THB 772.33 781.87 831.65
NZD 14,815 14,953 15,298
SEK - 2,734 2,813
DKK - 4,041 4,156
NOK - 2,571 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.01 - 6,554.59
TWD 777.32 - 935.56
SAR - 6,923.91 7,245.51
KWD - 84,155 88,955
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,187 26,367
EUR 30,007 30,128 31,210
GBP 34,552 34,691 35,626
HKD 3,321 3,334 3,436
CHF 32,300 32,430 33,304
JPY 169.64 170.32 177.10
AUD 16,833 16,901 17,418
SGD 19,979 20,059 20,569
THB 786 789 823
CAD 18,504 18,578 19,061
NZD 16,868 15,345
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26159 26159 26367
AUD 16828 16928 17539
CAD 18464 18564 19169
CHF 32389 32419 33310
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30092 30122 31147
GBP 34631 34681 35786
HKD 0 3390 0
JPY 169.59 170.09 177.15
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14900 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19910 20040 20771
THB 0 754.3 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14210000 14210000 14410000
SBJ 12500000 12500000 14410000
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,367
USD20 26,165 26,215 26,367
USD1 23,857 26,215 26,367
AUD 16,860 16,960 18,074
EUR 30,278 30,278 31,594
CAD 18,416 18,516 19,829
SGD 20,006 20,156 20,625
JPY 170.29 171.79 176.4
GBP 34,744 34,894 35,671
XAU 14,158,000 0 14,362,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 139,500 142,500
Hà Nội - PNJ 139,500 142,500
Đà Nẵng - PNJ 139,500 142,500
Miền Tây - PNJ 139,500 142,500
Tây Nguyên - PNJ 139,500 142,500
Đông Nam Bộ - PNJ 139,500 142,500
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,850 14,240
Trang sức 99.9 13,840 14,230
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,000 14,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,000 14,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,000 14,300
Miếng SJC Thái Bình 14,210 14,410
Miếng SJC Nghệ An 14,210 14,410
Miếng SJC Hà Nội 14,210 14,410
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,421 14,412
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,421 14,413
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,385 1,412
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,385 1,413
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,367 1,397
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 133,817 138,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 97,435 104,935
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 87,656 95,156
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 77,876 85,376
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 74,103 81,603
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 50,911 58,411
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Cập nhật: 14/10/2025 07:00