Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều là những mẫu smartphone cơ bản của mỗi dòng với công nghệ tiên tiến. Để giúp bạn lựa chọn chiếc điện thoại phù hợp nhất với nhu cầu, chúng ta hãy cùng phân tích chi tiết khác biệt giữa hai sản phẩm này.
Điều cần biết về tính năng ghi âm cuộc gọi trên iOS 18.1 Đặt trước Samsung Galaxy S25, nhận ngay bộ quà tặng hấp dẫn Apple sửa lỗi trên iPhone 16 với bản iOS 18.1 RC

Samsung giới thiệu dòng điện thoại Galaxy mới tại sự kiện Unpacked, với nhiều tính năng AI vượt trội, khả năng phân tích hợp cao và bộ xử lý mạnh mẽ nhưng tiết kiệm năng lượng. Mẫu Galaxy S25 cơ bản sở hữu màn hình AMOLED FHD+ 6,2 inch, RAM 12GB và camera chính 50MP, tạo ra đối thủ cạnh tranh trực tiếp với iPhone 16 - một sản phẩm của Apple được nhiều iFan ưa thích.

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
Galayxy S25 đối đầu trực tiếp iPhone 16

Dựa trên thông số được công bố cho thấy, cả hai thiết bị đều có điểm mạnh và yếu riêng, nên việc đưa ra quyết định mua không giảm dễ dàng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh các tính năng nổi bật, thông số kỹ thuật và ứng dụng thực tế của hai chiếc điện thoại di động, giúp bạn lựa chọn thiết bị phù hợp nhất.

Nếu bạn cần nhiều tính năng hơn, Samsung cũng ra mắt phiên bản Galaxy S25+ và S25 Ultra với màn hình lớn hơn, camera tốt hơn, dung lượng pin cao hơn và khả năng lưu trữ lớn hơn. Nhưng trước tiên, hãy bắt đầu so sánh giữa Galaxy S25 và iPhone 16.

So sánh kỹ thuật số

Thông số Galaxy S25 iPhone 16
Giá khởi điểm 799 đô la Mỹ 799 đô la Mỹ
Màn hình 6.2" Dynamic AMOLED 2X, 2600 nits Super Retina XDR OLED 6.1", 1000 nits
Độ phân giải FHD+ (2340 x 1080) 2556 x 1179 điểm ảnh
Bộ xử lý Qualcomm Snapdragon 8 Elite Apple A18 Bionic 6 nhân
ĐẬP 12GB 8GB
Bộ nhớ trong 128GB, 256GB 128GB, 256GB, 512GB
Camera chính 50MP, siêu rộng góc 12MP, tele 10MP 48MP, 12MP góc siêu rộng
Máy ảnh trước 12MP (f/2.2) 12MP (f/1.9)
Ghim 4000mAh 3561mAh
Độ bền IP68, kính cường lực Gorilla Glass Victus 2 IP68, kính Corning
Màu sắc Xanh băng, Xanh navy, Xanh bạc hà, Bóng bạc Đen, trắng, Hồng, Xanh Ngọc, Xanh Đậm

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
Samsung Galaxy S25

Lý do bạn nên chọn Samsung Galaxy S25

1. Sức mạnh từ đầu bộ xử lý

Chip Qualcomm Snapdragon 8 Elite trên Galaxy S25 không chỉ nhanh mà còn nổi trội so với nhiều đối thủ. Hiệu suất của con chip này tăng 40% (NPU), 37% (CPU) và 30% (GPU) so với Galaxy S24. Kết hợp với RAM 12GB, Galaxy S25 mang lại trải nghiệm đa nhiệm mượt mà hơn so với RAM 8GB của iPhone 16.

Snapdragon 8 Elite được tối ưu hóa cho chơi game, hỗ trợ dò tìm nâng cao và giữ nhiệt độ thiết bị luôn ổn định nhờ máy bay lớn hơn 40%. Điều này giúp Galaxy S25 trở thành lựa chọn lý tưởng cho cả công việc giải trí.

2. Tính hữu ích của AI tích hợp

Samsung Galaxy S25 biến thể thành một "người bạn đồng hành AI" có khả năng hiểu ngữ cảnh thông minh. Điện thoại đi kèm 6 tháng đăng ký miễn phí dịch vụ Gemini Advanced (giá 20 USD/tháng).

Các tính năng AI nổi bật:

  • Now Brief : Tự động tắt lịch trình hàng ngày, kết hợp dữ liệu từ Samsung Health, lịch và các ứng dụng khác.
  • AI đa phương thức : Nhận giọng nói, video, hình ảnh theo ngữ cảnh mà không cần nhắc nhở.
  • Now Bar : Giao diện trực tiếp hiển thị ứng dụng và thiết bị khác dưới dạng thẻ chồng, hỗ trợ thao tác nhanh trên màn hình khóa.

Trong khi đó, các tính năng AI trên iPhone 16 của Apple vẫn đang trong quá trình phát triển và chưa thực sự gây ấn tượng.

3. Khả năng tích hợp hệ sinh thái Samsung

Nếu bạn đang sở hữu các thiết bị Galaxy khác, Galaxy S25 sẽ giúp bạn tối ưu hóa trải nghiệm. Tính năng Samsung Flow hỗ trợ chia sẻ file, hình ảnh, video giữa điện thoại và máy tính Galaxy Book. Chức năng điều khiển đa chức năng sử dụng bàn phím chung, chuột giữa các thiết bị.

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?
iPhone 16

Lý do bạn nên chọn iPhone 16

1. Hệ sinh thái Apple Tiếp nối

Apple nổi tiếng với hệ sinh thái kín và đồng bộ. Nếu bạn đã quen thuộc với MacBook, iPad hoặc Apple Watch, việc chuyển sang Galaxy S25 có thể mất nhiều thời gian và công sức. Hệ điều hành iOS trên iPhone 16 trải nghiệm nhất, liền mạch với các thiết bị khác trong hệ sinh thái Apple.

2. Các tính năng tin nhắn độc độc

iPhone 16 giới thiệu Genmoji , cho phép người dùng tạo biểu tượng cảm xúc cá nhân hóa từ văn bản. Các biểu tượng này có thể được sử dụng trong tin nhắn, phản ứng Tapback hoặc làm nhãn dán. Với iMessage cùng các tính năng mới, iPhone 16 vẫn là lựa chọn lý tưởng cho những ai yêu thích giao tiếp qua tin nhắn.

Kết luận

Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều có những điểm mạnh riêng. Galaxy S25 là số lựa chọn lý tưởng cho người dùng yêu thích công nghệ AI, sức mạnh xử lý vượt trội và sự tiện ích của hệ sinh thái Samsung. Trong khi đó, iPhone 16 phù hợp hơn với những ai đã quen thuộc với hệ sinh thái Apple và mong muốn tận dụng các tính năng nhắn tin đặc biệt.

Hãy cân nhắc nhu cầu cá nhân để lựa chọn chiếc điện thoại di động phù hợp nhất với bạn!

Có thể bạn quan tâm

Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Gia dụng
Tại triển lãm công nghệ hàng đầu châu Á Computex 2025, thương hiệu lưu trữ danh tiếng Lexar đã giới thiệu loạt sản phẩm đột phá được thiết kế để bắt nhịp kỷ nguyên AI, đáp ứng hiệu suất cao cho game thủ, nhà sáng tạo nội dung và người dùng chuyên nghiệp.
realme GT 7 Series:

realme GT 7 Series: 'kẻ hủy diệt flagship 2025' chính thức ra mắt

Mobile
realme GT 7 Series vừa có màn ra mắt ấn tượng tại Paris (Pháp), cùng với đó là phiên bản đặc biệt realme GT 7 Dream Edition.
Cùng Galaxy AI khám phá văn hóa Việt theo cách riêng của bạn

Cùng Galaxy AI khám phá văn hóa Việt theo cách riêng của bạn

Điện tử tiêu dùng
Không cần cẩm nang du lịch hay tra cứu thủ công – chỉ cần một cú chạm nhẹ trên Galaxy S25 Ultra - mọi thông tin từ lịch sử, kiến trúc đến ẩm thực đều hiện ra tức thì. Đó chính là cách thế hệ mới tìm hiểu văn hóa: thông minh, nhanh chóng và đậm dấu ấn cá nhân – nhờ Galaxy AI và trợ lý Gemini Live.
realme hé lộ gương mặt mới

realme hé lộ gương mặt mới

Điện tử tiêu dùng
Đây sẽ là một sản phẩm mới thuộc phân khúc phổ thông, được trang bị sạc nhanh, dùng bền và nhiều tính năng AI hữu ích cho người dùng.
Điện thoại vệ tinh Iridium 9555: Thiết bị liên lạc khi thiên tai cắt đứt mọi kết nối

Điện thoại vệ tinh Iridium 9555: Thiết bị liên lạc khi thiên tai cắt đứt mọi kết nối

Viễn thông - Internet
Điện thoại vệ tinh Iridium 9555 trở thành giải pháp liên lạc khẩn cấp khi thiên tai tàn phá hạ tầng viễn thông.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa rào cường độ nặng
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 34°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
29°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
29°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
30°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
28°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
24°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa vừa
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
24°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 35°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16422 16690 17269
CAD 18451 18728 19349
CHF 31026 31404 32043
CNY 0 3530 3670
EUR 29059 29329 30362
GBP 34289 34680 35621
HKD 0 3183 3386
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15416 16009
SGD 19677 19959 20488
THB 712 775 829
USD (1,2) 25746 0 0
USD (5,10,20) 25785 0 0
USD (50,100) 25813 25847 26192
Cập nhật: 10/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,857 25,857 26,217
USD(1-2-5) 24,823 - -
USD(10-20) 24,823 - -
GBP 34,750 34,844 35,714
HKD 3,259 3,268 3,367
CHF 31,316 31,414 32,201
JPY 176.96 177.27 184.79
THB 759.9 769.28 823.31
AUD 16,690 16,750 17,216
CAD 18,687 18,747 19,298
SGD 19,858 19,920 20,587
SEK - 2,664 2,758
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,915 4,050
NOK - 2,540 2,628
CNY - 3,575 3,672
RUB - - -
NZD 15,396 15,539 15,993
KRW 17.62 18.38 19.84
EUR 29,283 29,307 30,518
TWD 785.87 - 950.79
MYR 5,747.47 - 6,481.93
SAR - 6,825.84 7,184.43
KWD - 82,708 87,939
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 10/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26190
AUD 16593 16693 17258
CAD 18628 18728 19284
CHF 31258 31288 32173
CNY 0 3584.3 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29340 29440 30216
GBP 34580 34630 35743
HKD 0 3320 0
JPY 176.3 177.3 183.81
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15520 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19833 19963 20692
THB 0 741.1 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 11850000
XBJ 10000000 10000000 11850000
Cập nhật: 10/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,180
USD20 25,860 25,910 26,180
USD1 25,860 25,910 26,180
AUD 16,617 16,767 17,832
EUR 29,356 29,506 30,806
CAD 18,571 18,671 19,987
SGD 19,910 20,060 20,532
JPY 176.87 178.37 182.99
GBP 34,657 34,807 35,588
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 19:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,730 ▼120K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,720 ▼120K 11,240 ▲50K
Cập nhật: 10/06/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 112.000 ▲500K 114.800 ▲800K
TPHCM - SJC 116.500 ▲800K 118.500 ▲800K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲500K 114.800 ▲800K
Hà Nội - SJC 116.500 ▲800K 118.500 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲500K 114.800 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 116.500 ▲800K 118.500 ▲800K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲500K 114.800 ▲800K
Miền Tây - SJC 116.500 ▲800K 118.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲500K 114.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 ▲800K 118.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 ▲800K 118.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲500K 114.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲500K 114.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 ▲500K 113.890 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 ▲500K 113.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 ▲490K 112.960 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 ▲370K 85.650 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 ▲290K 66.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 ▲200K 47.570 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 ▲450K 104.520 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 ▲300K 69.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 ▲320K 74.250 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 ▲340K 77.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 ▲190K 42.900 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 ▲160K 37.770 ▲160K
Cập nhật: 10/06/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,060 ▲120K 11,460 ▲100K
Trang sức 99.9 11,050 ▲120K 11,450 ▲100K
NL 99.99 10,710 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,710 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,270 ▲120K 11,520 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,270 ▲120K 11,520 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,270 ▲120K 11,520 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,650 ▲80K 11,850 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,650 ▲80K 11,850 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,650 ▲80K 11,850 ▲80K
Cập nhật: 10/06/2025 19:00