Microchip giúp cho việc thiết kế giải pháp sạc trên xe điện trở nên dễ dàng hơn

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) giới thiệu giải pháp Bộ sạc trên xe điện (On-Board Charger - OBC) dựa trên một loạt các thiết bị kỹ thuật số, analog, kết nối và nguồn điện đủ điều kiện sử dụng trên ô tô, bao gồm Bộ điều khiển tín hiệu số (DSC) dsPIC33C, trình điều khiển cổng SiC cách ly MCP14C1 và MOSFET mSiC™ trong gói giải pháp D2PAK-7L XL tiêu chuẩn công nghiệp.

Thị trường Xe điện chạy pin (Battery Electric Vehicles - BEV) và Xe điện Hybrid Plug-in (Plug-in Hybrid Electric Vehicles - PHEV) tiếp tục phát triển khi mục tiêu khử cacbon đòi hỏi các giải pháp bền vững để giảm lượng khí thải. Một thành phần quan trọng của xe điện là bộ sạc trên xe. Các bộ sạc này đảm nhiệm việc chuyển đổi nguồn điện xoay chiều (AC) thành nguồn điện một chiều (DC) để sạc pin điện áp cao của xe.

microchip giup cho viec thiet ke giai phap sac tren xe dien tro nen de dang hon

Các nhà thiết kế có thể tăng tốc độ đưa giải pháp bộ sạc trên xe điện ra thị trường bằng các công nghệ chính từ một nhà cung cấp, bao gồm phân hệ điều khiển, trình điều khiển cổng và nguồn điện

Giải pháp này được thiết kế để nâng cao hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống OBC nhờ sử dụng các chức năng điều khiển tiên tiến của DSC dsPIC33, khả năng cách ly điện áp cao được tăng cường của trình điều khiển cổng MCP14C1 với khả năng chống nhiễu mạnh mẽ và mức độ tổn thất chuyển mạch thấp hơn cùng khả năng quản lý nhiệt hiệu quả hơn của mSiC MOSFET. Để giúp khách hàng đơn giản hóa hơn nữa chuỗi cung ứng, Microchip cung cấp các công nghệ chính để hỗ trợ các chức năng khác của OBC, bao gồm giao diện giao tiếp, bảo mật, cảm biến, bộ nhớ và tín hiệu định thời.

Để tăng tốc độ phát triển và thử nghiệm hệ thống, Microchip cung cấp một giải pháp có thể lập trình linh hoạt với các mô-đun phần mềm sẵn sàng sử dụng cho các thuật toán hiệu chỉnh hệ số công suất (PFC), chuyển đổi DC-DC, giao tiếp và chẩn đoán. Các mô-đun phần mềm trong DSC dsPIC33 được thiết kế để tối ưu hóa hiệu suất, hiệu quả và độ tin cậy, trong khi vẫn đảm bảo độ linh hoạt để tùy chỉnh và đáp ứng các yêu cầu cụ thể của Nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM).

Ông Joe Thomsen, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh bộ điều khiển tín hiệu kỹ thuật số của Microchip cho biết: "Microchip đã thành lập một nhóm nắm bắt các xu thế lớn về xe điện với các nhân sự chuyên trách để hỗ trợ thị trường đang phát triển này, vì vậy ngoài việc cung cấp điều khiển, trình điều khiển cổng và nguồn điện cho OBC, chúng tôi còn có thể cung cấp cho khách hàng các giải pháp kết nối, định thời, cảm biến, bộ nhớ và bảo mật".

"Là nhà cung cấp hàng đầu cho các OEM và nhà sản xuất cấp 1, Microchip đưa ra các giải pháp toàn diện để đồng bộ hóa quá trình phát triển, bao gồm các sản phẩm đủ tiêu chuẩn sử dụng trên ô tô, thiết kế tham chiếu, phần mềm và hoạt động hỗ trợ kỹ thuật toàn cầu", Ông Joe Thomsen cho biết thêm.

Dưới đây là mô tả tổng quan về các thành phần chính trong giải pháp OBC này:

DSC dsPIC33C đạt tiêu chuẩn AEC-Q100 và có lõi DSP hiệu suất cao, mô-đun Điều chế độ rộng xung (PWM) độ phân giải cao và Bộ chuyển đổi Analog sang kỹ thuật số (ADC) tốc độ cao, làm cho nó trở thành giải pháp tối ưu cho các ứng dụng chuyển đổi năng lượng. Đây là sản phẩm sẵn sàng cho an toàn chức năng và hỗ trợ hệ sinh thái AUTOSAR®.

Trình điều khiển cổng SiC cách ly MCP14C1 thỏa mãn tiêu chuẩn AEC-Q100 và được cung cấp trong gói thân rộng SOIC-8 hỗ trợ mức độ cách ly cao hơn và gói thân hẹp SOIC-8 hỗ trợ mức độ cách ly cơ bản. Tương thích với DSC dsPIC33, MCP14C1 được tối ưu hóa để điều khiển MOSFET mSiC thông qua Khóa sụt áp (Undervoltage Lockout - UVLO) cho các thiết bị đầu cuối tách đầu ra cực cổng có VGS = 18V, giúp đơn giản hóa việc triển khai và loại bỏ sự cần thiết phải sử dụng một đi-ốt bên ngoài. Cách ly gan-va-nic được thực hiện thông qua sử dụng công nghệ cách ly điện dung, qua đó đảm bảo khả năng chống nhiễu mạnh mẽ và khả năng đối phó quá độ ở chế độ chung (Common-Mode Transient Immunity - CMTI).

MOSFET mSiC trong gói gắn bề mặt D2PAK-7L XL thỏa mãn tiêu chuẩn AEC-Q101 bao gồm năm dây dẫn cảm biến nguồn song song để giảm tổn hao chuyển mạch, gia tăng khả năng dẫn điện và hạ thấp độ tự cảm. Thiết bị này hỗ trợ các mức điện áp pin 400V và 800V.

Microchip đã xuất bản một cuốn sách trắng để cung cấp thêm thông tin về cách thức theo đó giải pháp OBC này có thể tối ưu hóa hiệu suất của thiết kế và tăng tốc thời gian đưa sản phẩm, giải pháp ra thị trường.

Để tìm hiểu thêm thông tin về các giải pháp OBC của Microchip dành cho xe điện, vui lòng truy cập trang web của Microchip.

Thông tin cho bạn:


DSC dsPIC33C là một thiết bị sẵn sàng cho Autosar và được hỗ trợ bởi hệ sinh thái phát triển MPLAB®, bao gồm cả Bộ công cụ phát triển MPLAB PowerSmart™.

Các thành phần chính cho giải pháp OBC bao gồm DSC dsPIC33C, trình điều khiển cổng SiC cách ly MCP14C1 và MOSFET mSiC trong gói D2PAK-7L XL hiện đã có sẵn. Để tìm hiểu thêm thông tin và mua hàng, vui lòng liên hệ với đại diện bán hàng, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn thế giới hoặc truy cập trang web Dịch vụ Khách hàng và Mua hàng của Microchip: www.microchipdirect.com.

Có thể bạn quan tâm

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Cuộc sống số
Ngày 12/6, miền Tây Ấn Độ trở thành điểm đen trong lịch sử hàng không khi một chiếc Boeing 787 Dreamliner của Air India, chở theo 242 người, gặp nạn sau khi cất cánh, khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn thiệt mạng, trừ một người sống sót duy nhất.
4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
4 mẫu xe điện Mỹ đắt nhất thế giới có giá từ 3-8 tỷ đồng, dẫn đầu bởi Cadillac Celestiq và Lucid Air Sapphire.
Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Xe và phương tiện
Tỷ phú Elon Musk công bố Tesla dự kiến ra mắt dịch vụ robotaxi với 10-20 xe Model Y tự lái tại Austin, Texas (Mỹ) từ ngày 22/6/2025.
Ford Việt Nam mở rộng dịch vụ lưu động 4 giờ tới Tp HCM

Ford Việt Nam mở rộng dịch vụ lưu động 4 giờ tới Tp HCM

Xe 365
Sau khi triển khai thành công tại Hà Nội, dịch vụ lưu động 4 giờ hoặc miễn phí đã được Ford Việt Nam triển khai tới khách hàng khu vực Tp HCM.
Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Doanh nghiệp số
Keysight hợp tác NIO cải tiến xe điện thông minh qua công nghệ mô phỏng mạng, nâng cao khả năng kết nối và hiệu năng vô tuyến.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
27°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
26°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16474 16743 17335
CAD 18527 18804 19429
CHF 31272 31651 32318
CNY 0 3530 3670
EUR 29417 29687 30730
GBP 34317 34708 35670
HKD 0 3194 3396
JPY 173 177 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15456 16055
SGD 19785 20066 20602
THB 716 779 833
USD (1,2) 25833 0 0
USD (5,10,20) 25873 0 0
USD (50,100) 25901 25935 26276
Cập nhật: 19/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,916 25,916 26,276
USD(1-2-5) 24,879 - -
USD(10-20) 24,879 - -
GBP 34,561 34,654 35,522
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 31,460 31,558 32,356
JPY 176.83 177.15 184.64
THB 759.31 768.69 822.39
AUD 16,661 16,722 17,194
CAD 18,734 18,794 19,343
SGD 19,899 19,961 20,631
SEK - 2,656 2,749
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,945 4,081
NOK - 2,568 2,658
CNY - 3,582 3,679
RUB - - -
NZD 15,335 15,477 15,933
KRW 17.46 18.21 19.67
EUR 29,507 29,531 30,751
TWD 796.74 - 963.91
MYR 5,732.18 - 6,470.53
SAR - 6,838.68 7,198.11
KWD - 82,851 88,203
XAU - - -
Cập nhật: 19/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,903 26,243
EUR 29,366 29,484 30,601
GBP 34,389 34,527 35,519
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 31,338 31,464 32,373
JPY 175.13 175.83 183.11
AUD 16,572 16,639 17,172
SGD 19,924 20,004 20,549
THB 779 782 816
CAD 18,729 18,804 19,331
NZD 15,437 15,944
KRW 18.10 19.92
Cập nhật: 19/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25918 25918 26220
AUD 16622 16722 17289
CAD 18700 18800 19355
CHF 31458 31488 32377
CNY 0 3594.8 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29597 29697 30475
GBP 34495 34545 35663
HKD 0 3320 0
JPY 176.62 177.62 184.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15521 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19920 20050 20783
THB 0 742.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 19/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,910 25,960 26,210
USD20 25,910 25,960 26,210
USD1 25,910 25,960 26,210
AUD 16,639 16,789 17,855
EUR 29,697 29,847 31,025
CAD 18,678 18,778 20,097
SGD 19,985 20,135 20,613
JPY 176.73 178.23 182.91
GBP 34,680 34,830 35,618
XAU 11,758,000 0 11,962,000
CNY 0 3,479 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/06/2025 09:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,600 119,600
AVPL/SJC HCM 117,600 119,600
AVPL/SJC ĐN 117,600 119,600
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,190
Cập nhật: 19/06/2025 09:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.600 119.600
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.600 119.600
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.600 119.600
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 19/06/2025 09:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,670
Trang sức 99.9 11,210 11,660
NL 99.99 10,910
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 11,730
Miếng SJC Thái Bình 11,760 11,960
Miếng SJC Nghệ An 11,760 11,960
Miếng SJC Hà Nội 11,760 11,960
Cập nhật: 19/06/2025 09:45