Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều là những mẫu smartphone cơ bản của mỗi dòng với công nghệ tiên tiến. Để giúp bạn lựa chọn chiếc điện thoại phù hợp nhất với nhu cầu, chúng ta hãy cùng phân tích chi tiết khác biệt giữa hai sản phẩm này.
Điều cần biết về tính năng ghi âm cuộc gọi trên iOS 18.1 Đặt trước Samsung Galaxy S25, nhận ngay bộ quà tặng hấp dẫn Apple sửa lỗi trên iPhone 16 với bản iOS 18.1 RC

Samsung giới thiệu dòng điện thoại Galaxy mới tại sự kiện Unpacked, với nhiều tính năng AI vượt trội, khả năng phân tích hợp cao và bộ xử lý mạnh mẽ nhưng tiết kiệm năng lượng. Mẫu Galaxy S25 cơ bản sở hữu màn hình AMOLED FHD+ 6,2 inch, RAM 12GB và camera chính 50MP, tạo ra đối thủ cạnh tranh trực tiếp với iPhone 16 - một sản phẩm của Apple được nhiều iFan ưa thích.

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
Galayxy S25 đối đầu trực tiếp iPhone 16

Dựa trên thông số được công bố cho thấy, cả hai thiết bị đều có điểm mạnh và yếu riêng, nên việc đưa ra quyết định mua không giảm dễ dàng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh các tính năng nổi bật, thông số kỹ thuật và ứng dụng thực tế của hai chiếc điện thoại di động, giúp bạn lựa chọn thiết bị phù hợp nhất.

Nếu bạn cần nhiều tính năng hơn, Samsung cũng ra mắt phiên bản Galaxy S25+ và S25 Ultra với màn hình lớn hơn, camera tốt hơn, dung lượng pin cao hơn và khả năng lưu trữ lớn hơn. Nhưng trước tiên, hãy bắt đầu so sánh giữa Galaxy S25 và iPhone 16.

So sánh kỹ thuật số

Thông số Galaxy S25 iPhone 16
Giá khởi điểm 799 đô la Mỹ 799 đô la Mỹ
Màn hình 6.2" Dynamic AMOLED 2X, 2600 nits Super Retina XDR OLED 6.1", 1000 nits
Độ phân giải FHD+ (2340 x 1080) 2556 x 1179 điểm ảnh
Bộ xử lý Qualcomm Snapdragon 8 Elite Apple A18 Bionic 6 nhân
ĐẬP 12GB 8GB
Bộ nhớ trong 128GB, 256GB 128GB, 256GB, 512GB
Camera chính 50MP, siêu rộng góc 12MP, tele 10MP 48MP, 12MP góc siêu rộng
Máy ảnh trước 12MP (f/2.2) 12MP (f/1.9)
Ghim 4000mAh 3561mAh
Độ bền IP68, kính cường lực Gorilla Glass Victus 2 IP68, kính Corning
Màu sắc Xanh băng, Xanh navy, Xanh bạc hà, Bóng bạc Đen, trắng, Hồng, Xanh Ngọc, Xanh Đậm

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
Samsung Galaxy S25

Lý do bạn nên chọn Samsung Galaxy S25

1. Sức mạnh từ đầu bộ xử lý

Chip Qualcomm Snapdragon 8 Elite trên Galaxy S25 không chỉ nhanh mà còn nổi trội so với nhiều đối thủ. Hiệu suất của con chip này tăng 40% (NPU), 37% (CPU) và 30% (GPU) so với Galaxy S24. Kết hợp với RAM 12GB, Galaxy S25 mang lại trải nghiệm đa nhiệm mượt mà hơn so với RAM 8GB của iPhone 16.

Snapdragon 8 Elite được tối ưu hóa cho chơi game, hỗ trợ dò tìm nâng cao và giữ nhiệt độ thiết bị luôn ổn định nhờ máy bay lớn hơn 40%. Điều này giúp Galaxy S25 trở thành lựa chọn lý tưởng cho cả công việc giải trí.

2. Tính hữu ích của AI tích hợp

Samsung Galaxy S25 biến thể thành một "người bạn đồng hành AI" có khả năng hiểu ngữ cảnh thông minh. Điện thoại đi kèm 6 tháng đăng ký miễn phí dịch vụ Gemini Advanced (giá 20 USD/tháng).

Các tính năng AI nổi bật:

  • Now Brief : Tự động tắt lịch trình hàng ngày, kết hợp dữ liệu từ Samsung Health, lịch và các ứng dụng khác.
  • AI đa phương thức : Nhận giọng nói, video, hình ảnh theo ngữ cảnh mà không cần nhắc nhở.
  • Now Bar : Giao diện trực tiếp hiển thị ứng dụng và thiết bị khác dưới dạng thẻ chồng, hỗ trợ thao tác nhanh trên màn hình khóa.

Trong khi đó, các tính năng AI trên iPhone 16 của Apple vẫn đang trong quá trình phát triển và chưa thực sự gây ấn tượng.

3. Khả năng tích hợp hệ sinh thái Samsung

Nếu bạn đang sở hữu các thiết bị Galaxy khác, Galaxy S25 sẽ giúp bạn tối ưu hóa trải nghiệm. Tính năng Samsung Flow hỗ trợ chia sẻ file, hình ảnh, video giữa điện thoại và máy tính Galaxy Book. Chức năng điều khiển đa chức năng sử dụng bàn phím chung, chuột giữa các thiết bị.

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
iPhone 16

Lý do bạn nên chọn iPhone 16

1. Hệ sinh thái Apple Tiếp nối

Apple nổi tiếng với hệ sinh thái kín và đồng bộ. Nếu bạn đã quen thuộc với MacBook, iPad hoặc Apple Watch, việc chuyển sang Galaxy S25 có thể mất nhiều thời gian và công sức. Hệ điều hành iOS trên iPhone 16 trải nghiệm nhất, liền mạch với các thiết bị khác trong hệ sinh thái Apple.

2. Các tính năng tin nhắn độc độc

iPhone 16 giới thiệu Genmoji , cho phép người dùng tạo biểu tượng cảm xúc cá nhân hóa từ văn bản. Các biểu tượng này có thể được sử dụng trong tin nhắn, phản ứng Tapback hoặc làm nhãn dán. Với iMessage cùng các tính năng mới, iPhone 16 vẫn là lựa chọn lý tưởng cho những ai yêu thích giao tiếp qua tin nhắn.

Kết luận

Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều có những điểm mạnh riêng. Galaxy S25 là số lựa chọn lý tưởng cho người dùng yêu thích công nghệ AI, sức mạnh xử lý vượt trội và sự tiện ích của hệ sinh thái Samsung. Trong khi đó, iPhone 16 phù hợp hơn với những ai đã quen thuộc với hệ sinh thái Apple và mong muốn tận dụng các tính năng nhắn tin đặc biệt.

Hãy cân nhắc nhu cầu cá nhân để lựa chọn chiếc điện thoại di động phù hợp nhất với bạn!

Có thể bạn quan tâm

Zalopay và Gohub trở thành đối tác chiến lược triển khai dịch vụ eSIM

Zalopay và Gohub trở thành đối tác chiến lược triển khai dịch vụ eSIM

Điện tử tiêu dùng
Gohub, đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung cấp SIM & eSIM du lịch quốc tế vừa công bố hợp tác chiến lược cùng Zalopay - ứng dụng thanh toán hàng đầu, nhằm mang đến cho người dùng Việt Nam trải nghiệm mua eSIM nhanh chóng, tiện lợi khi du lịch nước ngoài.
Điện thoại 5G Sonim XP400 siêu bền cho môi trường khắc nghiệt

Điện thoại 5G Sonim XP400 siêu bền cho môi trường khắc nghiệt

Công nghiệp 4.0
Smartphone Sonim XP400 5G là chiếc điện thoại thông minh được thiết kế dành riêng cho các chuyên gia làm việc trong môi trường khắc nghiệt và những nhà thám hiểm thường xuyên di chuyển.
Reno13 Series cán mốc hơn 60.000 máy

Reno13 Series cán mốc hơn 60.000 máy

Mobile
Sau một tháng mở bán, OPPO Reno13 Series đã ghi nhận số bán ấn tượng lên đến hơn 60.000 máy, trở thành sản phẩm Reno có doanh số kỷ lục nhất kể từ khi dòng sản phẩm này ra mắt thị trường Việt Nam vào giữa năm 2019.
OPPO Find N5 sẽ ra mắt toàn cầu vào 20 tháng 2 tới

OPPO Find N5 sẽ ra mắt toàn cầu vào 20 tháng 2 tới

Mobile
Thông tin mới nhất từ OPPO cho biết, OPPO Find N5 sẽ ra mắt toàn cầu vào ngày 20 tháng 02 năm 2025 tại Singapore.
Galaxy S25 Ultra giá chỉ còn từ 23,49 triệu đồng

Galaxy S25 Ultra giá chỉ còn từ 23,49 triệu đồng

Mobile
Sau 3 ngày chính thức mở bán, Samsung Galaxy S25 Series vẫn đang được người dùng đặc biệt quan tâm mua sắm, tại hầu hết các hệ thống bán lẻ đều đã bắt đầu điều chỉnh lại giá bán kèm các ưu đãi độc quyền để thu hút khách hàng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
mưa phùn
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
21°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
13°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
18°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
22°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
13°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
13°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15694 15959 16588
CAD 17447 17720 18333
CHF 27570 27934 28573
CNY 0 3358 3600
EUR 26010 26267 27295
GBP 31379 31759 32694
HKD 0 3151 3353
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14292 14879
SGD 18472 18748 19264
THB 672 736 789
USD (1,2) 25259 0 0
USD (5,10,20) 25295 0 0
USD (50,100) 25322 25355 25697
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,340 25,340 25,700
USD(1-2-5) 24,326 - -
USD(10-20) 24,326 - -
GBP 31,774 31,848 32,708
HKD 3,227 3,233 3,332
CHF 27,882 27,909 28,696
JPY 164.61 164.87 172.67
THB 696.23 730.87 782.16
AUD 16,032 16,056 16,495
CAD 17,778 17,803 18,289
SGD 18,670 18,747 19,346
SEK - 2,341 2,423
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,515 3,637
NOK - 2,249 2,328
CNY - 3,467 3,561
RUB - - -
NZD 14,313 14,402 14,827
KRW 15.54 17.17 18.7
EUR 26,234 26,276 27,428
TWD 703.7 - 851.48
MYR 5,365.36 - 6,056.5
SAR - 6,689.54 7,042.94
KWD - 80,380 85,626
XAU - - 92,000
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,320 25,340 25,680
EUR 26,114 26,219 27,316
GBP 31,562 31,689 32,679
HKD 3,215 3,228 3,335
CHF 27,671 27,782 28,664
JPY 163.85 164.51 171.69
AUD 15,871 15,935 16,457
SGD 18,659 18,734 19,271
THB 738 741 773
CAD 17,642 17,713 18,231
NZD 14,249 14,748
KRW 16.93 18.69
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25335 25335 25695
AUD 15865 15965 16532
CAD 17616 17716 18271
CHF 27787 27817 28706
CNY 0 3466.6 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26149 26249 27124
GBP 31641 31691 32801
HKD 0 3280 0
JPY 165.15 165.65 172.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14395 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18617 18747 19473
THB 0 701.9 0
TWD 0 775 0
XAU 8800000 8800000 9100000
XBJ 8000000 8000000 9100000
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,340 25,390 25,660
USD20 25,340 25,390 25,660
USD1 25,340 25,390 25,660
AUD 15,929 16,079 17,150
EUR 26,363 26,513 27,689
CAD 17,586 17,686 19,002
SGD 18,705 18,855 19,331
JPY 165.07 166.57 171.22
GBP 31,781 31,931 32,714
XAU 8,958,000 0 9,192,000
CNY 0 3,352 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
AVPL/SJC HCM 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 90,100 ▲500K 91,000 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 90,000 ▲500K 90,900 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
TPHCM - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Hà Nội - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Hà Nội - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Miền Tây - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Miền Tây - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 89.200 ▲800K 91.700 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 89.110 ▲800K 91.610 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 88.380 ▲790K 90.880 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.600 ▲740K 84.100 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 66.430 ▲600K 68.930 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.010 ▲550K 62.510 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 57.260 ▲520K 59.760 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.590 ▲490K 56.090 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.300 ▲470K 53.800 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.800 ▲340K 38.300 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.040 ▲300K 34.540 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.910 ▲260K 30.410 ▲260K
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,920 ▲40K 9,180 ▲80K
Trang sức 99.9 8,910 ▲40K 9,170 ▲80K
NL 99.99 8,920 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,910 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,010 ▲40K 9,190 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,010 ▲40K 9,190 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,010 ▲40K 9,190 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,960 ▲100K 9,190 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,960 ▲100K 9,190 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,960 ▲100K 9,190 ▲80K
Cập nhật: 19/02/2025 21:00