Lý do các công ty sở hữu chéo trong ngành nước sạch là gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sở hữu chéo ngành nước - M&A (mua bán và sáp nhập doanh nghiệp) - là một xu hướng phổ biến trong lĩnh vực cung cấp nước sạch. Điều này xảy ra là do các doanh nghiệp ngành nước nhận thấy việc mua lại hoặc sáp nhập với các doanh nghiệp khác trong ngành có nhiều lợi ích.

ly do cac cong ty so huu cheo trong nganh nuoc sach la gi

Dữ liệu sở hữu tính tới 31/03/2023

Một trong số các doanh nghiệp nước nổi bật là Công ty TNHH Thương mại N.T.P, được thành lập vào năm 1999 với vốn điều lệ chỉ 90 tỷ đồng (tính đến tháng 5/2023). Tuy nhiên đến nay, NTP đã góp vốn vào một số công ty cung cấp nước sạch.

Cụ thể, N.T.P là cổ đông chiếm 6% cổ phần của Nước Thủ Dầu Một (TDM) và là đơn vị đóng góp vốn vào Cấp nước Chợ Lớn (CLW).

N.T.P đã chuyển giao 15,85% cổ phần của Cấp nước Trung An (TAW) từ ông Nguyễn Thanh Phong vào tháng 5/2023. Ông Nguyễn Thanh Phong cũng là thành viên góp vốn và đại diện pháp luật của N.T.P.

Chuỗi sở hữu chéo ngành nước tiếp tục được hình thành khi TDM góp vốn vào Cấp nước Đồng Nai (DNW) và Nước - Môi trường Bình Dương (BWE). BWE cũng đồng góp vốn vào DNW.

Công ty BWE đang mở rộng mạng lưới thông qua M&A với một chuỗi công ty khác. Vào những tháng đầu năm 2023, BWE đã góp vốn vào Cấp thoát nước Long An (LAW), Cấp thoát nước Quảng Bình (NQB) và Cấp thoát nước Cần Thơ (CTW).

Chuỗi sở hữu chéo trong ngành nước bắt đầu từ N.T.P và kéo dài qua TDM, đồng góp vốn vào Cấp nước Đồng Nai (DNW) và Nước - Môi trường Bình Dương (BWE). Trong khi đó, BWE cũng đóng góp vốn vào DNW và mở rộng mạng lưới thông qua M&A với nhiều công ty khác. Ví dụ, BWE đã đầu tư vào Cấp thoát nước Long An (LAW), Cấp thoát nước Quảng Bình (NQB) và Cấp thoát nước Cần Thơ (CTW) vào những tháng đầu năm 2023.

ly do cac cong ty so huu cheo trong nganh nuoc sach la gi

Nguồn: Báo cáo thường niên 2022 của REE

Tại TP.HCM, Tổng Công ty Cấp Nước Sài Gòn (Sawaco) là đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp nước và CTCP Cơ - Điện Lạnh (REE) sở hữu cổ phần tại các công ty con của Sawaco như Cấp nước Thủ Đức (TDW), Cấp nước Nhà Bè ( NBW) và Cấp nước Gia Định (GDW). Ngân hàng Đông Á cũng tham gia vào chuỗi sở hữu ngành nước bằng cách sở hữu 10% cổ phần tại Cấp nước Phú Hòa Tân (PJS), Cấp nước Gia Định (GDW) và Cấp nước Bến Thành (BTW). CTCP DNP Holdings (Đ. Cấp thoát nước Quảng Bình (NQB) và Cấp thoát nước Cần Thơ (CTW) vào những tháng đầu năm 2023.

Đặc biệt, Ngân hàng Đông Á cũng góp mặt trong chuỗi sở hữu ngành nước khi đồng thời sở hữu 10% vốn của PJS, GDW và BTW.

Trong chuỗi sở hữu ngành nước, cũng phải kể tên một mắt xích nổi bật là CTCP DNP Holdings (DNP) - đơn vị từng góp vốn vào Cấp nước Cà Mau (CMW), LAW, NQB thông qua công ty con Đầu tư ngành nước DNP. Tuy nhiên, nhóm DNP đã thoái vốn khỏi CMW, LAW và NQB trong năm 2023.

Hiện tại, Công ty vẫn còn đầu tư vào nhiều doanh nghiệp nước như Cấp thoát nước Bình Thuận, Cấp thoát nước Tây Ninh (WTN), Nước sạch Bắc Giang (BGW)…

Ở địa bàn Bà Rịa - Vũng Tàu, Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu (BWS), Cấp nước Phú Mỹ (PMW) và Cấp nước Châu Đức tạo thành một tam giác sở hữu chéo.

Tiếp nối chuỗi sở hữu xuyên suốt ngành nước, Công ty Cổ phần Nước sạch Thủ Đức (TDW) đã góp vốn vào Công ty CP Nước và Môi trường Đồng Nai (DNP). Ngoài ra, TDW còn đồng sở hữu Công ty TNHH Một thành viên Nước sạch Sài Gòn (Sawaco) với Tập đoàn Cấp nước Tokyo (Tomin).

Trong lĩnh vực nước giải, một số doanh nghiệp như Công ty CP Nước sạch và Môi trường Đô thị Hà Nội (HanoiWater), Công ty CP Cấp nước và Môi trường Đà Nẵng (Danawaco), Công ty TNHH Một thành viên Nước sạch TP. Hồ Chí Minh (Sawaco) cũng thực hiện các hoạt động M&A để mở rộng hoạt động kinh doanh và tăng cường khả năng cung cấp dịch vụ.

ly do cac cong ty so huu cheo trong nganh nuoc sach la gi

Dữ liệu sở hữu tính tới 31/03/2023

Lý do các công ty sở hữu chéo trong ngành nước?

Ngành nước có đặc thù là mỗi tỉnh thành chỉ có một vài doanh nghiệp cấp, phân phối nước sạch và đa số đều chịu sự quản lý của UBND tỉnh, thành phố đó nên rất khó để các doanh nghiệp nước có thể mở rộng xây dựng nhà máy sang các địa phương khác.

Mặt khác, suất đầu tư của các nhà máy nước sạch tăng mạnh trong các năm gần đây và thời gian thu hồi vốn rất lâu cũng là yếu tố quan trọng khiến doanh nghiệp tìm đến động lực tăng trưởng từ M&A.

Cụ thể, các doanh nghiệp xử lý và phân phối nước thường đầu tư nhà máy xử lý nước ban đầu với công suất lớn nhưng thường mất nhiều thời gian để vận hành tối đa công suất bằng cách liên tục phát triển mở rộng đường ống phân phối đến các hộ dân cư và các doanh nghiệp sản xuất. Trong thời gian đầu vận hành, các doanh nghiệp thường chịu chi phí khấu hao lớn, ảnh hưởng lớn biên lợi nhuận gộp.

Do đó, góp vốn vào một doanh nghiệp Nhà nước cấp và phân phối nước sạch sẽ dễ dàng, đồng thời, Công ty đi M&A cũng sẽ được thừa hưởng mạng lưới cấp nước có sẵn tại địa phương.

Xét một trường hợp cụ thể, bức tranh toàn cảnh sẽ rõ nét hơn. BWE là doanh nghiệp nước nổi bật với loạt M&A trong năm 2023. Địa bàn hoạt động của BWE liên tục mở rộng trong những năm gần đây.

Năm 2020, Công ty chỉ hoạt động ở tỉnh Bình Dương, huyện Chơn Thành (Bình Phước). Tới năm 2021, Công ty mở rộng tới huyện Hớn Quản (Bình Phước) và một phần TP.HCM như phường Linh Trung - quận Thủ Đức (nay là TP. Thủ Đức).

Năm 2022, địa bàn hoạt động của Công ty tiếp tục mở rộng tới Củ Chi - TP.HCM, tỉnh Đồng Nai (sau khi trở thành cổ đông chiến lược của DNW) và tỉnh Cần Thơ (sau khi góp vốn vào CTW).

Chưa hết, BWE đặt kế hoạch mở rộng sang một số thị trường khác như Long An và Quảng Bình, đi kèm với đó là động thái mua LAW và NQB.

Lợi nhuận ngành nước phụ thuộc vào 3 yếu tố: Giá bán, sản lượng tiêu thụ và tỷ lệ thất thoát nước. Nước sạch là mặt hàng trong diện quản lý giá. Do đó, Công ty không thể tăng theo ý muốn.

Rõ ràng khi dư địa đã hết, biến số duy nhất mà BWE có thể tăng là sản lượng. Khi sản lượng ở thị trường sẵn có đạt mức cực đại thì cách duy nhất là mở rộng thị trường.

Nhìn lại quá trình hoạt động kinh doanh của BWE, công suất cấp nước của Công ty có xu hướng tăng trong giai đoạn từ 2000 - 2023. Tuy vậy, có một số thời điểm, công suất của Công ty bị chững lại như 2000 - 2003, 2011 - 2013, 2017 - 2019 và gần đây nhất là 2021 - 2022. Khi công suất cấp nước chững lại, doanh nghiệp đứng trước thách thức phải sớm mở rộng thị trường để duy trì động lực tăng trưởng.

Tựu trung lại, từ trường hợp của BWE, có thể hiểu phần nào lý do mà các doanh nghiệp nước góp vốn vào các doanh nghiệp nước khác.

Có thể bạn quan tâm

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương tăng điểm nhờ lực đẩy công nghệ từ Phố Wall

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương tăng điểm nhờ lực đẩy công nghệ từ Phố Wall

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương mở cửa trong sắc xanh phiên sáng thứ Tư 3/12, hưởng lợi từ đà phục hồi của nhóm công nghệ Mỹ và sự bứt phá mạnh của tiền điện tử.
Bitcoin ghi nhận ngày tồi tệ nhất kể từ tháng 3

Bitcoin ghi nhận ngày tồi tệ nhất kể từ tháng 3

Giao dịch số
Thị trường tiền điện tử mở đầu tháng mới bằng một cú rơi mạnh, khi Bitcoin và Ether đồng loạt lao dốc trong phiên giao dịch thứ Hai theo giờ Mỹ, đánh dấu ngày giảm tệ hại nhất của Bitcoin kể từ tháng 3.
Phát động Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia 2025

Phát động Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia 2025

Thị trường
Ngày 1/12, tại Hà Nội, Bộ Công Thương chính thức phát động Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia 2025 - Vietnam Grand Sale 2025.
Bitcoin và Ethereum đồng loạt lao dốc khi đợt bán tháo tiền điện tử lan rộng

Bitcoin và Ethereum đồng loạt lao dốc khi đợt bán tháo tiền điện tử lan rộng

Giao dịch số
Thị trường tiền điện tử mở đầu tháng mới trong sắc đỏ khi Bitcoin, Ethereum và hàng loạt altcoin sụt mạnh trong phiên giao dịch sáng 1/12 theo giờ London, phản ánh tâm lý né tránh rủi ro ngày càng gia tăng của nhà đầu tư toàn cầu.
Chào năm mới 2026, VNPT siêu khuyến mại lên đến 4,2 tỷ đồng

Chào năm mới 2026, VNPT siêu khuyến mại lên đến 4,2 tỷ đồng

Thị trường
Chương trình khuyến mãi sẽ diễn ra từ ngày 01/12/2025 đến 01/02/2026 trên phạm vi toàn quốc. Tổng giá trị giải thưởng của chương trình lên tới gần 4,2 tỷ đồng, với hàng nghìn phần quà công nghệ cao cấp dành tặng khách hàng trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16940 17210 17790
CAD 18371 18647 19262
CHF 32185 32567 33210
CNY 0 3470 3830
EUR 30088 30361 31386
GBP 34374 34765 35696
HKD 0 3255 3457
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14904 15494
SGD 19810 20091 20618
THB 743 806 860
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26408
Cập nhật: 05/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,327 30,351 31,527
JPY 167.43 167.73 174.89
GBP 34,791 34,885 35,731
AUD 17,213 17,275 17,737
CAD 18,596 18,656 19,202
CHF 32,530 32,631 33,340
SGD 19,987 20,049 20,684
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 790.64 800.41 852.08
NZD 14,926 15,065 15,432
SEK - 2,761 2,843
DKK - 4,056 4,177
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.13 - 6,745.8
TWD 763.41 - 919.25
SAR - 6,923.65 7,253.81
KWD - 83,812 88,693
Cập nhật: 05/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 05/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25948 25948 26403
AUD 17119 17219 18150
CAD 18548 18648 19661
CHF 32415 32445 34035
CNY 0 3693.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32016
GBP 34671 34721 36473
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20828
THB 0 772.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15290000 15290000 15490000
SBJ 13000000 13000000 15490000
Cập nhật: 05/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,408
USD20 26,180 26,230 26,408
USD1 23,894 26,230 26,408
AUD 17,157 17,257 18,394
EUR 30,408 30,408 31,860
CAD 18,493 18,593 19,926
SGD 20,041 20,191 20,774
JPY 167.12 168.62 173.39
GBP 34,769 34,919 35,728
XAU 15,288,000 0 15,492,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/12/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 05/12/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,290 ▲110K 15,490 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 15,290 ▲110K 15,490 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 15,290 ▲110K 15,490 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,060 ▲60K 15,360 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,060 ▲60K 15,360 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,060 ▲60K 15,360 ▲60K
NL 99.99 14,180 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,180 ▲60K
Trang sức 99.9 14,650 ▲60K 15,250 ▲60K
Trang sức 99.99 14,660 ▲60K 15,260 ▲60K
Cập nhật: 05/12/2025 22:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,529 ▲11K 15,492 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,529 ▲11K 15,493 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 ▼1344K 1,525 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 ▼1344K 1,526 ▲1374K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,485 ▲6K 1,515 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 1,455 ▼143451K 150 ▼149256K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,286 ▲450K 113,786 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,568 ▼85704K 10,318 ▼92454K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,074 ▲366K 92,574 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,983 ▲350K 88,483 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,832 ▲250K 63,332 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲11K 1,549 ▲11K
Cập nhật: 05/12/2025 22:00