Bộ tiêu chí DII - Khẳng định năng lực chuyển đổi số của các địa phương

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bộ tiêu chí DII) vừa được Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) ban hành chia theo 6 nhóm tiêu chí chính. Qua đó, khẳng định năng lực và thế mạnh của từng Địa phương phát triển hạ tầng số trong tiến trình thực hiện chuyển đổi số quốc gia.

Bộ tiêu chí DII cũng thể hiện vai trò chủ đạo của Cục Viễn thông - Bộ TT&TT và các Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc đánh giá chính xác các chỉ số và xếp hạng mức độ phát triển hạ tầng số của từng địa phương.

Quy trình đánh giá 3 bước:


Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả thực hiện một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí DII của địa phương theo hướng dẫn của Cục Viễn thông.

Bước 2: Cục Viễn thông tổng hợp, gửi kết quả đánh giá lần 1 để Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận kết quả đánh giá hoặc có ý kiến góp ý về kết quả đánh giá lần 1 đối với địa phương mình.

Bước 3: Căn cứ văn bản xác nhận hoặc góp ý về kết quả đánh giá lần 1 của các Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Viễn thông đánh giá kết quả lần 2, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Với 24 tiêu chí thành phần, chia theo 6 nhóm, Bộ tiêu chí DII sẽ thúc đẩy các Địa phương tập trung đầu tư vào hạ tầng số và hạ tầng công nghệ thông tin, qua đó sẽ đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số (CDS). Đây là cơ sở để xây dựng và triển khai các dịch vụ và ứng dụng số, từ việc cung cấp mạng internet nhanh chóng và ổn định cho việc truy cập thông tin và giao tiếp, đến việc xây dựng các hệ thống lưu trữ và xử lý dữ liệu.

Theo đó, Bộ tiêu chí DII gồm 6 nhóm: Nhóm 1: Kế hoạch thúc đẩy, hỗ trợ phát triển hạ tầng số; nhóm 2: Hạ tầng viễn thông băng rộng; nhóm 3: Hạ tầng điện toán đám mây; nhóm 4: Hạ tầng công nghệ số; nhóm 5: Nền tảng số và nhóm 6: Sử dụng dịch vụ viễn thông.

bo tieu chi dii khang dinh nang luc chuyen doi so cua cac dia phuong

Hạ tầng công nghệ số được đánh giá là rất quan trọng trong phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số. Ảnh: Trung tâm Điều hành đô thị thông minh (IOC) TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

Đặc biệt, việc ứng dụng công nghệ mới như blockchain, AI (trí tuệ nhân tạo), iOT được quy định cụ thể bằng các tiêu chí thành phần trong nhóm Hạ tầng công nghệ số: (1) Sử dụng công nghệ AI như dịch vụ trong công tác CĐS tại địa phương; (2) Sử dụng công nghệ blockchain như dịch vụ trong công tác CĐS tại địa phương; (3) Sử dụng công nghệ IoT như dịch vụ trong công tác CĐS tại địa phương. Mỗi tiêu chí thành phần có 10 điểm.

Theo Cục Viễn thông, Bộ TT&TT, Bộ tiêu chí DII được nghiên cứu và xây dựng nhằm hỗ trợ các địa phương, đặc biệt là các Sở Thông tin và Truyền thông (Sở TT&TT), trong việc đánh giá khoa học dựa trên số liệu về tình hình phát triển hạ tầng số của địa phương so với các tỉnh, thành phố trong cả nước. Mục tiêu là xây dựng và triển khai các chương trình và giải pháp thúc đẩy phát triển hạ tầng số của địa phương một cách khả thi và hiệu quả.

Bộ tiêu chí DII được xây dựng dựa trên 3 nguyên tắc chính. Thứ nhất, bảo đảm đầy đủ các tiêu chí tương ứng với những thành phần quan trọng của hạ tầng số. Thứ hai, đảm bảo tính khả thi và thuận tiện trong công tác đánh giá, hạn chế tăng thêm công việc cho các Sở TT&TT. Cuối cùng, đảm bảo sự linh hoạt và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Toàn văn Bộ tiêu chí DII mời quý độc giả xem tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Đổi mới, sáng tạo, tăng tốc, bứt phá, đưa đất nước vững bước tiến vào kỷ nguyên vươn mình, phát triển giàu mạnh, văn minh, thịnh vượng của dân tộc

Đổi mới, sáng tạo, tăng tốc, bứt phá, đưa đất nước vững bước tiến vào kỷ nguyên vươn mình, phát triển giàu mạnh, văn minh, thịnh vượng của dân tộc

Chính phủ số
Đổi mới, sáng tạo, tăng tốc, bứt phá, đưa đất nước vững bước tiến vào kỷ nguyên vươn mình, phát triển giàu mạnh, văn minh, thịnh vượng của dân tộc.
Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

Chuyển đổi số
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Lê Trung Chinh vừa ký ban hành kế hoạch thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện.
Hạ tầng số, công nghệ số và công nghiệp số: Động lực để Việt Nam bứt phá

Hạ tầng số, công nghệ số và công nghiệp số: Động lực để Việt Nam bứt phá

Không gian số
Ngày 29/12/2024, phát biểu tại Hội nghị Tổng kết công tác năm 2024 và triển khai nhiệm vụ năm 2025 của Bộ TT&TT, Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng nhấn mạnh mục tiêu đưa Việt Nam vào nhóm top 50 toàn cầu về hạ tầng số, công nghệ số và công nghiệp số vào năm 2030. Đây được xem là tiền đề quan trọng để đất nước phát triển kinh tế số và xã hội số trong kỷ nguyên mới.
Dự thảo Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 4: thúc đẩy phát triển và quản lý giảm thiểu rủi ro đối với AI

Dự thảo Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 4: thúc đẩy phát triển và quản lý giảm thiểu rủi ro đối với AI

Chính phủ số
Dự thảo Luật Công nghiệp công nghệ số đã dành 01 chương quy định về trí tuệ nhân tạo nhằm bảo đảm khuyến khích, phát triển, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và có biện pháp quản lý giảm thiểu rủi ro nhằm bảo đảm công nghệ số này được khai thác một cách có trách nhiệm, thúc đẩy niềm tin và đảm bảo an toàn cho con người.

'Điểm nhấn' trong dự thảo Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 3: Cơ chế thử nghiệm thúc đẩy đổi mới sáng tạo đột phá

Chính phủ số
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
15°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
13°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15214 15477 16120
CAD 16933 17204 17836
CHF 27068 27430 28094
CNY 0 3358 3600
EUR 25547 25802 26854
GBP 30160 30535 31500
HKD 0 3094 3299
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13905 14505
SGD 17987 18261 18799
THB 654 717 771
USD (1,2) 24873 0 0
USD (5,10,20) 24906 0 0
USD (50,100) 24932 24965 25330
Cập nhật: 23/01/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,920 24,920 25,280
USD(1-2-5) 23,923 - -
USD(10-20) 23,923 - -
GBP 30,483 30,553 31,456
HKD 3,167 3,174 3,272
CHF 27,312 27,340 28,213
JPY 155.96 156.21 164.44
THB 679.05 712.84 762.58
AUD 15,498 15,522 16,010
CAD 17,225 17,249 17,774
SGD 18,151 18,226 18,858
SEK - 2,236 2,314
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,438 3,559
NOK - 2,183 2,260
CNY - 3,407 3,511
RUB - - -
NZD 13,918 14,005 14,419
KRW 15.28 - 18.29
EUR 25,664 25,705 26,909
TWD 691.44 - 836.95
MYR 5,271.69 - 5,949.48
SAR - 6,577.26 6,926.37
KWD - 79,233 84,301
XAU - - 88,400
Cập nhật: 23/01/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,950 24,980 25,320
EUR 25,618 25,721 26,805
GBP 30,330 30,452 31,423
HKD 3,163 3,176 3,281
CHF 27,183 27,292 28,161
JPY 156.85 157.48 164.40
AUD 15,438 15,500 16,015
SGD 18,199 18,272 18,795
THB 721 724 755
CAD 17,149 17,218 17,721
NZD 13,990 14,484
KRW 16.69 18.43
Cập nhật: 23/01/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24930 24930 25330
AUD 15383 15483 16048
CAD 17105 17205 17759
CHF 27280 27310 28196
CNY 0 3412.1 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25702 25802 26675
GBP 30433 30483 31593
HKD 0 3210 0
JPY 157.63 158.13 164.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14010 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18133 18263 18988
THB 0 683.2 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 23/01/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,930 24,980 25,310
USD20 24,930 24,980 25,310
USD1 24,930 24,980 25,310
AUD 15,425 15,575 16,646
EUR 25,801 25,951 27,135
CAD 17,038 17,138 18,460
SGD 18,194 18,344 18,822
JPY 157.37 158.87 163.62
GBP 30,478 30,628 31,425
XAU 8,638,000 0 8,842,000
CNY 0 3,295 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/01/2025 21:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
AVPL/SJC HCM 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,200 ▲200K 87,000 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 86,100 ▲200K 86,900 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,100 ▼100K 88,100 ▼100K
Cập nhật: 23/01/2025 21:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.100 87.700
TPHCM - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Hà Nội - PNJ 86.100 87.700
Hà Nội - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 87.700
Đà Nẵng - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Miền Tây - PNJ 86.100 87.700
Miền Tây - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 87.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 ▲200K 88.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.000 87.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.910 87.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.630 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.160 80.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.300 65.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.180 59.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.560 56.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 53.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.880 51.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.110 36.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.590 28.990
Cập nhật: 23/01/2025 21:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,530 8,800
Trang sức 99.9 8,520 8,790
NL 99.99 8,530
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 8,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 8,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 8,810
Miếng SJC Thái Bình 8,640 ▲20K 8,840 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,640 ▲20K 8,840 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,640 ▲20K 8,840 ▲20K
Cập nhật: 23/01/2025 21:45