Uống bia không cồn, khi thổi nồng độ cồn có lên không?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Việc lựa chọn uống bia không cồn (0 độ) ngày càng trở nên phổ biến, đặt ra câu hỏi liệu sau khi uống, khi thổi nồng độ cồn có tăng lên hay không? Bác sĩ Nguyễn Minh Đức, đến từ Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM, đã phân tích rõ hơn về vấn đề này.

uong bia khong con khi thoi nong do con co len khong

Ảnh minh họa.

Bia không cồn được sản xuất tương tự như bia thông thường, nhưng điểm khác biệt chính là giai đoạn loại bỏ cồn sau khi nấu chảy bia, thường thông qua quá trình chưng ở nhiệt độ thấp để cồn bay hơi. Bác sĩ Minh Đức giải thích rằng bia lúa mạch mà chưng cất tách cồn không chỉ không gây hại cho gan mà còn có lợi ích cho quá trình tiêu hóa. So với bia có cồn, bia không cồn ít gây hại cho gan hơn.

Về việc đối mặt với việc thổi nồng độ cồn sau khi uống bia không cồn, bác sĩ Minh Đức khẳng định theo nguyên tắc, nếu bia không có cồn, thì khi thổi nồng độ cồn sẽ không tăng lên.

Bác sĩ CKII Trần Ngọc Lưu Phương, chuyên khoa tiêu hóa - gan mật tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương (TP.HCM), cũng đồng tình và giải thích rằng bia thường chứa cồn etylic, nước, và phụ gia tạo mùi vị. Trong quá trình sản xuất bia không cồn, cồn được loại bỏ hoàn toàn.

Uống bia không cồn, dù với số lượng lớn, không gây say, và không ghi nhận nồng độ cồn trong máu, do đó khi thổi nồng độ cồn, chỉ số không tăng lên. Bác sĩ Lưu Phương cũng nhấn mạnh rằng tác hại của rượu bia đối với sức khỏe chủ yếu xuất phát từ cồn, và bia không cồn thường ít gây hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, một số người uống có thể cảm thấy không hấp dẫn do thiếu vị cồn.

Mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Hiện hành, mức phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với xe máy

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với ô tô

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với xe đạp

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7)

Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?

Tạm giữ xe (hay tạm giữ phương tiện) là một hình thức xử phạt được quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

Người có thẩm quyền xử phạt nồng độ cồn được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm nồng độ cồn kể trên.

Như vậy, vi phạm nồng độ cồn có thể bị giữ xe đến 7 ngày.

Lưu ý: Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Có thể bạn quan tâm

Toyota tạm dừng sản xuất RAV4 tại Nhật Bản sau vụ nổ ở nhà máy cung ứng

Toyota tạm dừng sản xuất RAV4 tại Nhật Bản sau vụ nổ ở nhà máy cung ứng

Xe và phương tiện
Hãng xe Toyota vừa quyết định tạm dừng sản xuất một số dòng xe, trong đó có RAV4, tại Nhật Bản sau vụ nổ nghiêm trọng tại nhà máy cung ứng linh kiện.
Nhiều thiếu sót tại VASCO, hãng bay tuyến Côn Đảo

Nhiều thiếu sót tại VASCO, hãng bay tuyến Côn Đảo

Doanh nghiệp số
VASCO hiện đang độc quyền khai thác đội bay ATR-72 trên các tuyến ngắn TP.HCM, Cà Mau - Côn Đảo. Tuy nhiên, Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam đã chỉ ra nhiều lỗ hổng mất an toàn trong hoạt động khai thác.
VinFast xếp hạng 101 công ty tốt nhất châu Á - Thái Bình Dương

VinFast xếp hạng 101 công ty tốt nhất châu Á - Thái Bình Dương

Kết nối
Ngày 10-3, hãng xe VinFast của tỉ phú Phạm Nhật Vượng được tạp chí TIME (Mỹ) xếp hạng 101 trong danh sách "Công ty tốt nhất châu Á - Thái Bình Dương 2025".
Cảm biến lượng tử kim cương: Bước tiến mới trong giám sát pin xe điện

Cảm biến lượng tử kim cương: Bước tiến mới trong giám sát pin xe điện

Khoa học
Cảm biến lượng tử kim cương siêu nhạy có khả năng đo dòng điện cực nhỏ với độ chính xác cao. Phát minh này có thể góp phần nâng cao hiệu suất, tuổi thọ và độ an toàn của pin xe điện (EV) trong tương lai.
CEO Nissan sắp từ chức, đàm phán sáp nhập với Honda có thể hồi sinh

CEO Nissan sắp từ chức, đàm phán sáp nhập với Honda có thể hồi sinh

Nhân lực số
Hãng xe Nissan đang trải qua một giai đoạn đầy biến động khi CEO Makoto Uchida được cho là sẽ từ chức trong tuần này, theo các nguồn tin từ Nikkei và The Financial Times. Sự ra đi của ông có thể mở đường cho việc nối lại các cuộc đàm phán sáp nhập với Honda, sau khi các cuộc thảo luận trước đó đổ vỡ do bất đồng về cấu trúc sở hữu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

37°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
35°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
20°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
18°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
20°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
27°C
Nghệ An

34°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
17°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
31°C
Quảng Bình

33°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
12°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
10°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
14°C
Thừa Thiên Huế

33°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 19/03/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 19/03/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 19/03/2025 06:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15537 15802 16427
CAD 17158 17430 18046
CHF 28233 28599 29242
CNY 0 3358 3600
EUR 27047 27308 28336
GBP 32227 32610 33554
HKD 0 3153 3355
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14259 14846
SGD 18572 18848 19364
THB 673 736 789
USD (1,2) 25264 0 0
USD (5,10,20) 25300 0 0
USD (50,100) 25327 25360 25701
Cập nhật: 14/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,345 25,345 25,705
USD(1-2-5) 24,331 - -
USD(10-20) 24,331 - -
GBP 32,610 32,685 33,568
HKD 3,228 3,235 3,334
CHF 28,496 28,524 29,331
JPY 168.76 169.03 176.61
THB 697.19 731.88 783.24
AUD 15,856 15,880 16,311
CAD 17,473 17,497 17,972
SGD 18,751 18,828 19,429
SEK - 2,458 2,544
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,646 3,773
NOK - 2,346 2,428
CNY - 3,484 3,579
RUB - - -
NZD 14,293 14,382 14,807
KRW 15.37 16.98 18.24
EUR 27,221 27,265 28,463
TWD 698.51 - 845.81
MYR 5,366.42 - 6,053.59
SAR - 6,688.72 7,045.82
KWD - 80,532 85,788
XAU - - 95,600
Cập nhật: 14/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,320 25,330 25,670
EUR 27,131 27,240 28,350
GBP 32,423 32,553 33,513
HKD 3,215 3,228 3,335
CHF 28,326 28,440 29,335
JPY 167.87 168.54 175.80
AUD 15,713 15,776 16,295
SGD 18,745 18,820 19,360
THB 737 740 773
CAD 17,353 17,423 17,928
NZD 14,295 14,795
KRW 16.76 18.49
Cập nhật: 14/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25345 25345 25705
AUD 15705 15805 16368
CAD 17331 17431 17988
CHF 28481 28511 29397
CNY 0 3486.7 0
CZK 0 1059 0
DKK 0 3700 0
EUR 27229 27329 28210
GBP 32537 32587 33700
HKD 0 3280 0
JPY 169.25 169.75 176.26
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5935 0
NOK 0 2370 0
NZD 0 14365 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2470 0
SGD 18716 18846 19574
THB 0 702.4 0
TWD 0 775 0
XAU 9360000 9360000 9560000
XBJ 8500000 8500000 9560000
Cập nhật: 14/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,350 25,400 25,640
USD20 25,350 25,400 25,640
USD1 25,350 25,400 25,640
AUD 15,742 15,892 16,956
EUR 27,364 27,514 28,680
CAD 17,277 17,377 18,689
SGD 18,793 18,943 19,412
JPY 169.04 170.54 175.12
GBP 32,623 32,773 33,549
XAU 9,408,000 0 9,562,000
CNY 0 3,374 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/03/2025 13:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 94,300 ▲1400K 95,800 ▲1400K
AVPL/SJC HCM 94,300 ▲1400K 95,800 ▲1400K
AVPL/SJC ĐN 94,300 ▲1400K 95,800 ▲1400K
Nguyên liệu 9999 - HN 95,000 ▲1400K 95,400 ▲1400K
Nguyên liệu 999 - HN 94,900 ▲1400K 95,300 ▲1400K
AVPL/SJC Cần Thơ 94,300 ▲1400K 95,800 ▲1400K
Cập nhật: 14/03/2025 13:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 94.500 ▲1200K 96.200 ▲1400K
TPHCM - SJC 94.300 ▲1400K 95.800 ▲1400K
Hà Nội - PNJ 94.500 ▲1200K 96.200 ▲1400K
Hà Nội - SJC 94.300 ▲1400K 95.800 ▲1400K
Đà Nẵng - PNJ 94.500 ▲1200K 96.200 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 94.300 ▲1400K 95.800 ▲1400K
Miền Tây - PNJ 94.500 ▲1200K 96.200 ▲1400K
Miền Tây - SJC 94.300 ▲1400K 95.800 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 94.500 ▲1200K 96.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 94.300 ▲1400K 95.800 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 94.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 94.300 ▲1400K 95.800 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 94.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 93.600 ▲1400K 96.100 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 93.500 ▲1390K 96.000 ▲1390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 92.740 ▲1390K 95.240 ▲1390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 85.630 ▲1280K 88.130 ▲1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 69.730 ▲1050K 72.230 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 63.000 ▲950K 65.500 ▲950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 60.120 ▲910K 62.620 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 56.270 ▲850K 58.770 ▲850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 53.870 ▲820K 56.370 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 37.630 ▲580K 40.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 33.690 ▲530K 36.190 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.360 ▲460K 31.860 ▲460K
Cập nhật: 14/03/2025 13:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,395 ▲145K 9,620 ▲130K
Trang sức 99.9 9,385 ▲145K 9,610 ▲130K
NL 99.99 9,395 ▲145K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,385 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,485 ▲145K 9,630 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,485 ▲145K 9,630 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,485 ▲145K 9,630 ▲130K
Miếng SJC Thái Bình 9,430 ▲130K 9,580 ▲140K
Miếng SJC Nghệ An 9,430 ▲130K 9,580 ▲140K
Miếng SJC Hà Nội 9,430 ▲130K 9,580 ▲140K
Cập nhật: 14/03/2025 13:45