Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều là những mẫu smartphone cơ bản của mỗi dòng với công nghệ tiên tiến. Để giúp bạn lựa chọn chiếc điện thoại phù hợp nhất với nhu cầu, chúng ta hãy cùng phân tích chi tiết khác biệt giữa hai sản phẩm này.
Điều cần biết về tính năng ghi âm cuộc gọi trên iOS 18.1 Đặt trước Samsung Galaxy S25, nhận ngay bộ quà tặng hấp dẫn Apple sửa lỗi trên iPhone 16 với bản iOS 18.1 RC

Samsung giới thiệu dòng điện thoại Galaxy mới tại sự kiện Unpacked, với nhiều tính năng AI vượt trội, khả năng phân tích hợp cao và bộ xử lý mạnh mẽ nhưng tiết kiệm năng lượng. Mẫu Galaxy S25 cơ bản sở hữu màn hình AMOLED FHD+ 6,2 inch, RAM 12GB và camera chính 50MP, tạo ra đối thủ cạnh tranh trực tiếp với iPhone 16 - một sản phẩm của Apple được nhiều iFan ưa thích.

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
Galayxy S25 đối đầu trực tiếp iPhone 16

Dựa trên thông số được công bố cho thấy, cả hai thiết bị đều có điểm mạnh và yếu riêng, nên việc đưa ra quyết định mua không giảm dễ dàng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh các tính năng nổi bật, thông số kỹ thuật và ứng dụng thực tế của hai chiếc điện thoại di động, giúp bạn lựa chọn thiết bị phù hợp nhất.

Nếu bạn cần nhiều tính năng hơn, Samsung cũng ra mắt phiên bản Galaxy S25+ và S25 Ultra với màn hình lớn hơn, camera tốt hơn, dung lượng pin cao hơn và khả năng lưu trữ lớn hơn. Nhưng trước tiên, hãy bắt đầu so sánh giữa Galaxy S25 và iPhone 16.

So sánh kỹ thuật số

Thông số Galaxy S25 iPhone 16
Giá khởi điểm 799 đô la Mỹ 799 đô la Mỹ
Màn hình 6.2" Dynamic AMOLED 2X, 2600 nits Super Retina XDR OLED 6.1", 1000 nits
Độ phân giải FHD+ (2340 x 1080) 2556 x 1179 điểm ảnh
Bộ xử lý Qualcomm Snapdragon 8 Elite Apple A18 Bionic 6 nhân
ĐẬP 12GB 8GB
Bộ nhớ trong 128GB, 256GB 128GB, 256GB, 512GB
Camera chính 50MP, siêu rộng góc 12MP, tele 10MP 48MP, 12MP góc siêu rộng
Máy ảnh trước 12MP (f/2.2) 12MP (f/1.9)
Ghim 4000mAh 3561mAh
Độ bền IP68, kính cường lực Gorilla Glass Victus 2 IP68, kính Corning
Màu sắc Xanh băng, Xanh navy, Xanh bạc hà, Bóng bạc Đen, trắng, Hồng, Xanh Ngọc, Xanh Đậm

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
Samsung Galaxy S25

Lý do bạn nên chọn Samsung Galaxy S25

1. Sức mạnh từ đầu bộ xử lý

Chip Qualcomm Snapdragon 8 Elite trên Galaxy S25 không chỉ nhanh mà còn nổi trội so với nhiều đối thủ. Hiệu suất của con chip này tăng 40% (NPU), 37% (CPU) và 30% (GPU) so với Galaxy S24. Kết hợp với RAM 12GB, Galaxy S25 mang lại trải nghiệm đa nhiệm mượt mà hơn so với RAM 8GB của iPhone 16.

Snapdragon 8 Elite được tối ưu hóa cho chơi game, hỗ trợ dò tìm nâng cao và giữ nhiệt độ thiết bị luôn ổn định nhờ máy bay lớn hơn 40%. Điều này giúp Galaxy S25 trở thành lựa chọn lý tưởng cho cả công việc giải trí.

2. Tính hữu ích của AI tích hợp

Samsung Galaxy S25 biến thể thành một "người bạn đồng hành AI" có khả năng hiểu ngữ cảnh thông minh. Điện thoại đi kèm 6 tháng đăng ký miễn phí dịch vụ Gemini Advanced (giá 20 USD/tháng).

Các tính năng AI nổi bật:

  • Now Brief : Tự động tắt lịch trình hàng ngày, kết hợp dữ liệu từ Samsung Health, lịch và các ứng dụng khác.
  • AI đa phương thức : Nhận giọng nói, video, hình ảnh theo ngữ cảnh mà không cần nhắc nhở.
  • Now Bar : Giao diện trực tiếp hiển thị ứng dụng và thiết bị khác dưới dạng thẻ chồng, hỗ trợ thao tác nhanh trên màn hình khóa.

Trong khi đó, các tính năng AI trên iPhone 16 của Apple vẫn đang trong quá trình phát triển và chưa thực sự gây ấn tượng.

3. Khả năng tích hợp hệ sinh thái Samsung

Nếu bạn đang sở hữu các thiết bị Galaxy khác, Galaxy S25 sẽ giúp bạn tối ưu hóa trải nghiệm. Tính năng Samsung Flow hỗ trợ chia sẻ file, hình ảnh, video giữa điện thoại và máy tính Galaxy Book. Chức năng điều khiển đa chức năng sử dụng bàn phím chung, chuột giữa các thiết bị.

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
iPhone 16

Lý do bạn nên chọn iPhone 16

1. Hệ sinh thái Apple Tiếp nối

Apple nổi tiếng với hệ sinh thái kín và đồng bộ. Nếu bạn đã quen thuộc với MacBook, iPad hoặc Apple Watch, việc chuyển sang Galaxy S25 có thể mất nhiều thời gian và công sức. Hệ điều hành iOS trên iPhone 16 trải nghiệm nhất, liền mạch với các thiết bị khác trong hệ sinh thái Apple.

2. Các tính năng tin nhắn độc độc

iPhone 16 giới thiệu Genmoji , cho phép người dùng tạo biểu tượng cảm xúc cá nhân hóa từ văn bản. Các biểu tượng này có thể được sử dụng trong tin nhắn, phản ứng Tapback hoặc làm nhãn dán. Với iMessage cùng các tính năng mới, iPhone 16 vẫn là lựa chọn lý tưởng cho những ai yêu thích giao tiếp qua tin nhắn.

Kết luận

Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều có những điểm mạnh riêng. Galaxy S25 là số lựa chọn lý tưởng cho người dùng yêu thích công nghệ AI, sức mạnh xử lý vượt trội và sự tiện ích của hệ sinh thái Samsung. Trong khi đó, iPhone 16 phù hợp hơn với những ai đã quen thuộc với hệ sinh thái Apple và mong muốn tận dụng các tính năng nhắn tin đặc biệt.

Hãy cân nhắc nhu cầu cá nhân để lựa chọn chiếc điện thoại di động phù hợp nhất với bạn!

Có thể bạn quan tâm

Tìm kiếm không giới hạn cùng Galaxy A26 5G

Tìm kiếm không giới hạn cùng Galaxy A26 5G

Mobile
Galaxy A26 5G là “gương mặt” đại diện mới của dòng Galaxy A thuộc phân khúc tầm trung. Dòng sản phẩm này ghi dấu ấn với sự hiện diện Awesome Intelligence, những tính năng AI tiên tiến vốn trước đó chỉ được áp dụng cho dòng sản phẩm cao cấp.
Sau một tuần ra mắt, truyền thông Việt Nam ‘nói gì’ về OPPO Find N5?

Sau một tuần ra mắt, truyền thông Việt Nam ‘nói gì’ về OPPO Find N5?

Mobile
Chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 6/4 vừa qua, tức là sau gần một tháng ra mắt tại thị trường toàn cầu, OPPO Find N5 đã đến với người tiêu dùng Việt.
Đâu là lý do để bạn chọn realme C75x thay vì một chiếc smartphone khác?

Đâu là lý do để bạn chọn realme C75x thay vì một chiếc smartphone khác?

Điện tử tiêu dùng
Người dùng phân khúc cao cấp thường có định hướng rất rõ ràng cho chiếc smartphone của họ, ví dụ như thương hiệu tin dùng, smartphone màn hình gập hay thẳng… thì ở phân khúc phổ thông (5 triệu đồng), người dùng lại thường gặp nhiều khó khăn hơn trong việc lựa chọn một cái tên đáng tin cậy cho riêng mình.
Samsung chốt ngày triển khai One UI 7 tại Việt Nam

Samsung chốt ngày triển khai One UI 7 tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
One UI 7 là bản cập nhật mang đến giao diện hoàn toàn mới, cùng loạt tính năng AI thông minh giúp tối ưu tính cá nhân hóa và mang đến trải nghiệm trực quan hơn cho người dùng.
MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+

MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+

Điện tử tiêu dùng
Chip di động Dimensity 9400+ là thành viên mới nhất trong dòng chipset cao cấp Dimensity của MediaTek, mang đến khả năng AI tạo sinh (Generative AI) và AI tác vụ (agentic AI) vượt trội.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
35°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
33°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
26°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
31°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 26/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 26/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 26/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26210
AUD 16281 16381 16957
CAD 18421 18521 19078
CHF 31023 31053 31927
CNY 0 3534.1 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29113 29213 30089
GBP 34136 34186 35294
HKD 0 3358 0
JPY 178.01 178.51 185.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15302 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19393 19523 20258
THB 0 720.2 0
TWD 0 796 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11400000 11400000 12050000
Cập nhật: 26/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/04/2025 10:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲150K 11,560 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲150K 11,550 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2025 10:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 26/04/2025 10:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,790
Trang sức 99.9 11,260 11,780
NL 99.99 11,270
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 26/04/2025 10:45