Công nghiệp ô tô Nhật Bản mất hẳn vị thế trong cuộc đua xe điện

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhật Bản vốn được biết đến là quốc gia hàng đầu trong ngành công nghiệp ô tô nhưng quá trình chuyển đổi xe điện của các nhà sản xuất tại quốc gia này đang bị tụt hậu hơn đối thủ đến từ Mỹ và Trung Quốc.

Theo đó, Viện Phát triển Quản lý Quốc tế của Thụy Sỹ (IMD) đã hạ bậc của công ty Toyota trong bảng xếp hạng về khả năng ứng phó với rủi ro kinh doanh trong tương lai của các nhà sản xuất ô tô toàn cầu, với lý do hãng này đang tụt hậu trong cuộc đua xe điện, so với các đối thủ Mỹ và Trung Quốc.

Cụ thể, bảng xếp hạng được thực hiện hàng năm, đã xếp Toyota ở vị trí thứ 10 thay vì vị trí thứ hai của năm ngoái, sau những gã khổng lồ xe điện, như Tesla, BYD, Xpeng, Li Auto, Volkswagen AG…

cong nghiep o to nhat ban mat han vi the trong cuoc dua xe dien
Ngành công nghiệp xe điện Nhật Bản đã trở nên "lép vế" hơn các nhà sản xuất đến từ Mỹ và Trung Quốc do sự chậm chạp trong quá trình chuyển đổi sản xuất.

Theo IMD, bảng xếp hạng hàng năm đo lường "sự sẵn sàng trong tương lai" của các nhà sản xuất ô tô, được thực hiện dựa trên các yếu tố như đổi mới, đa dạng kinh doanh và sức khỏe tài chính.

Giám đốc Trung tâm IMD về Sẵn sàng cho Tương lai, Howard Yu, nhận định, trong năm 2023, Toyota vẫn thể hiện sự “vượt trội” trên nhiều phương diện của ngành công nghiệp ô tô thế giới. Nhưng xét về khía cạnh chuyển đổi sang xe điện, hãng này đang cho thấy sự tụt hậu so với các đối thủ.

Khi nhu cầu về xe điện tăng lên như một lựa chọn khả thi để giảm lượng khí thải carbon, thì sự cạnh tranh giữa các hãng sản xuất xe điện cũng ngày càng mạnh mẽ, thể hiện trên nhiều khía cạnh, bao gồm cả việc chiếm ưu thế trong thị trường pin năng lượng và chip cũng ngày càng gay gắt.

IMD cho biết "gã khổng lồ" xe điện Tesla của Mỹ đứng đầu bảng xếp hạng, giữ nguyên vị trí so với năm ngoái. Bám sát Tesla trên bảng tổng sắp là các đối thủ Trung Quốc với doanh thu bán xe điện tăng trưởng liên tục.

Nhà sản xuất ô tô Trung Quốc BYD Co. đã nhảy lên vị trí thứ hai từ vị trí thứ năm, thay thế Toyota, nhờ khả năng tự sản xuất pin năng lượng và chip.

Các nhà sản xuất ô tô khác của Trung Quốc cũng tăng mạnh vị trí trong bảng xếp hạng. Cụ thể XPeng Inc. leo lên vị trí thứ sáu từ vị trí thứ 12 và Li Auto Inc. đứng thứ bảy từ vị trí thứ 14. Hãng Volkswagen AG của Đức vẫn giữ vị trí thứ ba, không đổi so với các năm trước.

Toyota là nhà phát triển xe hybrid (dòng xe lai kết hợp điện và xăng) Prius, được sản xuất quy mô thương mại đầu tiên trên thế giới. Trong những tháng gần đây, công ty này đã chú trọng hơn đến việc tăng cường hoạt động kinh doanh xe chạy hoàn toàn bằng điện, thay vì chỉ đặt mục tiêu chủ lực vào dòng xe chạy bằng nhiên liệu xăng và dầu hay xe hydbrid như trước kia.

Ngoài Toyota, các hãng sản xuất ô tô khác của Nhật Bản, vốn là những “ông lớn” trong ngành công nghiệp ô tô thế giới, đều không có tên trong tốp 10 trong bảng xếp hạng của IDM, như Honda đứng thứ 14, Nissan (thứ 20) và Suzuki (thứ 21)...

Có thể bạn quan tâm

BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Xe và phương tiện
Thành tựu này một lần nữa khẳng định vai trò chiến lược của thị trường Việt Nam với tư cách là trụ sở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của Tập đoàn Piaggio, cũng như củng cố vị thế vững chắc của Piaggio trong phân khúc xe tay ga cao cấp cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

Xe 365
Kể từ lúc gia nhập thị trường Việt Nam với mức giá 756 triệu đồng, BYD M6 trở thành mẫu MPV thuần điện 7 chỗ rẻ nhất hiện nay. Không chỉ cắt giảm đáng kể chi phí vận hành so với xe truyền thống, mẫu MPV thuần điện này còn mang đến không gian nội thất rộng rãi, yên tĩnh tuyệt đối, ghế captain seat sang trọng và hệ thống an toàn toàn diện với pin Blade nổi tiếng thế giới.
BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

Xe và phương tiện
Với mức giá 696 triệu đồng, BYD SEAL 5 hướng tới nhóm khách hàng đang tìm kiếm một mẫu sedan tiết kiệm, vận hành linh hoạt và trang bị công nghệ toàn diện. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sở hữu hệ truyền động hybrid cắm sạc DM-i Super Hybrid, yếu tố tạo nên khác biệt rõ rệt so với các mẫu xe cùng phân khúc hiện nay.
BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

Xe 365
Sự xuất hiện của BYD ATTO 2 tại thị trường Việt Nam mở ra một hướng tiếp cận mới mẻ cho phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ. Mức giá 669 triệu đồng cùng hàm lượng công nghệ dày đặc giúp mẫu xe này trở thành lời giải thú vị cho bài toán di chuyển trong các đô thị đông đúc. BYD không chỉ mang đến một phương tiện đi lại, hãng cung cấp một không gian trải nghiệm số hóa phù hợp hoàn hảo với lối sống năng động của giới trẻ hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
21°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,800 ▲800K 154,800 ▲800K
Hà Nội - PNJ 151,800 ▲800K 154,800 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 151,800 ▲800K 154,800 ▲800K
Miền Tây - PNJ 151,800 ▲800K 154,800 ▲800K
Tây Nguyên - PNJ 151,800 ▲800K 154,800 ▲800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,800 ▲800K 154,800 ▲800K
Cập nhật: 22/12/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,250 ▲50K 15,550 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,250 ▲50K 15,550 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,250 ▲50K 15,550 ▲50K
NL 99.99 14,350 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350 ▲70K
Trang sức 99.9 14,840 ▲50K 15,440 ▲50K
Trang sức 99.99 14,850 ▲50K 15,450 ▲50K
Cập nhật: 22/12/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,555 ▲9K 15,752 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,555 ▲9K 15,753 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲6K 1,541 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲6K 1,542 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 ▲6K 1,526 ▲1374K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 ▲594K 151,089 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 ▲450K 114,611 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 ▲85926K 103,928 ▲93576K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 ▲366K 93,245 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 ▲350K 89,125 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 ▲49787K 63,791 ▲57437K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Cập nhật: 22/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16952 17222 17800
CAD 18587 18864 19482
CHF 32545 32929 33564
CNY 0 3470 3830
EUR 30257 30531 31559
GBP 34553 34945 35879
HKD 0 3254 3457
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14921 15503
SGD 19867 20149 20671
THB 760 823 876
USD (1,2) 26070 0 0
USD (5,10,20) 26111 0 0
USD (50,100) 26139 26159 26406
Cập nhật: 22/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,126 26,126 26,406
USD(1-2-5) 25,081 - -
USD(10-20) 25,081 - -
EUR 30,405 30,429 31,656
JPY 164.1 164.4 171.69
GBP 34,826 34,920 35,824
AUD 17,184 17,246 17,734
CAD 18,760 18,820 19,400
CHF 32,779 32,881 33,638
SGD 19,978 20,040 20,707
CNY - 3,688 3,794
HKD 3,330 3,340 3,430
KRW 16.45 17.16 18.47
THB 805.12 815.06 869.29
NZD 14,882 15,020 15,404
SEK - 2,798 2,886
DKK - 4,067 4,194
NOK - 2,559 2,643
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,043.79 - 6,794.63
TWD 755.48 - 911.09
SAR - 6,912.93 7,252.91
KWD - 83,470 88,467
Cập nhật: 22/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,126 26,406
EUR 30,256 30,378 31,522
GBP 34,622 34,761 35,741
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,537 32,668 33,592
JPY 163.17 163.83 170.91
AUD 17,085 17,154 17,717
SGD 20,013 20,093 20,660
THB 816 819 857
CAD 18,735 18,810 19,388
NZD 14,932 15,454
KRW 17.11 18.71
Cập nhật: 22/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26122 26122 26378
AUD 17130 17230 18160
CAD 18769 18869 19885
CHF 32783 32813 34395
CNY 0 3707.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30438 30468 32193
GBP 34834 34884 36652
HKD 0 3390 0
JPY 163.73 164.23 174.78
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15023 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20022 20152 20880
THB 0 789.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15550000 15550000 15750000
SBJ 13000000 13000000 15750000
Cập nhật: 22/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,152 26,202 26,406
USD20 26,152 26,202 26,406
USD1 26,152 26,202 26,406
AUD 17,151 17,251 18,363
EUR 30,510 30,510 31,953
CAD 18,686 18,786 20,101
SGD 20,071 20,221 21,335
JPY 164.19 165.69 169.29
GBP 34,856 35,006 35,782
XAU 15,548,000 0 15,752,000
CNY 0 3,589 0
THB 0 824 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/12/2025 20:00