Giá thành sản xuất điện tăng, EVN gánh lỗ nặng trong năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo thông tin từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), giá thành sản xuất điện dự kiến vào năm 2023 ước tính khoảng 2.098 đồng/kWh. Điều này cao hơn giá bán lẻ điện bình quân khoảng 178 đồng/kWh, tiếp tục khiến EVN phải gánh lỗ nặng dù đã tăng giá bán lẻ điện từ ngày 4/5.

gia thanh san xuat dien tang evn ganh lo nang trong nam 2023

Giá thành sản xuất điện năm 2023 vẫn cao hơn giá bán lẻ điện bình quân.

Các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến giá thành sản xuất điện bao gồm giá nhiên liệu. Mặc dù giá nhiên liệu đã có sự giảm nhẹ so với năm 2022, nhưng vẫn cao hơn so với giai đoạn các năm 2020-2021.

Đặc biệt, giá than nhập khẩu NewC Index dự kiến tăng 186% so với năm 2020 và 25% so với năm 2021. Còn than pha trộn mua từ Tổng công ty Than khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc cũng có mức tăng rất cao so với năm 2021.

Trong cơ cấu giá thành sản xuất điện, phần lớn chi phí thuộc khâu phát điện, chiếm tới 82,8% giá thành. Sự biến động của giá thành khâu phát điện tác động rất lớn đến giá thành sản xuất điện.

EVN đã phải tăng cường huy động nguồn điện nhiệt để bù đắp sự thiếu hụt của thủy điện do không đủ nước. Điều này dẫn đến việc tăng chi phí sản xuất điện kinh doanh của EVN.

Mặc dù đã thực hiện các biện pháp tiết kiệm và tiết giảm chi phí, trong 8 tháng năm 2023, dự kiến số lỗ của EVN sẽ lên tới hơn 28.700 tỷ đồng. Tổng cộng, tính chung số lỗ năm 2022 và 8 tháng năm 2023, công ty mẹ EVN đã lỗ khoảng trên 55.000 tỷ đồng.

Những vấn đề về chính sách giá điện cũng được đánh giá là còn nhiều bất hợp lý, đặc biệt trong việc điều chỉnh giá điện chưa thể bù đắp được chi phí đầu vào và đảm bảo lợi nhuận hợp lý của doanh nghiệp. Các tín hiệu thị trường ở khâu phát điện cũng chưa được phản ánh một cách đầy đủ ở giá điện áp dụng cho hộ tiêu dùng cuối cùng. EVN vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn trong cân bằng tài chính.

Có thể bạn quan tâm

Lệnh cấm phô mai của Anh gây căng thẳng mới với EU

Lệnh cấm phô mai của Anh gây căng thẳng mới với EU

Thị trường
Mối quan hệ giữa Vương quốc Anh và Liên minh châu Âu (EU) đang ở mức tốt nhất kể từ cuộc trưng cầu Brexit năm 2016, nhưng lệnh cấm nhập khẩu phô mai và thịt từ lục địa lại tạo ra rạn nứt mới giữa hai bên.
HSBC ghi nhận khoản dự phòng 1,1 tỷ USD sau phán quyết liên quan đến vụ lừa đảo Madoff

HSBC ghi nhận khoản dự phòng 1,1 tỷ USD sau phán quyết liên quan đến vụ lừa đảo Madoff

Kinh tế số
Ngân hàng HSBC cho biết sẽ ghi nhận khoản dự phòng 1,1 tỷ USD trong kết quả kinh doanh quý 3/2025, sau khi tòa án Luxembourg ra phán quyết bất lợi liên quan đến vụ gian lận đầu tư khét tiếng của Bernard Madoff - kẻ chủ mưu vụ lừa đảo tài chính lớn nhất lịch sử Mỹ.
Trải nghiệm ‘công nghệ giữ ấm‘ cùng UNIQLO với dòng HEATTECH và PUFFTECH cải tiến

Trải nghiệm ‘công nghệ giữ ấm‘ cùng UNIQLO với dòng HEATTECH và PUFFTECH cải tiến

Thị trường
Ngày 24/10, UNIQLO, thương hiệu bán lẻ thời trang toàn cầu đến từ Nhật Bản tổ chức sự kiện trải nghiệm dòng sản phẩm giữ ấm từ UNIQLO tại khu vực sảnh ngoài trời TTTM Lotte Mall West Lake Hanoi.
Diwali thắp lên hy vọng cho các nhà xuất khẩu Ấn Độ giữa cơn bão thuế quan từ Mỹ

Diwali thắp lên hy vọng cho các nhà xuất khẩu Ấn Độ giữa cơn bão thuế quan từ Mỹ

Thị trường
Tuần này, khi hàng triệu người dân Ấn Độ thắp sáng đèn và cầu nguyện cho sự thịnh vượng nhân dịp lễ hội Diwali - lễ hội ánh sáng linh thiêng nhất trong năm, trong khi các nhà xuất khẩu nước này cũng đang âm thầm cầu mong một “phép màu” đến từ Washington.
Cơ hội mới từ thị trường tài sản số

Cơ hội mới từ thị trường tài sản số

Giao dịch số
Ngày 22/10, tại Hà Nội đã diễn ra Diễn đàn Kinh doanh 2026 với chủ đề “Không gian tăng trưởng mới: Cơ hội và chiến lược”. Sự kiện tập trung bàn luận về chiến lược tăng trưởng GDP, vai trò của khu vực kinh tế tư nhân, chuyển đổi số, hành lang pháp lý cho tài sản mã hóa, cùng triển vọng các kênh đầu tư như chứng khoán, vàng và bạc trong giai đoạn tới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
30°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
24°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
28°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
18°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
30°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
17°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
21°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
18°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16829 17099 17678
CAD 18364 18640 19258
CHF 32337 32720 33369
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30261 31283
GBP 33985 34375 35311
HKD 0 3257 3459
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14919 15509
SGD 19771 20053 20578
THB 727 790 844
USD (1,2) 26059 0 0
USD (5,10,20) 26100 0 0
USD (50,100) 26129 26148 26345
Cập nhật: 30/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,345
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,202 30,226 31,361
JPY 169.7 170.01 177.05
GBP 34,404 34,497 35,278
AUD 17,119 17,181 17,614
CAD 18,601 18,661 19,182
CHF 32,669 32,771 33,422
SGD 19,950 20,012 20,626
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 777.93 787.54 837.01
NZD 14,934 15,073 15,412
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,041 4,155
NOK - 2,595 2,669
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,881.69 - 6,594.95
TWD 778.28 - 935.92
SAR - 6,926.44 7,246.4
KWD - 83,784 88,661
Cập nhật: 30/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 29,936 30,056 31,182
GBP 34,097 34,234 35,217
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,301 32,431 33,342
JPY 168.38 169.06 176.16
AUD 16,973 17,041 17,591
SGD 19,931 20,011 20,555
THB 790 793 829
CAD 18,524 18,598 19,140
NZD 14,933 15,434
KRW 17.74 19.42
Cập nhật: 30/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26345
AUD 16978 17078 17680
CAD 18532 18632 19238
CHF 32573 32603 33477
CNY 0 3673.9 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30144 30174 31205
GBP 34200 34220 35427
HKD 0 3390 0
JPY 168.78 169.28 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15001 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19921 20051 20779
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14460000 14460000 14660000
SBJ 13000000 13000000 14660000
Cập nhật: 30/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,345
USD20 26,150 26,200 26,345
USD1 23,837 26,200 26,345
AUD 17,016 17,116 18,245
EUR 30,258 30,258 31,586
CAD 18,480 18,580 19,899
SGD 19,991 20,141 21,025
JPY 169.45 170.95 175.63
GBP 34,329 34,479 35,269
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/10/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 30/10/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
NL 99.99 13,760 ▼210K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,760 ▼210K
Trang sức 99.9 13,750 ▼210K 14,650 ▼150K
Trang sức 99.99 13,760 ▼210K 14,660 ▼150K
Cập nhật: 30/10/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,446 ▼15K 14,662 ▼150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,446 ▼15K 14,663 ▼150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,426 ▼12K 1,451 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,426 ▼12K 1,452 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▼12K 1,441 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▼1188K 142,673 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▼900K 108,236 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▼816K 98,148 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼73236K 8,806 ▼79986K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▼699K 84,169 ▼699K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▼500K 60,246 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Cập nhật: 30/10/2025 13:00